Quyết định 50/2014/QĐ.UBND

Quyết định 50/2014/QĐ.UBND về Quy định chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Nội dung toàn văn Quyết định 50/2014/QĐ.UBND chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ chống tái mù chữ Nghệ An


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2014/QĐ.UBND

Nghệ An, ngày 20 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÓA MÙ CHỮ, CHỐNG TÁI MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2013-TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Liên bộ Tài Chính - Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh về Quy định một số mức chi đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1534/TTr-SGD&ĐT ngày 13 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức chi hỗ trợ hoạt động huy động người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi từ 15 - 60 đến lớp xóa mù chữ và mức thù lao cho người làm công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cán bộ công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo, các xã, phường, thị trấn, các cơ sở giáo dục; giáo viên và người tham gia công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí

1. Chi điều tra, thống kê số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 55; điều tra, tình hình phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở; kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục (mầm non 5 tuổi, tiểu học, trung học cơ sở) và xóa mù chữ: Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

2. Chi hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập đối với học viên tham gia học tại các lớp xoá mù và chống tái mù chữ: Nội dung và mức chi áp dụng theo quy định về hỗ trợ học phẩm cho học sinh trung học cơ sở tại Mục 6, Điều 2, Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc.

3. Chi bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên dạy các lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

4. Chi trả thù lao đối với giáo viên dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ:

+ Cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên thuộc biên chế ngành giáo dục, mức chi thù lao tính theo số giờ thực dạy vượt định mức giờ chuẩn và được thanh toán trả lương làm thêm giờ bằng 150% lương và phụ cấp lương theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.

+ Đối với những người ngoài biên chế của ngành giáo dục, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy, tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ thì thực hiện ký hợp đồng với đơn vị được giao tổ chức mở lớp, mức chi thù lao theo hợp đồng tương đương với mức lương giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học (theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ).

5. Hỗ trợ hoạt động huy động đến lớp xóa mù chữ, chống tái mù

a) Hỗ trợ tiền cho người đi huy động vận động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 – 60 tuổi (sau đây gọi tắt là học viên) đến lớp xóa mù chữ và học hoàn thành chương trình xóa mù chữ, mức chi: 50.000 đồng/học viên/chương trình.

b) Hỗ trợ tiền cho giáo viên dạy các lớp xóa mù chữ mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút, phấn viết bảng...), mức chi: 50.000 đồng/lớp.

c) Chi mua hồ sơ, ấn phẩm lớp học xóa mù chữ: học bạ, sổ điểm, sổ đầu bài, hồ sơ theo dõi, biểu mẫu thống kê, mức chi: 100.000 đồng/lớp.

6. Chi thù lao cho người làm công tác xóa mù chữ

a) Số lượng người hưởng thù lao:

+ Sở Giáo dục và Đào tạo: 05 người;

+ Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với nơi có các lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ và học hoàn thành chương trình xóa mù chữ) tối đa không quá 2 người/đơn vị;

+ Cơ sở giáo dục trực tiếp mở lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ: 01 người;

+ Xã, phường, thị trấn (đối với nơi có các lớp xóa mù chữ, chống tái mù và học hoàn thành chương trình xóa mù chữ): 01 người/xã, phường, thị trấn.

b) Mức thù lao:

+ Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo: 0,2 x mức lương cơ sở/ người/tháng.

+ Các xã khu vực III, các cơ sở giáo dục nằm trên địa bàn khu vực III: 0,25 x mức lương cơ sở/ người/tháng.

+ Các xã, phường, thị trấn, các cơ sở giáo dục trên địa bàn còn lại: 0,15 x mức lương tối thiểu/ người/tháng.

c) Thời gian hưởng: 12 tháng/năm.

7. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo, nguồn ngân sách tỉnh cấp hàng năm cho ngành Giáo dục và Đào tạo và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện, phối hợp với các ngành liên quan chỉ đạo, kiểm tra các cơ sở giáo dục thanh quyết toán đúng đối tượng và định mức quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Các quy định trước đây trái với nội dung tại quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài Chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Thị Lệ Thanh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 50/2014/QĐ.UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu50/2014/QĐ.UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/08/2014
Ngày hiệu lực30/08/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 50/2014/QĐ.UBND

Lược đồ Quyết định 50/2014/QĐ.UBND chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ chống tái mù chữ Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 50/2014/QĐ.UBND chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ chống tái mù chữ Nghệ An
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu50/2014/QĐ.UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýĐinh Thị Lệ Thanh
                Ngày ban hành20/08/2014
                Ngày hiệu lực30/08/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 50/2014/QĐ.UBND chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ chống tái mù chữ Nghệ An

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 50/2014/QĐ.UBND chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ chống tái mù chữ Nghệ An

                  • 20/08/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 30/08/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực