Quyết định 50/2006/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được thay thế bởi Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức giá đất tỉnh Hậu Giang và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.
Nội dung toàn văn Quyết định 50/2006/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2006/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VII, kỳ họp lần thứ 11 về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2006 và phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2007;
Theo đề nghị của Sở Tài chính và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; thay thế Quyết định số 70/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 16/2006QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc bổ sung và điều chỉnh Quyết định số 70/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Những quy định trước đây trái với nội dung Quy định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng căn cứ vào chính sách thuế và chế độ tài chính có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị, địa phương, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 50/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
1. Giá đất do UBND tỉnh Hậu Giang quy định sử dụng làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất (cho các trường hợp quy định tại Điều 34, 35 của Luật Đất đai năm 2003);
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân (trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003);
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, 40 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Quyết định này.
3. Không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Giá các loại đất:
Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này được quy định cho các loại đất gồm:
1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:
- Đất trồng cây hàng năm.
- Đất trồng cây lâu năm.
- Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Đất rừng sản xuất.
- Đất nông nghiệp khác.
2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp (được chia ra phường, thị trấn và xã):
- Đất ở.
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
+ Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.
Chương II
ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Giá đất nông nghiệp:
1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của Nhà nước (theo bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp được duyệt).
2. Giá đất nông nghiệp khác tính theo giá đất nông nghiệp liền kề.
3. Bảng giá đất nông nghiệp tại thị xã và các huyện được tính theo Phụ lục 1.
Điều 4. Giá đất phi nông nghiệp tại xã:
1. Đối với đất phi nông nghiệp tại xã được xếp theo vị trí của từng loại đất để định giá. Vị trí từng loại đất trong mỗi xã được chia làm 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.
- Khu vực 1 (thâm hậu 30 mét): đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện quản lý), nằm tại trung tâm xã, hoặc cụm xã (gần UBND xã; trường học; chợ; trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ xã. Tùy theo khu vực, vị trí, cấp loại đường và điều kiện sinh lợi của từng đoạn đường phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương đó giá đất được tính theo Phụ lục 2.
- Khu vực 2 (thâm hậu 30 mét): nằm ven các trục đường giao thông liên ấp, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất; cặp kênh cấp 1. Mặt đường đã phủ nhựa; hoặc đã gia cố nền (lót đá) và trãi đá xô bồ; hay láng xi măng (bêtông đá 1 x 2). Giá đất ở bằng 105.000 đồng/m2.
- Khu vực 3: là những khu vực còn lại trên địa bàn xã. Giá đất ở bằng 70.000 đồng/m2.
Đối với khu vực 2, danh mục các đường và kênh cấp 1, giao cho UBND thị xã và các huyện xác định và ban hành sau khi thỏa thuận với Hội đồng thẩm định giá của tỉnh.
2. Các đường giao thông liên xã (rộng từ 1,5 m đến dưới 2,5 m và mặt đường láng xi măng) tiếp giáp với quốc lộ, liên tỉnh lộ, giá đất ở bằng 20% giá đất ở của trục giao thông chính được tính từ vị trí ngoài thâm hậu đến mét thứ 150 nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2, còn lại tính bằng 105.000 đồng/m2.
3. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại xã tính bằng 50% giá đất ở liền kề, nhưng không thấp hơn giá đất ở liền kề tại xã (nếu thấp hơn, tính bằng giá đất ở liền kề tại xã).
Điều 5. Giá đất phi nông nghiệp tại phường, thị trấn:
Đất phi nông nghiệp tại phường, thị trấn được xếp theo loại đường phố và vị trí đất để định giá.
1. Về phân loại đường phố, vị trí như sau:
Mỗi đường ở phường, thị trấn có cùng kết cấu hạ tầng được phân thành một loại đường phố suốt cho cả con đường, nhưng tùy theo mức sinh lợi từng đoạn đường của loại đường đó mà có mức giá khác nhau do giá thực tế trên thị trường khác nhau. Mỗi loại đường chia ra làm 5 vị trí (nếu có):
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.
- Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi; mặt đường của hẻm đã phủ nhựa và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu là 3,5 m (không tính vỉa hè đường và hành lang an toàn nếu có). Giá đất bằng 60% giá đất của vị trí 1 của cùng đoạn đường đó. Danh mục hẻm và giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Vị trí 3: áp dụng các trường hợp sau:
+ Đối với hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2; mặt đường của hẻm đã phủ nhựa và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu là 2,5 m và dưới 3,5 m (không tính vỉa hè đường và hành lang an toàn nếu có).
+ Đối với các thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với thửa đất có mặt tiền (không liền thửa). Giá đất bằng 40% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
- Vị trí 4: áp dụng các trường hợp sau:
+ Các hẻm của đường phố không đủ tiêu chuẩn xếp vào vị trí 3 và các hẻm thuộc hẻm tại vị trí 2, vị trí 3 nêu trên (hẻm của hẻm).
+ Đối với thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với thửa đất vị trí 3. Giá đất bằng 20% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường. Danh mục hẻm thuộc vị trí 3 và 4, giao UBND: thị xã và các huyện ban hành sau khi thỏa thuận với Hội đồng thẩm định giá của tỉnh.
- Vị trí 5: Các vị trí còn lại, giá đất bằng 10% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường nhưng không được thấp hơn 105.000 đồng/m2.
2. Đối với đất ở xen kẽ trong đất nông nghiệp nằm trong phường, thị trấn nhưng chưa có cơ sở hạ tầng (không thuộc 5 vị trí của đường phố), giá đất ở bằng 105.000 đồng/m2.
3. Các đường giao thông liên khu vực, liên phường - xã (rộng từ 1,5m đến dưới 2,5m và mặt đường láng xi măng hoặc có gia cố nền và trãi đá xô bồ) tiếp giáp với các quốc lộ, liên tỉnh lộ, giá đất ở bằng 20% giá đất ở của trục giao thông chính được tính từ vị trí ngoài thâm hậu đến mét thứ 150 nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2, còn lại tính bằng 105.000 đồng/m2.
4. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được tính bằng 50% giá đất ở liền kề nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2.
5. Giá đất ở tại phường, thị trấn được tính theo Phụ lục 3.
Điều 6. Một số quy định khi áp dụng giá đất:
1. Thâm hậu của thửa đất ở:
- Thửa đất ở để tính thâm hậu được xác định từ chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được duyệt. Trường hợp chưa quy hoạch lộ giới, căn cứ vào cọc giải phóng mặt bằng của từng dự án xây dựng nâng cấp mở rộng đường hoặc từ chân taluy đường (nếu không có chân taluy đường, tính từ chân đường). Thâm hậu của thửa đất ở được tính 20 mét đầu đối với đất tại phường, thị trấn và 30 mét đầu đối với đất tại xã.
- Đối với thửa đất ở mà chiều sâu lớn hơn 20 mét đối với phường, thị trấn; lớn hơn 30 mét đối với xã thì giá đất ở thâm hậu trên 20 mét (phường, thị trấn) và trên 30 mét (xã) đến hết thửa được tính:
+ Phần đất ở mặt tiền thuộc vị trí 1, phần ngoài thâm hậu tính bằng 60% của vị trí 1.
+ Đối với đất ở thuộc các vị trí còn lại (vị trí 2, 3, 4), phần ngoài thâm hậu thì tính bằng 60% giá đất mặt tiền của vị trí đó nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2.
2. Đất tại góc ngã ba, ngã tư giao lộ:
- Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền với hai loại đường chính, bất kể cửa chính của căn nhà quay về phía mặt đường nào thì tính giá theo vị trí 1 có giá đất cao hơn trong hai loại đường đó. Trường hợp thửa đất có chiều dài bằng hoặc dưới 40 mét, thì phần ngoài thâm hậu được tính giá theo vị trí 1 của đường còn lại. Trường hợp thửa đất có chiều dài trên 40 mét, phần thâm hậu được tính chia đều cho cả 2 loại đường đó.
- Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa hai đoạn đường (ngã ba, ngã tư) có mức giá khác nhau thì tính theo giá đất của đoạn đường cao hơn.
- Đối với đất trong hẻm cũng tính tương tự như trên.
3. Đối với các Khu và Cụm công nghiệp, Khu tái định cư, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá đất riêng.
4. Khu vực đất giáp ranh:
4.1. Giá đất tại khu vực giáp ranh với các các tỉnh, thành phố có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, nhưng có các chính sách phát triển kinh tế xã hội, chính sách thu hút đầu tư khác nhau, thì mức giá chênh lệch tối đa không quá 20%.
4.2. Giá đất giáp ranh giữa các huyện, các xã và các đoạn đường trên cùng một đường có cùng kết cấu hạ tầng, chênh lệch không quá 30%. Đối với các trường hợp đặc biệt đoạn đường đi ngang qua các chợ hoặc các trung tâm thương mại, tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau nhưng mức sinh lợi có sự chênh lệch lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành liên quan khảo sát để quyết định giá cho phù hợp.
4.3. Đối với các thửa đất nằm giữa vùng giáp ranh có giá khác nhau:
- Thửa đất nằm ngang qua ranh giới, diện tích nằm trên phạm vi giá đất nào, tính theo giá đất đó.
- Thửa đất nằm dọc theo ranh giới, tính theo giá đất cao hơn.
Trường hợp mốc giáp ranh nằm một bên đường, kéo thẳng góc với tim đường để xác định mốc giáp ranh bên kia đường (dùng xác định ranh giới hạn đoạn đường).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện:
1. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất phổ biến trên thị trường của một số hoặc tất cả các loại đất có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên trên phạm vi rộng, gây nên chênh lệch giá lớn: tăng hoặc giảm từ 30% trở lên so với giá quy định tại Quyết định này; Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất mới trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập tổ khảo sát nghiên cứu giá đất bao gồm Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Ban bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng tỉnh để theo dõi quá trình thực hiện giá đất, có nhận xét đánh giá những thuận lợi khó khăn, ưu điểm và hạn chế, đề xuất giá đất mới cho năm sau.
Điều 8. Điều khoản thi hành:
Các hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ,… liên quan đến các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa xử lý xong, các cơ quan liên quan phải chỉ đạo lập bản kê khóa sổ và tiếp tục thu theo giá quy định tại Quyết định số 70/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 16/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc bổ sung và điều chỉnh Quyết định số 70/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt, vẫn giữ nguyên và không điều chỉnh theo mức giá quy định tại Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50 /2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm
2006 của UBND tỉnh Hậu Giang)
1. Thị xã Vị Thanh:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Hạng đất |
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây lâu năm |
||
Xã |
Phường |
Xã |
Phường |
|
1 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
55.000 |
2 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
3 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
4 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
5 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
2. Huyện Vị Thủy:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Hạng đất |
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng rừng |
|||
Xã |
Thị trấn |
Xã |
Thị trấn |
Xã |
Thị trấn |
|
1 |
35.000 |
40.000 |
40.000 |
45.000 |
- |
- |
2 |
30.000 |
35.000 |
35.000 |
40.000 |
- |
- |
3 |
25.000 |
30.000 |
30.000 |
35.000 |
20.000 |
- |
4 |
20.000 |
25.000 |
25.000 |
30.000 |
15.000 |
- |
5 |
15.000 |
20.000 |
20.000 |
25.000 |
10.000 |
- |
3. Huyện Long Mỹ:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Hạng đất |
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây lâu năm |
||
Xã |
Thị trấn |
Xã |
Thị trấn |
|
1 |
- |
- |
- |
- |
2 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
3 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
4 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
5 |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
4. Thị xã Ngã Bảy:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Hạng đất |
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây lâu năm |
||
Xã |
Phường |
Xã |
Phường |
|
1 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
55.000 |
2 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
3 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
4 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
5 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
5. Huyện Phụng Hiệp:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Hạng đất |
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây lâu năm |
||
Xã |
Thị trấn |
Xã |
Thị trấn |
|
1 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
2 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
3 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
4 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
5 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
6. Huyện Châu Thành A:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Hạng đất |
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây lâu năm |
||
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
|
1 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
55.000 |
2 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
3 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
4 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
Trong đó:
- Nhóm 1, gồm: Ấp Thị Tứ của thị trấn Một Ngàn; ấp Láng Hầm, ấp Láng Hầm C, ấp Xẻo Cao và ấp Thị Tứ của xã Thạnh Xuân.
- Nhóm 2, gồm: Các ấp còn lại.
7. Huyện Châu Thành:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Hạng đất |
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây lâu năm |
||
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 1 |
|
1 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
55.000 |
2 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
50.000 |
3 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
45.000 |
4 |
25.000 |
30.000 |
35.000 |
40.000 |
Trong đó:
- Nhóm 1, gồm: Ấp Thị Trấn, Tân Hưng, Phước Thuận, Thuận Hưng của TTNS.
- Nhóm 2, gồm: Các ấp còn lại của thị trấn Ngã Sáu và các xã.
PHỤ LỤC 2
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI XÃ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 50 /2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh
Hậu Giang)
1. Thị xã Vị Thanh:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|||
Từ |
Đến |
|||||
1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô |
||||||
1 |
Quốc lộ 61 |
Cầu Rạch Gốc |
Phà Cái Tư |
800 |
||
2 |
Tỉnh lộ 933 |
UBND xã Vị Tân |
Cầu Lung Nia |
600 |
||
3 |
Lê Hồng Phong |
Đường 19/8 |
UBND xã Vị Tân |
700 |
||
4 |
Nguyễn Huệ nối dài |
Kinh Tắc Huyện Phương |
Kênh Mười Thước |
500 |
||
Kênh Mười Thước |
Kênh Cái Nhứt |
400 |
||||
5 |
Đường kênh Cơ Nhì |
Kinh Mương lộ 62 |
Cầu Nhà Cháy |
500 |
||
2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã |
||||||
6 |
Đường 19/8 |
Lê Hồng Phong |
Kênh 59 |
400 |
||
Kênh 59 |
Nguyễn Huệ nối dài |
300 |
||||
7 |
Đường Xẻo Xu |
Cầu Út Tiệm |
Ngã Tư Vườn Cò |
200 |
||
8 |
Đường Rạch Gốc |
Quốc lộ 61 |
Kênh Tư Hương |
400 |
||
Kênh Tư Hương |
Kênh Đê |
300 |
||||
9 |
Đường Kênh Năm |
Quốc lộ 61 |
Cầu Hốc Hỏa |
350 |
||
Cầu Hốc Hỏa |
Kênh Năm |
300 |
||||
10 |
Chủ Chẹt - Kênh Đê |
Cầu Xáng Hậu |
Cầu Thạnh Phú |
250 |
||
Cầu Thạnh Phú |
Cầu Ba Cần |
300 |
||||
Cầu Ba Cần |
Kênh Năm |
250 |
||||
11 |
Nội vi xã Hỏa Lựu |
Kênh Đê - Cầu Vườn Cò - Kênh Trường Học |
300 |
|||
12 |
Lung Nia Vị Tân |
Tỉnh lộ 933 |
Kênh 59 |
200 |
|
|
13 |
Đường Kênh Lầu |
Suốt đường |
200 |
|
||
14 |
Các đường vành đai của Hỏa Tiến |
Có kết cấu mặt nhựa |
200 |
|
||
2. Huyện Vị Thủy:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô |
||||
1 |
Quốc lộ 61 |
Ranh TX. Vị Thanh |
Cầu Thủy Lợi |
800 |
Cầu Thủy Lợi |
Cống Hai Lai |
500 |
||
Ranh TT. Nàng Mau |
Giáp xã Long Bình |
450 |
||
Song song Quốc lộ 61 |
Ranh TT. Nàng Mau |
UBND xã Vị Thắng |
300 |
|
Ranh UBND xã Vị Thắng |
Giáp xã Long Bình |
200 |
||
2 |
Tỉnh lộ 932 |
Cầu Ba Liên |
Trạm Y tế Vị Đông |
400 |
Ranh Trạm Y tế Vị Đông |
Kênh 14.500 |
300 |
||
Kênh 14.500 |
Kênh 14.000 |
400 |
||
Kênh 14.000 |
Kênh 8.000 |
300 |
||
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
3 |
Đường 13 ngàn |
Cầu Kênh Chín Thước |
Tỉnh lộ 932 |
105 |
Kênh Xáng Nàng Mau |
Cầu Kênh Chín Thước |
105 |
||
4 |
Ba Liên - Ông Tà |
Suốt đường |
105 |
|
2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã |
||||
5 |
Đi xã Vị Trung |
Cầu Kênh Hậu |
UBND xã Vị Trung |
150 |
6 |
Đi xã Vĩnh Tường |
Cầu Thu Bổn |
Cầu Bà Mười |
150 |
Cầu Bà Mười |
UBND xã Vĩnh Trung |
150 |
||
UBND xã Vĩnh Trung |
Cầu Kênh Xóm Huế |
250 |
||
Cầu Kênh Xóm Huế |
Giáp ranh xã Vĩnh Tường |
150 |
||
Ranh xã Vĩnh Trung |
Hết đường lộ nhựa |
150 |
||
7 |
Đi xã Vĩnh Thuận Tây |
Ranh thị trấn Nàng Mau |
Giáp xã Vĩnh Thuận Tây |
150 |
Giáp xã Vị Thủy |
Cầu Kênh Trường học Vĩnh Thuận Tây |
150 |
||
Cầu Kênh Trường học VTT |
Trường cấp 2 xã VTT |
400 |
||
Trường cấp 2 xã VTT |
Kênh Nhà Thờ |
105 |
||
3- Các khu vực chợ xã |
||||
8 |
Chợ Hội Đồng |
Khu vực phía trong chợ (từ lộ nhựa - mét thứ 60) |
300 |
|
9 |
Chợ xã Vị Thanh |
Khu vực phía trong chợ (từ lộ nhựa - mét thứ 60) |
300 |
|
10 |
Chợ xã Vĩnh Trung |
Khu vực phía trong chợ |
105 |
|
11 |
Chợ xã Vĩnh Tường |
Dãy phố mặt tiền lộ nhựa |
300 |
|
Các dãy nhà phía trong |
150 |
3. Huyện Long Mỹ:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô |
||||
1 |
Quốc lộ 61 |
Ngã ba Vĩnh Tường |
Ranh huyện Vị Thủy |
500 |
Ngã ba Vĩnh Tường |
Kinh Sáu Điển |
500 |
||
Kinh Sáu Điển |
Cầu Xẻo Trâm |
350 |
||
2 |
Đường tỉnh 931 |
Ngã ba Vĩnh Tường |
Cầu Giồng Sao |
500 |
Cầu Giồng Sao |
Cầu Lộ Ba Xi |
400 |
||
Cầu Lộ Ba Xi |
Cầu Long Bình |
500 |
||
Cầu Long Bình |
Cống Năm Tình |
800 |
||
Kinh Hậu Giang 3 |
Cống Năm Nhạo |
400 |
||
Cống Năm Nhạo |
Cảng Trà Ban |
350 |
||
3 |
Đường tỉnh 930 |
Cầu Trắng |
UBND xã Thuận Hưng |
250 |
UBND xã Thuận Hưng |
Ranh xã Vĩnh Viễn |
150 |
||
Ranh xã Thuận Hưng |
Cầu Cả Nhào |
150 |
||
Cầu Cả Nhào |
Cây xăng Trung Tuyến |
210 |
||
Cây xăng Trung Tuyến |
Cây xăng Hoàng Ân |
300 |
||
2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã |
||||
4 |
Đi xã Thuận Hưng |
Đường tỉnh 930 |
Ranh xã Xà Phiên |
150 |
5 |
Đi xã V.Thuận Đông |
Cầu Nước Đục |
UBND xã V.T.Đông |
250 |
Ranh chợ xã V.T.Đông |
Vịnh Chèo |
150 |
||
6 |
Đi xã Long Trị |
Kinh Ba Nghiệp |
Kinh Tám Bá |
420 |
Kinh Tám Bá |
Cầu Cái Nai |
300 |
||
Ranh QH chợ Long Trị |
Cầu Lộ Tổng |
200 |
||
7 |
Đi xã Long Phú |
Đường Tỉnh 931 |
Cầu Ba Muôn |
200 |
Cầu Ba Muôn |
Cầu Kênh Đê |
150 |
||
Cầu Kênh Đê |
Cầu Ván |
250 |
||
Cầu Ván |
UBND xã Long Phú |
400 |
||
8 |
Đi xã Xà Phiên |
Ranh xã Thuận Hưng |
Kinh Chống Mỹ |
150 |
Kinh Chống Mỹ |
Ranh xã Lương Tâm |
105 |
||
Khu thương mại Xà Phiên |
Trường TH Xà Phiên 1 |
200 |
||
9 |
Đi xã Lương Tâm |
Ranh xã Xà Phiên |
Cầu Kênh Đê |
150 |
Cầu Xã Mão |
Bến phà Ngan Dừa |
150 |
||
Cầu Long Mỹ 2 |
Giáp ranh Vĩnh Tuy |
150 |
||
3- Các khu vực chợ xã |
||||
10 |
Long Bình |
Chợ Bình Tân theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
500 |
|
11 |
Long Phú |
Chợ Trà Lồng theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
700 |
|
Chợ Long Bình 1 theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
400 |
|||
12 |
Vĩnh Viễn |
Chợ Xã Kinh 13 theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
700 |
|
Chợ Trực Thăng theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
250 |
|||
Chợ Thanh Thủy theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
250 |
|||
13 |
Chợ Long Trị |
Chợ Cái Nai theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
350 |
|
14 |
Chợ Xà Phiên |
Theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
300 |
|
15 |
Chợ Lương Tâm |
Theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
300 |
|
16 |
Chợ Bình Hiếu |
Theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
300 |
|
17 |
Chợ V.Thuận Đông |
Theo quy hoạch chi tiết 1/500 |
250 |
4. Thị xã Ngã Bảy:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô |
||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Cống Năm Sáng |
Nhà Thờ Kim Phụng |
1.100 |
Nhà Thờ Kim Phụng |
Kinh Tư Khâm |
770 |
||
Kinh Tư Khâm |
Cống Hai Đào |
540 |
||
Song song Quốc lộ 1 |
Kinh Tám Nhái |
Kinh Chín Thới |
160 |
|
Kinh Chín Thới |
Ngang cống Mười Mum |
130 |
||
Ngang cống Mười Mum |
Vàm Láng Sen |
160 |
||
Vàm Láng Sen |
Kinh Mười Luyến |
130 |
||
2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã |
||||
2 |
Đi xã Đại Thành |
Ranh phường Ngã Bảy |
Trụ sở UBND xã |
480 |
Trụ sở UBND xã |
Ranh xã Tân Thành |
385 |
||
Trụ sở UBND xã |
Kinh Quế Thụ |
270 |
||
Kinh Quế Thụ |
Trụ sở ấp Ba Ngàn |
220 |
||
Trụ sở ấp Ba Ngàn |
Trụ sở ấp Ba Ngàn A |
150 |
||
Trụ sở UBND xã |
Kinh Bà Chồn |
220 |
||
3 |
Đi xã Tân Thành |
Ranh xã Đại Thành |
Ngã Tư Sơn Phú 2A |
340 |
Ngã Tư Sơn Phú 2A |
Đập Ba Đô |
340 |
||
Đập Ba Đô |
Đập Ba Đặng |
270 |
||
Đập Ba Đặng |
Ranh xã Phú Hữu |
220 |
||
Ngã tư Sơn Phú 2A |
Ngang Kênh Cà Ớt |
240 |
||
Ngang Kênh Cà Ớt |
Chùa Cao Đài |
170 |
||
Chùa Cao Đài |
Bưng Cây Sắn |
120 |
||
Ngã tư Sơn Phú 2A |
Kinh Út Quế |
220 |
||
Kinh Út Quế |
Ngang Kinh Chữ T |
170 |
||
Ngang Kinh Chữ T |
Ranh xã Đông Phước |
120 |
||
4 |
Kinh Sơn Phú |
Trạm Y tế xã |
Ranh xã Tân Thành |
310 |
5 |
Lộ Sơn Phú 2 |
Ngã tư Sơn Phú 2A |
Ranh xã Đại Thành |
310 |
6 |
Vàm Kinh Ba Ngàn |
Vàm Kinh Ba Ngàn |
Trạm Y tế xã |
310 |
Vàm Kinh Ba Ngàn |
Cầu Rạch Côn |
350 |
||
Kinh Mười Lành |
Cầu Rạch Côn |
210 |
||
Vàm Kinh Ba Ngàn |
Cầu Ba Phấn |
200 |
||
Cầu Ba Phấn |
Ranh xã Tân Thành |
140 |
5. Huyện Phụng Hiệp:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô |
||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh xã Tân Phú Thạnh |
Cây xăng Hai Bộ |
1.100 |
Cây xăng Hai Bộ |
Cầu Long Thạnh |
1.200 |
||
Cầu Long Thạnh |
Đầu Lộ Thầy Cai |
1.000 |
||
Đầu Lộ Thầy Cai |
Lộ vào khu tái định cư Long Thạnh |
700 |
||
Lộ vào khu TĐC Long Thạnh |
Cầu Đỏ |
500 |
||
Cầu Đỏ |
UBND xã Tân Long |
500 |
||
UBND xã Tân Long |
Cầu Trắng (Nàng Mao) |
800 |
||
Cầu Trắng (Nàng Mao) |
Cống Mười Mum |
500 |
||
Cống Mười Mum |
Cống Hai Đào |
400 |
||
Song song Quốc lộ 1 |
Cầu Cả Đinh |
Ranh xã Tân Phú Thạnh |
200 |
|
2 |
Quốc lộ 61 |
Cầu Cái Tắc |
Cống Mâm Thao |
1.000 |
Cống Mâm Thao |
Trường Tầm Vu 1 |
500 |
||
Ranh Trường Tầm Vu 1 |
Cầu Ba Láng |
1.800 |
||
Cầu Ba Láng |
Xí Nghiệp nước đá |
1.600 |
||
Ranh Xí Nghiệp nước đá |
Cây xăng Hòa Hà |
500 |
||
Ranh Cây xăng Hòa Hà |
UBND xã Tân Bình |
700 |
||
Ranh UBND xã Tân Bình |
Cây xăng Hồng Quân |
500 |
||
Ranh Cây xăng H.Quân |
Bến xe Kinh Cùng |
600 |
||
Cây xăng Mỹ Tân |
Cống Hai Bảnh |
250 |
||
Cống Hai Bảnh |
Cây xăng số 17 |
300 |
||
Ranh Cây xăng số 17 |
Cầu Xẻo Trâm |
250 |
||
3 |
Tỉnh lộ 927 |
Cầu Sậy Niếu |
Cầu Đất Sét |
350 |
Cầu Đất Sét |
Cầu Kinh Tây |
350 |
||
Cầu Kinh 82 |
Cầu Xáng Bộ |
300 |
||
Cầu Xáng Bộ |
Cầu Rạch Cũ |
250 |
||
Cầu Rạch Cũ |
UBND xã Phương Bình |
250 |
||
UBND xã Phương Bình |
Ranh xã Hòa An |
200 |
||
Cầu Kinh Trúc Thọ |
Cầu Móng |
200 |
||
Nhà Út Sao |
Nhà Sáu Ngọc Anh |
200 |
||
4 |
Tỉnh lộ 928 |
Cầu Ba Láng |
Kinh Mụ Thể |
720 |
Kinh Mụ Thể |
Ranh xã Hòa Mỹ |
200 |
||
Cầu La Bách |
Kinh Ba Hiền |
400 |
||
Kinh Ba Hiền |
Kinh Bảy Lắm |
200 |
||
Kinh Bảy Lắm |
Ranh TT. Cây Dương |
200 |
||
Cầu La Bách |
Ranh xã Thạnh Hòa |
200 |
||
UBND xã T.P.Hưng |
Hộ Bạch Vũ Lâm |
400 |
||
Ranh Hộ Bạch Vũ Lâm |
Ranh xã Hiệp Hưng |
200 |
||
UBND xã Hiệp Hưng |
Kinh Châu Bộ |
200 |
||
UBND xã Hiệp Hưng |
Kinh Giải Phóng |
200 |
||
5 |
Tỉnh lộ 929 |
Cầu Tân Hiệp |
Ranh thị trấn Một Ngàn |
370 |
2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã |
||||
6 |
Đi xã Long Thạnh |
Quốc lộ 1 |
Trụ sở UBND xã |
300 |
7 |
Đi xã Đông Phước |
Quốc lộ 1 |
Ranh cầu qua xã Đông Phước |
400 |
8 |
Đi về cầu Nhị Hồng |
Đầu cầu Nhà Năm Bích |
Nhà Đinh Văn Vẹn |
400 |
Ranh Nhà Đinh Văn Vẹn |
Đầu cầu Nhị Hồng |
300 |
||
9 |
Đi phố 10 căn |
Đầu Mương lộ QL1 |
Cầu Xáng Bộ |
150 |
10 |
Đi ấp 2, xã Thạnh Hòa |
Cầu Xáng Bộ |
Rạch Bà Triệu |
150 |
11 |
Đi ấp 3, xã Thạnh Hòa |
Quốc lộ 61 |
UBND xã Thạnh Hòa |
400 |
Ranh UBND xã Thạnh Hòa |
Chùa Sơn Đài |
240 |
||
12 |
Lộ Thanh Niên |
Quốc lộ 61 |
Sông Tầm Vu |
250 |
13 |
Lộ Kinh Đức Bà |
TT Chợ xã Phương Phú |
Nhà Hai Phiến |
300 |
3- Các khu vực chợ xã |
||||
14 |
Chợ Long Thạnh |
Quốc lộ 1 |
Kinh Mương lộ (QL1) |
900 |
Quốc lộ 1 |
Cầu qua Trường THCS Long Thạnh |
750 |
||
15 |
Chợ Tân Long |
Quốc lộ 1 |
Nhà máy nước |
1.000 |
Quốc lộ 1 |
Bến đò Ngã Sáu |
1.000 |
||
Ranh Bến đò Ngã Sáu |
Ranh xã Đông Phước |
600 |
||
16 |
Chợ Cái Sơn |
Kênh Tư So và các đường nội ô chợ |
Ranh Ba Lập |
700 |
17 |
Chợ Bún Tàu |
Trung tâm Thương mại |
Nhị tỳ (xã T.P.Hưng) |
700 |
18 |
Chợ Rạch Gòi |
Quốc lộ 61 |
Cầu sắt cũ Rạch Gòi |
1.600 |
Tỉnh lộ 928 |
Hai đường cặp dãy nhà lồng chợ |
1.000 |
||
19 |
Chợ Hòa Mỹ |
Tỉnh lộ 928 |
Các đường nội ô chợ |
500 |
6. Huyện Châu Thành A:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô |
||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Cầu số 10 |
Cầu Đất Sét |
2.000 |
Cầu Đất Sét |
Cống Cả Bảo |
1.800 |
||
Cống Cả Bảo |
Đất ông Tư Ninh |
2.000 |
||
Ranh đất ông Tư Ninh |
Trại gà chị Ngộ (L.An A) |
1.500 |
||
Ranh trại gà chị Ngộ |
Ranh xã Long Thạnh |
1.100 |
||
2 |
Quốc lộ 61 |
Ngã ba Cái Tắc |
Lộ Tắt Quốc lộ 1 |
2.600 |
Lộ Tắt Quốc lộ 1 |
Cầu Cái Tắc |
3.000 |
||
Cầu Cái Tắc |
Cống Mâm Thao |
1.000 |
||
Cống Mâm Thao |
Ấp Thị Tứ |
500 |
||
Ranh ấp Thị Tứ |
UBND xã Thạnh Xuân |
700 |
||
Công an xã Th.Xuân |
Cầu Ba Láng |
2.100 |
||
3 |
Quốc lộ 1 (cũ) |
Quốc lộ 61 |
Công An xã |
1.800 |
Công An xã |
Cổng Chùa Cư Sĩ |
1.200 |
||
Ranh Cổng Chùa Cư Sĩ |
Ranh Quốc lộ 1 |
800 |
||
4 |
Tỉnh lộ 925 |
Bệnh viện số 10 (QL1) |
Ranh huyện Châu Thành |
500 |
5 |
Tỉnh lộ 926 |
Xã Trường Long A |
Trường Long Tây |
150 |
6 |
Tỉnh lộ 932 |
Kênh Xáng Mới |
Kênh Trầu Hôi |
220 |
Kênh 1000 |
Kênh 1300 (TL932 mới) |
350 |
||
7 |
Hương lộ 12 cũ |
Kênh Tân Hiệp |
Kênh Xáng Mới |
260 |
Đoạn 1000 |
Đoạn 2000 |
300 |
||
Đoạn 2000 |
Đoạn 4000 |
260 |
||
Đoạn 4000 |
Đoạn 6500 |
300 |
||
Đoạn 6500 |
Đoạn 7000 (hướng Đông) |
800 |
||
Đoạn 7000 |
Đoạn 8000 |
400 |
||
8 |
Nguyễn Việt Hồng cũ |
Quốc lộ 61 |
Kênh Láng Hầm |
200 |
2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã |
||||
7 |
Đối diện chợ Một Ngàn |
Tuyến lộ cặp kênh xáng Xà No thuộc ấp 1B |
220 |
|
Cặp dọc theo sông xáng Xà No thuộc ấp 2B |
200 |
|||
8 |
Cặp sông Ba Láng |
Từ cầu số 10 đến cầu Đất Sét hướng ra Quốc lộ 1 |
400 |
|
9 |
Đối diện chợ Bảy Ngàn (xã Tân Hòa) |
Đoạn 6500 |
Đoạn 7000 |
250 |
Đoạn 7000 |
Đoạn 8000 |
200 |
||
3- Các khu vực chợ xã |
||||
10 |
Đường nội bộ chợ Rạch Gòi |
Ngã ba Rạch Gòi |
Cầu Ba Láng |
2.100 |
Cầu Ba Láng |
Cầu Vinh 1 |
2.100 |
||
Cầu Vinh 1 |
Cổng ấp văn hóa Thị Tứ |
1.500 |
||
Cầu Vinh 2 |
Quán chị Năm Tiển |
2.100 |
||
Cầu Sắt cũ |
Ngã ba Rạch Gòi |
2.100 |
||
11 |
Chợ Cái Tắc |
Các đường nội bộ chợ Cái Tắc |
2.800 |
|
Lộ Tắt Quốc lộ 1 |
Cống Cả Bảo |
1.200 |
||
12 |
Chợ Bảy Ngàn |
Hương Lộ 12 (cũ) |
Kênh Xáng Xà No |
1.200 |
7. Huyện Châu Thành:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô |
||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Ranh Châu Thành A |
Cầu Đất Sét |
2.000 |
Cầu Long Thạnh |
Ranh xã Long Thạnh |
1.000 |
||
2 |
Tỉnh lộ 925 |
Ranh Châu Thành A |
Mốc 1,5Km (ranh quy hoạch nội ô TTNS) |
500 |
Cầu Cái Dầu |
Ranh thị trấn Ngã Sáu |
600 |
||
Ranh thị trấn Ngã Sáu |
Trung tâm xã Phú Hữu |
500 |
||
Trung tâm xã Phú Hữu |
Chợ Mái Dầm (P.H. A) |
350 |
||
2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã |
||||
3 |
Đi xã Đông Phước |
Cầu Xẻo Chồi |
Cầu Tràm Bông |
400 |
Cầu Tràm Bông |
Trung tâm xã Đông Phước |
300 |
||
4 |
Đi xã Đông Phú |
Cầu Ngã Cạy |
Cầu Vàm Cơ Ba (P.An) |
400 |
Cầu Vàm Cơ Ba |
Trung tâm xã Đông Phú |
300 |
||
5 |
Cái Chanh - Ông Hoạch |
Cầu Cái Chanh |
UBND xã Đông Thạnh |
400 |
6 |
Khu dân cư vượt lũ |
Xã Phú Hữu A |
400 |
|
Thị trấn Ngã Sáu |
450 |
|||
7 |
Ngã tư Đông Sơn đi bưng Cây Sắn |
Suốt đường |
150 |
|
8 |
Vàm Cơ Ba - Ngọn Cơ Ba |
Suốt đường |
300 |
|
9 |
Cái Chanh - Phú An |
Suốt đường |
300 |
PHỤ LỤC 3
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 50 /2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh
Hậu Giang)
1. Thị xã Vị Thanh:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
Đường loại I |
||||
01 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu 2/9 |
Nguyễn Thái Học |
7.000 |
Nguyễn Thái Học |
Cầu Cái Nhúc |
5.600 |
||
Cầu Cái Nhúc |
Lê Quí Đôn |
4.500 |
||
Lê Quí Đôn |
Cống 1 |
3.500 |
||
Cống 1 |
Nguyễn Viết Xuân |
2.500 |
||
Cầu 2/9 |
Cầu 30/4 |
5.600 |
||
Cầu 30/4 |
Ngô Quốc Trị |
4.500 |
||
Ngô Quốc Trị |
Ranh đất công khu 406 |
4.000 |
||
Đất công khu 406 |
Cầu 406 |
3.500 |
||
Cầu 406 |
Ranh Nghĩa trang TXVT |
1.600 |
||
Nghĩa trang TXVT |
Cống Phi Trường |
1.120 |
||
02 |
Châu Văn Liêm |
Trần Hưng Đạo |
Đoàn Thị Điểm |
6.300 |
Đoàn Thị Điểm |
Nguyễn Công Trứ |
5.600 |
||
03 |
Đường 30/4 |
Trần Hưng Đạo |
Đoàn Thị Điểm |
6.300 |
Đoàn Thị Điểm |
Nguyễn Công Trứ |
5.600 |
||
04 |
Trưng Trắc |
Đường 30/4 |
Nguyễn Thái Học |
6.300 |
05 |
Trưng Nhị |
Đường 30/4 |
Nguyễn Thái Học |
6.300 |
06 |
Lê Lai |
Trần Hưng Đạo |
Đoàn Thị Điểm |
5.600 |
07 |
Lê Lợi |
Trần Hưng Đạo |
Đoàn Thị Điểm |
5.600 |
08 |
Nguyễn Thái Học |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Công Trứ |
5.600 |
Nguyễn Công Trứ |
Đồ Chiểu |
4.500 |
||
09 |
Đoàn Thị Điểm |
Đường 1/5 |
Châu Văn Liêm |
3.400 |
Châu Văn Liêm |
Đường 30/4 |
5.600 |
||
Đường 30/4 |
Nguyễn Thái Học |
4.800 |
||
10 |
Nguyễn Công Trứ |
Đường 1/5 |
Nguyễn Thái Học |
5.600 |
Nguyễn Thái Học |
Trần Ngọc Quế |
4.500 |
||
11 |
Đường 1/5 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Công Trứ |
5.600 |
12 |
Hòa Bình |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3/2 |
5.000 |
13 |
Đường 3/2 |
Trần Hưng Đạo |
Ngô Quốc Trị |
5.600 |
Ngô Quốc Trị |
Cầu Miếu |
4.500 |
||
Cầu Miếu |
Hết dãy phân cách 3/2 |
3.600 |
||
14 |
Nguyễn Việt Hồng |
Đường 30/4 |
Nguyễn Thái Học |
5.300 |
15 |
Cô Giang |
Trần Hưng Đạo |
Trưng Trắc |
5.300 |
16 |
Cô Bắc |
Trần Hưng Đạo |
Trưng Trắc |
5.300 |
17 |
Cai Thuyết |
Trần Hưng Đạo |
Trưng Trắc |
5.300 |
18 |
Nguyễn Khắc Nhu |
Trần Hưng Đạo |
Trưng Trắc |
5.300 |
19 |
Phó Đức Chính |
Trần Hưng Đạo |
Trưng Trắc |
5.300 |
20 |
Chiêm Thành Tấn |
Trần Hưng Đạo |
Trưng Trắc |
5.300 |
Trưng Trắc |
Nguyễn Công Trứ |
4.400 |
||
21 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Hẻm 2 |
Kênh Hậu Bệnh Viện |
5.600 |
Đường loại II |
||||
22 |
Ngô Quốc Trị |
Trần Hưng Đạo |
Đường 3/2 |
4.500 |
23 |
Kim Đồng |
Đường 1/5 |
Hải Thượng Lãn Ông |
4.000 |
24 |
Trần Quang Diệu |
Suốt đường |
3.600 |
|
25 |
Hồ Xuân Hương |
Nguyễn Công Trứ |
Hồ Sen |
3.200 |
26 |
Nội vi sân bóng (P.1) |
Nguyễn Thái Học |
Chiêm Thành Tấn |
3.000 |
27 |
Trần Ngọc Quế |
Cầu cái Nhúc 2 |
Cầu Hồ Tam Giác |
3.000 |
Cầu Hồ Tam Giác |
Cầu Vị Thắng |
2.100 |
||
Cầu Vị Thắng |
Kênh Xáng Hậu |
1.700 |
||
28 |
Hẻm Bưu Điện (P.1) |
Đường 1/5 |
Châu Văn Liêm |
3.400 |
29 |
Khu dân cư (KV1- P.1) |
Các đường theo quy hoạch |
3.200 |
|
30 |
Nội vi khu Cái Nhúc |
Trọn đường trục A |
4.000 |
|
Trọn đường số 1, 2, 3, 4, 5 |
3.200 |
|||
31 |
Quốc lộ 61 |
Cuối dãy phân cách 3/2 |
Hết ranh TX. Vị Thanh |
1.600 |
Nguyễn Viết Xuân |
Trạm Y tế (P.7) |
1.200 |
||
Trạm Y tế (P.7) |
Cầu Rạch Gốc |
3.600 |
||
Đường loại III |
||||
32 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Cầu Cái Nhúc 2 |
Cống 1 |
2.800 |
33 |
Võ Thị Sáu |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
2.800 |
34 |
Lê Quí Đôn |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
2.800 |
35 |
Nguyễn Trãi |
Lê Hồng Phong |
Kinh Tắc Huyện Phương |
2.000 |
36 |
Đồ Chiểu |
Nguyễn Công Trứ |
Kênh Quan Đế |
2.800 |
Ngã ba Nhà Thờ |
Trần Ngọc Quế |
2.800 |
||
37 |
Ngô Hữu Hạnh |
Triệu Thị Trinh |
Nguyễn Công Trứ |
1.800 |
38 |
Đường nội vi (P.7) |
Ngã ba Chợ |
Chùa Ông Bổn |
2.800 |
Đường số 1 - khu dân cư Chu Văn An |
1.300 |
|||
Đường số 1 - khu dân cư Mạc Đỉnh Chi |
1.300 |
|||
Quốc lộ 61 |
Bãi bùn Nhà máy đường |
800 |
||
Hai tuyến song song |
Quốc lộ 61 |
Kênh Xà No |
2.800 |
|
39 |
Nguyễn Huệ |
Kênh 59 |
Kênh Ba Quảng |
2.000 |
Kênh Ba Quảng |
Kinh Tắc Huyện Phương |
1.400 |
||
40 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Huệ |
2.000 |
41 |
Nguyễn Trung Trực |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Trãi |
1.900 |
42 |
Lê Hồng Phong |
Cầu 30/4 |
Hẻm 2 |
2.100 |
Hẻm 2 |
Hẻm 7 |
1.500 |
||
Hẻm 7 |
Cống Ba Huệ |
1.000 |
||
Cống Ba Huệ |
Đường 19/8 |
700 |
||
43 |
Bùi Thị Xuân |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
2.000 |
44 |
Lê Văn Sô 1 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
2.000 |
45 |
Lê Văn Sô 2 |
Lê Văn Sô 1 |
Nguyễn Văn Trỗi |
1.600 |
46 |
Triệu Thị Trinh |
Nguyễn Thái Học |
Trần Ngọc Quế |
2.000 |
47 |
Nội vi Chợ (P.4) |
Các đường theo quy hoạch |
2.000 |
|
48 |
Đường dân cư (P.3) |
Lê Văn Sô 1 |
Lê Văn Sô 2 |
1.600 |
Đường loại IV |
||||
49 |
Nội vi khu Công An |
Suốt đường |
1.000 |
|
50 |
Đường 1/5 nối dài |
Kênh Hậu Bệnh Viện |
Kênh Xáng Hậu |
1.000 |
Kênh Mương lộ 3/2 |
Trần Ngọc Quế |
800 |
||
51 |
Tỉnh lộ 932 |
Cống Phi Trường |
Cầu Ba Liên |
800 |
52 |
Nguyễn Viết Xuân |
Quốc lộ 61 |
Cầu Cò Thành |
700 |
Cầu Cò Thành |
Kênh Xáng Hậu |
500 |
||
53 |
Đường Vị Bình |
Kênh Mương lộ 61 |
Cống Mười Hạ |
400 |
Cống Mười Hạ |
Nhà Chín Sóc |
350 |
||
Nhà Chín Sóc |
Cầu Út Vẹn |
300 |
||
Cầu Út Vẹn |
Cầu Út Tiệm |
250 |
||
54 |
Đường Vị Bình B |
Kênh Vị Bình |
Kinh ranh Vị Thủy |
300 |
55 |
Kinh Tắc Vị Bình |
Cầu Xáng Hậu |
Kênh Vị Bình |
600 |
56 |
Chủ Chẹt - Kênh Đê |
Cụm CN-TTCN |
Kênh Ba Chục |
400 |
Kênh Ba Chục |
Cầu Xáng Hậu |
300 |
||
57 |
Đường Kênh Mới |
Kênh Mương lộ 62 |
Kênh Mò Om |
800 |
Kênh Mò Om |
Cầu Nhà Cháy |
600 |
||
58 |
Đường trường Phụ Nữ |
Kênh Mương lộ 62 |
Nguyễn Huệ nối dài |
500 |
59 |
Đường Xà No |
Kênh Mương lộ 62 |
Kênh Điểm Tựa |
600 |
60 |
Nội vi trường Phụ Nữ |
Các đường còn lại |
400 |
2. Huyện Vị Thủy:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 61 |
Cầu Nàng Mau |
Trạm Biến Điện |
2.000 |
Trạm Biến Điện |
Cống Hai Lai |
800 |
||
Cầu Nàng Mau |
Ranh xã Vị Thắng |
600 |
||
Song song Quốc lộ 61 |
Trường Tiểu học thị trấn Nàng Mau 2 |
Chùa Ngọc Chương |
200 |
|
Chùa Ngọc Chương |
Ngô Quốc Trị |
300 |
||
Cầu Nàng Mau |
Ranh xã Vị Thắng |
400 |
||
2 |
Dãy phố cặp nhà lồng chợ Nàng Mau |
Quốc lộ 61 |
Kênh Hậu |
2.000 |
3 |
Ngô Quốc Trị |
Nguyễn Huệ |
Hết đường nhựa |
2.000 |
4 |
Hùng Vương |
Cầu 30/4 |
Nguyễn Văn Tiềm |
2.000 |
5 |
Lê Quí Đôn |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Trung Trực |
1.300 |
6 |
Nguyễn Văn Tiềm |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Trung Trực |
1.300 |
7 |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Huệ |
Nguyễn Trung Trực |
1.300 |
8 |
Nguyễn Huệ |
Ngô Quốc Trị |
Nguyễn Văn Tiềm |
1.300 |
9 |
Nguyễn Trung Trực |
Ngô Quốc Trị |
Nguyễn Văn Tiềm |
1.300 |
10 |
Đường tránh Thị trấn Nàng Mau |
Ngã ba cống Hai Lai |
Kênh Nàng Mau |
600 |
Kênh Nàng Mau |
Ngã ba cây xăng Sơn Vi |
500 |
||
11 |
Nội vi khu TĐC A-B |
Các đường nội bộ theo quy hoạch |
500 |
|
12 |
Tuyến về xã Vĩnh Tường |
Cầu Nàng Mau cũ |
Cầu Kênh Hậu |
500 |
Cầu Kênh Hậu |
Hết ranh quy hoạch Chợ Nàng Mau |
350 |
||
Hết ranh quy hoạch Chợ Nàng Mau |
Hết ranh thị trấn Nàng Mau |
250 |
||
13 |
Tuyến về xã V.T.Tây |
Nguyễn Huệ |
Ranh xã Vị Thủy |
300 |
14 |
Tuyến về xã Vị Trung |
Quốc lộ 61 |
Kênh Hậu |
200 |
15 |
Đường ấp 5 - thị trấn Nàng Mau |
Cầu Nàng Mau cũ |
Hết đường nhựa 3m |
300 |
Lộ nhựa 3m - ấp 2 |
Ranh xã Vị Thắng |
150 |
||
16 |
Đường bờ xáng NM |
Cầu Nàng Mau (cũ) |
Kênh Ba Soi |
150 |
3. Huyện Long Mỹ:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
Đường loại I |
||||
1 |
Nguyễn Việt Hồng |
Nguyễn Trung Trực |
Đường 30/4 |
3.000 |
2 |
Nguyễn Trung Trực |
Chiêm Thành Tấn |
Đường Tỉnh 930 |
3.000 |
3 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Trung Trực |
Đường 30/4 |
3.000 |
Đường 30/4 |
Đường CMT8 |
2.500 |
||
4 |
Đường 30/4 |
Nguyễn Huệ |
Đường tỉnh 930 |
3.000 |
Nguyễn Huệ |
Vòng xuyến CMT8 |
2.500 |
||
5 |
Chiêm Thành Tấn |
Nguyễn Trung Trực |
Đường 30/4 |
2.500 |
Đường 30/4 |
Đường CMT8 |
1.500 |
||
6 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Nguyễn Trung Trực |
Đường 30/4 |
2.500 |
7 |
Võ Thị Sáu |
Nguyễn Trung Trực |
Đường 30/4 |
2.500 |
8 |
Đường CMT8 |
Đường 3/2 |
Trần Phú |
2.500 |
9 |
Ng. Thị Minh Khai |
Nguyễn Văn Trỗi |
Chiêm Thành Tấn |
2.100 |
10 |
Trần Phú |
Đường 3/2 |
Đường 30/4 |
2.100 |
Đường 30/4 |
Đường CMT8 |
1.500 |
||
11 |
Đường 3/2 |
Cty Thương Nghiệp |
Đường CMT8 |
2.100 |
Đường CMT8 |
Cầu Long Mỹ |
1.400 |
||
12 |
Nguyễn Huệ |
Đường CMT8 |
Dốc cầu Phú Xuyên |
2.500 |
Dốc cầu Phú Xuyên |
Phạm Văn Nhờ |
1.500 |
||
13 |
Ấp 6 (Đường tỉnh 931) |
Vòng xuyến CMT8 |
Cầu Long Mỹ |
2.100 |
Đường loại II |
||||
14 |
Trần Hưng Đạo |
Vòng xuyến |
Cầu Ba Ly |
1.400 |
15 |
Ấp 1 - thị trấn Long Mỹ |
Cống Năm Tình |
Vòng xuyến |
1.200 |
Vòng xuyến |
Dốc cầu Long Mỹ |
1.300 |
||
Cầu Ba Ly |
Đập Bờ Dừa |
900 |
||
15 |
Ấp 1 - thị trấn Long Mỹ |
Đập Bờ Dừa |
Cầu Nước Đục |
700 |
Nhà Năm Thế |
Cầu Long Mỹ |
1.000 |
||
Cầu Long Mỹ |
Cầu Vịnh Rẫy |
700 |
||
16 |
Ấp 2 (CMT8 dự mở) |
Chiêm Thành Tấn |
Hai Bà Trưng |
1.800 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Văn Trỗi |
900 |
||
17 |
Ấp 4 - thị trấn Long Mỹ |
Đường CMT8 |
Hết ranh Trường Bán Công |
1.800 |
Trường Bán Công |
Cống Tư Nơi |
1.000 |
||
Cống Tư Nơi |
Cống Năm Khai |
800 |
||
Cống Năm Khai |
Kinh Hậu Giang 3 |
600 |
||
18 |
Ấp 5 - thị trấn Long Mỹ |
Nguyễn Văn Trỗi |
Nguyễn Việt Hồng |
800 |
Nguyễn Trung Trực |
Đường 30/4 |
1.800 |
||
Đường 30/4 |
Đường CMT8 dự mở |
1.400 |
||
Đường CMT8 dự mở |
Cầu Trạm Bơm |
900 |
||
Cầu Trạm Bơm |
Cầu Trắng |
600 |
||
Đường loại III |
||||
19 |
Phạm Văn Nhờ A-B |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Ba Ly |
900 |
20 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Đường 30/4 |
Đường CMT8 |
1.000 |
21 |
Võ Thị Sáu |
Đường 30/4 |
Đường CMT8 |
1.000 |
22 |
Nguyễn Việt Hồng |
Đường 30/4 |
Đường CMT8 |
900 |
23 |
Nguyễn Trung Trực |
Đường tỉnh 930 |
Nhà thờ Công giáo |
1.000 |
Nhà thờ Công giáo |
Cống Hai Thiên |
800 |
||
24 |
Ấp 1 - thị trấn Long Mỹ |
Cầu Nước Đục |
Bình An |
500 |
25 |
Ấp 3 - thị trấn Long Mỹ |
Đường CMT8 |
Chùa Ba Cô |
600 |
Chùa Ba Cô |
Am Cô Năm |
400 |
||
Am Cô Năm |
Giáp Thuận Hưng |
300 |
||
26 |
Ấp 5 - thị trấn Long Mỹ |
Cống Hai Thiên |
Kinh Chín Mốc |
600 |
Kinh Chín Mốc |
Trạm Bơm ấp 5 |
400 |
||
Trạm Bơm ấp 5 |
Cầu Trắng |
500 |
||
27 |
Ấp 6 - thị trấn Long Mỹ |
Cầu Long Mỹ |
Kinh Ba Nghiệp |
700 |
4. Thị xã Ngã Bảy:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
Đường loại I |
||||
1 |
Quốc lộ 1 |
Cầu Phụng Hiệp |
Cổng UBND thị xã (đối diện Chi cục thuế) |
7.000 |
Cổng UBND thị xã |
Ngã ba cây xăng |
5.000 |
||
Ngã ba cây xăng |
Đường vào TTVH |
3.500 |
||
Đường vào TTVH |
Cầu Trắng Nhỏ |
2.500 |
||
Cầu Trắng Nhỏ |
Cống Hai Nâu |
1.750 |
||
Cống Hai Nâu |
Cống Năm Sáng |
1.400 |
||
1 |
Quốc lộ 1 |
Cầu Phụng Hiệp |
Ban CHQS thị xã |
4.000 |
Ban CHQS thị xã |
Chùa Giác Long |
3.000 |
||
Chùa Giác Long |
Cống Sáu Mầu |
2.100 |
||
Cống Sáu Mầu |
Trung tâm BDCB |
1.470 |
||
Trung tâm BDCB |
Cống Gió |
1.050 |
||
Cống Gió |
Cầu Chữ Y |
735 |
||
Cầu Chữ Y |
Ranh tỉnh Sóc Trăng |
515 |
||
2 |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Phụng Hiệp |
Bến Đò Chèo |
7.000 |
3 |
Lê Lợi |
Bến Đò Chèo |
Triệu Ẩu (hết nhà lồng chợ) |
7.000 |
Triệu Ẩu |
Ngã ba cây xăng |
5.000 |
||
4 |
Lý Thường Kiệt |
Quốc lộ 1 |
Lê Lợi |
7.000 |
5 |
Triệu Ẩu |
Quốc lộ 1 |
Lê Lợi |
5.000 |
6 |
Mạc Đỉnh Chi |
Trần Hưng Đạo |
Lý Thường Kiệt |
6.000 |
Lê Lợi |
Quốc lộ 1 |
6.000 |
||
Đường loại II |
||||
7 |
Đường đi xã Đại Thành |
Quốc lộ 1 |
Cầu Chùa |
3.500 |
8 |
Đường tỉnh 927 |
Cầu Đen |
Lộ Xẻo Vông, Xẻo Môn |
3.000 |
9 |
Lộ Xẻo Vông, Xẻo Môn |
Cầu Xẻo Vông |
Tỉnh lộ 927 |
3.000 |
Đường loại III |
||||
10 |
Khu dân cư B4 |
Các tuyến giao thông chính trong khu vực |
2.000 |
|
11 |
Đường tỉnh 927 |
Lộ Xẻo Vông, Xẻo Môn |
Kinh Tư Khiêm |
2.100 |
Kinh Tư Khiêm |
Kinh Ba Thơ |
1.470 |
||
Kinh Ba Thơ |
Kinh cặp cây xăng Nguyễn Phát |
1.000 |
||
Kinh cặp cây xăng Nguyễn Phát |
Kinh Tư Đèo |
700 |
||
Kinh Tư Đèo |
Cầu Sậy Niếu |
490 |
||
Đường loại IV |
||||
12 |
Đường vào xã Đại Thành |
Cầu Chùa |
Cầu xuống bến tàu |
1.200 |
Cầu xuống bến tàu |
Cầu Kênh Đào |
840 |
||
Cầu Kênh Đào |
Giáp xã Đại Thành |
600 |
||
13 |
Đường Mang Cá |
Quốc lộ 1 |
Trụ sở Khu vực 2 |
1.500 |
Trụ sở Khu vực 2 |
Trường TH Hiệp Thành 2 |
1.050 |
||
Trường TH Hiệp Thành 2 |
Giáp xã Đại Hải |
700 |
||
14 |
Khu dân cư Cái Côn |
Cầu xuống bến tàu |
Bến đò Cái Côn |
1.000 |
15 |
Lộ Hậu Xẻo Môn |
Lộ Xẻo Vông, Xẻo Môn |
Lộ Xẻo Môn |
800 |
16 |
Song song Quốc lộ 1 |
Cầu Nhà máy đường |
Cầu số 2 |
500 |
Cầu số 2 |
Cầu Chữ Y |
400 |
||
Cầu Chữ Y |
Ranh tỉnh Sóc Trăng |
300 |
||
17 |
Đường vào N.M đường |
Cầu Nhà máy đường |
Cổng Nhà máy đường |
800 |
18 |
Đường vào Lâm trường Mùa Xuân |
Cầu Chữ Y |
Đập Phú Lợi (giáp xã Tân Phước Hưng) |
300 |
19 |
Khu vực Doi Chành |
Cầu Nhà máy đường |
Nhà máy đường (cặp sông) |
200 |
20 |
Đường vào phường Lái Hiếu |
Cầu Sậy Niếu |
Kinh Năm Điền |
300 |
Kinh Năm Điền |
UBND P. Lái Hiếu |
400 |
||
21 |
Doi Tân Thới Hòa - xã Hiệp Hưng |
Đầu Doi |
Kinh Mười Tấn |
200 |
Kinh Mười Tấn |
Kinh Hậu Giang 3 |
175 |
||
22 |
Doi Tân Thới Hòa - xã Tân Phước Hưng |
Đầu Doi |
Kinh Hai Chắc |
200 |
Kinh Hai Chắc |
Kinh Mười Lê |
175 |
5. Huyện Phụng Hiệp:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 61 |
Ranh bến xe Kinh Cùng |
Cổng Chào |
1.000 |
Cổng Chào |
Cầu Kinh Giữa |
1.600 |
||
Cầu Kinh Giữa |
Hết cây xăng Mỹ Tân |
450 |
||
2 |
Tỉnh lộ 927 |
Cổng Chào |
Cầu số 4 |
1.200 |
Cầu số 4 |
Trường TH Cây Dương 2 |
600 |
||
Trường TH Cây Dương 2 |
Kinh Tư Sấm |
500 |
||
Kinh Tư Sấm |
Ranh xã Hiệp Hưng |
400 |
||
Cổng Chào |
Nhà máy nước thị trấn Cây Dương |
800 |
||
Nhà máy nước TTCD |
Cầu số 3 (Kênh Tây) |
500 |
||
3 |
Tỉnh lộ 928 |
Cầu số 4 |
Đầu đường dẫn cầu Cây Dương |
1.200 |
Đầu đường dẫn cầu Cây Dương |
Kinh Huỳnh Thiện |
350 |
||
Kinh Huỳnh Thiện |
Kinh Trường Học |
250 |
||
Cuối đường dẫn cầu Cây Dương |
Kinh Hai Hùng |
300 |
||
Kinh Hai Hùng |
Cầu kinh Châu Bộ |
250 |
||
Đầu đường dẫn cầu Cây Dương |
Cuối đường dẫn cầu Cây Dương |
500 |
||
Kinh Lái Hiếu |
Giáp nhà Thầy An |
350 |
||
4 |
Chợ Thị trấn Kinh Cùng |
Cầu Kinh Giữa |
Kinh Chợ |
700 |
Cầu Kinh Chợ |
Đường xuống Nhà máy nước |
800 |
||
Giáp ranh nhà ông Trần Văn Phừng |
Đường xuống Nhà máy nước |
900 |
||
Nhà máy nước |
Cầu Lộ Tám Ngàn Cụt |
600 |
||
Đường xuống Nhà máy nước |
Nhà ông Nhanh (đối diện nhà ông Hải) |
900 |
||
Hai đường cặp dãy nhà lồng chợ |
Quốc lộ 61 |
Kinh Chợ |
1.000 |
|
Đường xuống Nhà máy nước |
Quốc lộ 61 |
Kinh Chợ |
1.000 |
6. Huyện Châu Thành A:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường lộ chợ thị trấn Một Ngàn |
Cầu 500 |
Cầu 1000 |
800 |
Cầu 500 |
Cầu tàu cũ (nhà lồng chợ cũ) |
2.100 |
||
Cầu tàu cũ (nhà lồng chợ cũ) |
Trụ sở tạm Văn phòng Huyện ủy |
3.000 |
||
Trụ sở tạm Văn phòng Huyện ủy |
Đầu kênh Tân Hiệp (giáp Xáng Xà No) |
2.100 |
||
Đầu kênh Tân Hiệp (giáp Xáng Xà No) |
Trường Tầm Vu 3 |
1.500 |
||
2 |
Tỉnh lộ 929 |
Trường Tầm Vu 3 |
Kinh Tư Bùi |
1.050 |
Kinh Tư Bùi |
Kinh Hai Tây |
750 |
||
Kinh Hai Tây |
Kinh Ba Bọng |
525 |
||
Kinh Ba Bọng |
Giáp huyện Phụng Hiệp |
370 |
||
3 |
Hương lộ 12 (cũ) |
Kênh Tân Hiệp |
Kênh Xáng Mới |
260 |
4 |
Tỉnh lộ 932 (mới) |
Cầu vượt (giáp TL929) |
Kênh 500 |
650 |
Kênh 500 |
Kênh 1000 |
450 |
7. Huyện Châu Thành:
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT |
Tên đường |
Giới hạn |
Giá |
|
Từ |
Đến |
|||
1 |
Tỉnh lộ 925 |
Mốc 1,5Km |
Cầu Cái Dầu |
1.000 |
2 |
Tuyến về xã Đông Phước |
Tỉnh lộ 925 |
Cầu Xẻo Chồi |
600 |
3 |
Tuyến về xã Đông Phú |
Tỉnh lộ 925 |
Cầu Ngã Cạy |
600 |
4 |
Đường cặp sông Cái Dầu, Cái Muồng (phía chợ Ngã Sáu) |
Cầu Cái Dầu |
Mốc 1,5Km |
500 |
5 |
Cầu Xẻo Chồi - Cái Muồng Cụt |
Cầu Xẻo Chồi - Cầu Chữ Y - Cầu Cái Muồng - Tỉnh lộ 925 |
600 |