Quyết định 5034/QĐ-UBND

Quyết định 5034/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành

Quyết định 5034/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doan đã được thay thế bởi Quyết định 947/QĐ-UBND quy hoạch tổ chức và hoạt động kinh doanh karaoke và được áp dụng kể từ ngày 06/04/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 5034/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doan


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 5034/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 27 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HOẠT ĐỘNG KARAOKE KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24/5/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2006/CT-UBND ngày 29/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động văn hóa; kinh doanh hoạt động văn hóa công cộng và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét Tờ trình số 725/TTr-SVHTT ngày 18/12/2006 của Giám đốc Sở văn hóa - Thông tin về việc phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo gồm những nội dung chủ yếu như sau:

1. Địa điểm tổ chức hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải phù hợp với quy hoạch phát triển chung của ngành và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; đảm bảo giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống, phát triển du lịch và điều kiện sinh hoạt văn hóa của nhân dân, đảm bảo về an ninh trật tự, an toàn xã hội.

2. Quy hoạch điểm hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo, như sau:

STT

Đơn vị

Điểm phát triển mới

Điểm đang hoạt động đủ điều kiện theo quy định

Tổng cộng

1

Huyện Cái Bè

08

42

50

2

Huyện Cai Lậy

23

43

66

3

Huyện Tân Phước

07

13

20

4

Huyện Châu Thành

10

68

78

5

Thành phố Mỹ Tho

21

53

74

6

Huyện Chợ Gạo

01

21

22

7

Huyện Gò Công Tây

14

21

35

8

Huyện Gò Công Đông

20

09

29

9

Thị xã Gò Công

13

14

27

 

Tổng cộng

117

284

401

(Kèm theo danh mục các điểm hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang).

3. Ngoài danh mục các điểm hoạt động karaoke kinh doanh ở khoản 2, Điều này, Sở Văn hóa - Thông tin được phép xem xét cấp giấy phép hoạt động karaoke kinh doanh đối với một số trường hợp ngoài quy hoạch này như sau:

- Những hộ chưa chuyển đổi, nếu thực hiện đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng thì vẫn được xem xét cấp giấy phép;

- Các điểm sinh hoạt văn hóa công cộng chưa nêu trong quy hoạch, nếu nội dung, tính chất, qui mô hình thức, điều kiện giống như các điểm sinh hoạt văn hóa công cộng đã được quy hoạch thì vẫn được xem xét cấp giấy phép;

- Các khách sạn từ một sao trở lên, các nhà hàng khách sạn, điểm dừng chân tour khách du lịch ngoài quy hoạch này thì vẫn được xem xét cấp phép.

Điều 2. Giao trách nhiệm:

- Sở Văn hóa - Thông tin tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; tiến hành cấp giấy phép và tổ chức quản lý kiểm tra xử lý hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh tổ chức cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hướng dẫn cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức cá nhân được phê duyệt kèm theo danh mục này;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công chỉ đạo, tổ chức quản lý kiểm tra xử lý các điểm hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn quản lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa -Thông tin, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Hà

 


DANH MỤC

 QUY HOẠCH LẠI ĐIỂM ĐANG HOẠT ĐỘNG KARAOKE KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5034/QĐ-UBND ngày 27 tháng12 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Số TT

Danh mục

(tên tổ chức, cá nhân)

Địa điểm hoạt động

Số lượng phòng

Ghi chú

 

HUYỆN CÁI BÈ: (42 điểm)

 

 

 

1

Lê Ngọc Giàu

Ấp An Thái, xã An Cư

01

 

2

Hồ Thị Thương

Ấp An Thái, xã An Cư

02

chuyển từ Võ Văn Thành

3

Nguyễn Văn Chắc

Ấp Mỹ Thị A, xã Mỹ Trung

01

 

4

Trần Ngọc Lan

Tổ 3, khu 2, Thị trấn Cái Bè

02

 

5

Võ Đức Thu

540B, Phạm Hồng Thái, Khu 2, thị trấn Cái Bè

04

 

6

Quách Thị Thu Hồng

Ấp An Ninh, xã Đông Hoà Hiệp

01

 

7

Dương Văn Gia

Nhà hàng Xẻo Mây, khu 2, thị trấn Cái Bè

02

 

8

Đỗ Mạnh Tiên

255 khu 2, thị trấn Cái Bè

02

 

9

Ngô Ngọc Hạnh

352 khu 2, thị trấn Cái Bè

01

 

10

Nguyễn Thị Bé Sáu

458 tổ 23, khu 4, thị trấn Cái Bè

06

 

11

Đào Thị Tuyết Mai

Ấp Mỹ Quới, xã Thiện Trí

01

 

12

Trương Ngọc Loan

Ấp Mỹ Quới, xã Thiện Trí

02

chuyển từ Nguyễn Văn Thum và Phan Văn Đực

13

Võ Thị Ngọc Giàu

Ấp Thái Hoà, xã An Thái Đông

04

chuyển từ Phạm Hoàng Phong (2 phòng)

14

Trần Thị Tuyết

Ấp Thái Hoà, xã An Thái Đông

02

 

15

Hồ Kim Xuyến

Ấp Chợ, xã An Thái Đông

01

 

16

Nguyễn Thị Nhi

Tổ 13 ấp 2, xã An Hữu

01

 

17

Phạm Thị Bé Bảy

Ấp Thái Hoà, xã An Thái Đông

03

 

18

Trịnh Thanh Nhàn

Ấp Mỹ Phú, xã Thiện Trí

02

 

19

Nguyễn Thị Bé Chính

Ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

01

 

20

Nguyễn Thị Bích Duyên

Ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

01

 

21

Huỳnh Hồng Ân

Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

01

 

22

Trần Văn Quang

Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

02

 

23

Đoàn Văn Đoàn

Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

01

 

24

Trần Văn Thành

Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

01

 

25

Phạm Hồng Vĩnh

Ấp An Thái, xã An Cư

02

 

26

Nguyễn Văn Dũng

Ấp Lợi Thuận, xã Mỹ Lợi B

01

 

27

Nguyễn Ngọc Kim Duyên

Tổ 7, khu 3, thị trấn Cái Bè

02

chuyển từ 264 khu 4 (không đủ 4m đường vào)

28

Nguyễn Châu Quân

Ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Đức Tây

03

 

29

Lê Thị Hoa

Ấp Mỹ Phú, xã Thiện Trí

02

 

30

Trần Văn Trọng

Ấp khu phố, Cầu Xéo, xã Hậu Thành

01

 

31

Huỳnh Thị Ky

Ấp Hậu Hoa, xã Hậu Thành

01

 

32

Tô Thanh Phong

Ấp Hậu Hoa, xã Hậu Thành

01

 

33

Bùi Thị Nới

Ấp Mỹ Phú, xã Mỹ Đức Đông

01

 

34

Bùi Văn Đến

Ấp Hoà Phú, xã Hoà Khánh

01

 

35

Lê Thị Bé

Ấp Mỹ Hưng A, xã Mỹ Đức Đông

01

 

36

Nguyễn Thị Bạch Yến

Ấp An Ninh, xã Đông Hoà Hiệp

01

 

37

Võ Thị Thuỷ

Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

01

chuyển tên từ Dương Văn Ruộng

38

Nguyễn Thị Nhiệm

730 Trương Công Định, khu 2, thị trấn Cái Bè

04

 

39

Lê Thị Phương Dung

Ấp Mỹ Trung, xã Hậu Mỹ Bắc B

02

chuyển tên từ Trần Văn Hoà

40

Nguyễn Văn Hào

Ấp Khu phố, xã Hoà Hưng

02

 

41

Nguyễn Thị Song

Ấp Nhất, xã Hoà Hưng

01

chuyển tên từ Nguyễn Thị Hiền

42

Lê Ngọc Hạnh

Ấp Thái Hoà, xã An Thái Đông

03

 

 

HUYỆN CAI LẬY: ( 43 điểm)

 

 

 

1

Nguyễn Thị Sơn

36 khu phố 1, thị trấn Cai Lậy

02

 

2

Huỳnh Trung Quận

8/1 khu phố 1, thị trấn Cai Lậy

02

 

3

Nguyễn Văn Tiền

687/3 khu phố 6, thị trấn Cai Lậy

04

 

4

Lê Văn Thuẫn

146/2A khu phố 7, thị trấn Cai Lậy

02

 

5

Nguyễn Thị Thậm

125/Quốc lộ 1A, khu phố 4, thị trấn Cai Lậy

02

 

6

Nguyễn Văn Ngân

Ấp Phú Thuận, xã Long Khánh

02

 

7

Lê Văn Năm

Ấp Quí Thạnh, xã Tân Hội

01

 

8

Huỳnh Văn Minh

Ấp Quí Thạnh, xã Tân Hội

01

 

9

Nguyễn Thị Bích Nga

Ấp Quí Lợi, xã Nhị Quí

01

 

10

Nguyễn Thị Tám

Ấp 6, xã Phú Cường

01

 

11

Nguyễn Văn Bé Tư

Ấp 5, xã Thạnh Lộc

01

 

12

Phạm Văn Dũng

Ấp Mỹ Phú, xã Mỹ Hạnh Đông

01

 

13

Huỳnh Văn Ty

Ấp Mỹ An, xã Nhị Mỹ

01

 

14

Lâm Ngọc Thịnh

Ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân

01

 

15

Nguyễn Hữu Phước

Ấp Hội Nghĩa, xã Hội Xuân

01

 

16

Trần Văn Thanh

Ấp Kinh 12, xã Mỹ Phước Tây

01

 

17

Huỳnh Văn Năm

Ấp Kinh 12, xã Mỹ Phước Tây

01

 

18

Nguyễn Ngọc Thu

Ấp 1, xã Tân Bình

02

 

19

Triệu Thị Hoa

Ấp 17, xã Long Trung

01

 

20

Võ Văn Mến

Ấp 6, xã Phú An

02

 

21

Trần Ngọc Hoa

Ấp 4, xã Phú An

03

 

22

Nguyễn Thị Bé

Ấp 4, xã Phú An

03

 

23

Lê Văn Chệt

Ấp 5, xã Phú An

02

 

24

Nguyễn Thị Chính

Ấp 4, xã Phú An

04

 

25

Trương Thị Thuỳ Vân

Ấp 4, xã Phú An

01

 

26

Dương Thị Cẩm Vân

Ấp 4, xã Cẩm Sơn

01

 

27

Phan Thị Phượng

Ấp 3, xã Cẩm Sơn

01

 

28

Nguyễn Văn Đực

Ấp Bình Thạnh, xã Bình Phú

01

 

29

Võ Thị Liên

Ấp Mỹ Thạnh A, xã Long Tiên

01

 

30

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

Ấp Mỹ Thạnh A, xã Long Tiên

01

 

31

Nguyễn Thị Ngươn

Ấp 17, xã Long Trung

01

 

32

Nguyễn Chấn Thanh

Ấp Tân Bường B, xã Tân Phong

01

 

33

Diệp Văn Út

Ấp Tân Bường A, xã Tân Phong

01

 

34

Huỳnh Văn Phong

Ấp Tân Bường A, xã Tân Phong

01

 

35

Trần Văn Chót

Ấp Tân Bường B, xã Tân Phong

01

 

36

Lê Trung Trực

Ấp Tân Bường A, xã Tân Phong

01

 

37

Nguyễn Thị Thọ

Ấp Tân Bường A, xã Tân Phong

01

 

38

Nguyễn Văn Xứng

Ấp Tân Thái, xã Tân Phong

01

 

39

Đỗ Tấn Mầu

Ấp 5, xã Phú An

01

 

40

Hồ Thị Mỹ Dung

Khu phố 4, thị trấn Cai Lậy

01

 

41

Nguyễn Văn Chiến

Khu phố 1, thị trấn Cai Lậy

02

 

42

Trần Thị Thanh Thảo

Khu phố 1, thị trấn Cai Lậy

02

 

43

Phan Văn Hội

Khu phố 4, thị trấn Cai Lậy

02

 

 

HUYỆN TÂN PHƯỚC: (13 điểm)

 

 

 

1

Dương Thị Giàu

Ấp Phú Thạnh, xã Phú Mỹ

02

 

2

Nguyễn Thị Loan

Ấp Mỹ Trường, xã Mỹ Phước

01

 

3

Trần Thị Kim Anh

Ấp Mỹ Thành, xã Mỹ Phước

01

 

4

Đoàn Phước Hải

Ấp Mỹ Lộc, xã Thạnh Mỹ

01

 

5

Trần Minh Chánh

Ấp Mỹ Lộc, xã Thạnh Mỹ

01

 

6

Lý Văn Kiệt

Ấp Mỹ Lợi, xã Thạnh Mỹ

01

 

7

Bùi Thị Kim Nhàn

Ấp Mỹ Lợi, xã Phước Lập

01

 

8

Dương Văn Tiến

Ấp Kinh 2A, xã Phước Lập

01

 

9

Nguyễn Văn Hồng

Ấp 5, xã Tân Lập 1

01

 

10

Tạ Thị Kim Thuý

Khu 4, thị trấn Mỹ Phước

02

chuyển tên từ Trần Thị Một

11

Trần Thị Hường

Khu 1, thị trấn Mỹ Phước

02

 

12

Huỳnh Thị Nhì

Khu 2, thị trấn Mỹ Phước

01

 

13

Lê Thị Tuyết

Khu 1, thị trấn Mỹ Phước

04

chuyển tên từ Trần Thị Bảy (2 phòng), Nguyễn Thị Thanh Hương (1 phòng)

 

HUYỆN CHÂU THÀNH: (68 điểm)

 

 

 

1

Nguyễn Thị Yến

Ấp Tân Trang, xã Đông Hoà

01

 

2

Nguyễn Tri Triết

Ấp Thới, xã Đông Hoà

03

 

3

Đào Thanh Phong

Ấp Trung, xã Đông Hoà

02

 

4

Đặng Thanh Liêm

Ấp Thới, xã Đông Hoà

03

 

5

Trương Thị Kim Hoa

Ấp Thới, xã Đông Hoà

01

 

6

Trần Thị Phương Tuyền

Ấp Chợ, xã Bình Đức

06

 

7

Nguyễn Thị Thanh Hà

Ấp Chợ, xã Bình Đức

04

 

8

Phan Văn Sang

Ấp Bình Tạo, xã Bình Đức

03

 

9

Nguyễn Thanh Huy

Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức

03

 

10

Nguyễn Thị Liên

Ấp Bình Tạo, xã Bình Đức

04

 

11

Lê Công Danh

Ấp Chợ, xã Bình Đức

04

 

12

Huỳnh Di Thọ

Ấp Bình Tạo, xã Bình Đức

02

 

13

Nguyễn Thị Phụng

Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức

02

 

14

Phạm Thị Thu Trang

Ấp Chợ, xã Bình Đức

03

 

15

Huỳnh Thị Điệp

Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức

01

 

16

Trần Chí Đức

Ấp Chợ, xã Bình Đức

02

 

17

Lương Văn Võ

Ấp Lộ Ngang, xã Bình Đức

01

 

18

Trương Thị Thu Thanh

Ấp Tây, xã Nhị Bình

01

 

19

Nguyễn Công Sơn

Ấp Tây, xã Nhị Bình

01

 

20

Hồng Kim Hùng

Ấp Hoà, xã Nhị Bình

02

 

21

Nguyễn Trung Hiếu

Ấp 5, xã Tam Hiệp

01

 

22

Đặng Công Hùng Cường

Ấp 1, xã Tam Hiệp

02

 

23

Nguyễn Văn Phụng

Ấp 1, xã Tam Hiệp

01

 

24

Lê Văn Thật

Ấp Long Lợi, xã Long Hưng

02

 

25

Mai Văn Mười

Ấp Long Lợi, xã Long Hưng

01

 

26

Trần Văn Nam

Ấp Long Lợi, xã Long Hưng

01

 

27

Phạm Minh Thu

Ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp

03

 

28

Nguyễn Thị Việt Thuý

Ấp Rẫy, thị trấn Tân Hiệp

02

 

29

Hồ Hiếu Nhân

Ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp

02

 

30

Huỳnh Thị Thanh

Ấp Tân Phú 1, xã Tân Lý Đông

02

 

31

Nguyễn Thị Danh Đẹp

Ấp Tân Phú 1, xã Tân Lý Đông

01

 

32

Bùi Thị Bạch Yến

Ấp Tân Phú 1, xã Tân Lý Đông

01

 

33

Phan Thị Cẩm Hồng

Ấp Long Mỹ, xã Long An

04

 

34

Nguyễn Thị Công

Ấp Long Thạnh, xã Long An

01

 

35

Trần Văn Hùng

Ấp Hoà, xã Dưỡng Điềm

01

 

36

Trần Thế Thịnh

Ấp Hoà, xã Dưỡng Điềm

01

 

37

Trương Hồng Thuỷ

Ấp Hoà, xã Dưỡng Điềm

02

 

38

Bành Chí Hùng

Ấp Nam, xã Dưỡng Điềm

01

 

39

Trần Thị Tuyết Nhung

Ấp Tân Thạnh, xã Tân Hương

01

 

40

Trần Thị Hoà

Ấp Tân Hoà, xã Tân Hương

01

 

41

Lê Thị Huệ

Ấp Tân Thạnh, xã Tân Hương

01

 

42

Nguyễn Thị Nghĩa

Ấp Thới Thạnh, xã Thới Sơn

01

 

43

Nguyễn Văn Trung

Ấp Thới Thạnh, xã Thới Sơn

01

 

44

Từ Hồng Phúc

Ấp Thới Hoà, xã Thới Sơn

02

 

45

Vũ Thị Điểm

Ấp Thới Bình, xã Thới Sơn

01

 

46

Nguyễn Văn Lực

Ấp Thới Thạnh, xã Thới Sơn

01

 

47

Nguyễn Thị Vân Xinh

Ấp Bình Thới A, xã Bình Trưng

03

 

48

Nguyễn Chí Tâm

Ấp Bình Thuận, xã Bình Trưng

01

 

49

Lê Thị Bích Liên

Ấp Bình Thới A, xã Bình Trưng

02

 

50

Nguyễn Thị Tuyết Hằng

Ấp Mới, xã Long Định

01

 

51

Huỳnh Văn Thanh

Ấp Bắc B, xã Điềm Hy

02

 

52

Nguyễn Văn Kế

Ấp Bắc B, xã Điềm Hy

01

 

53

Võ Văn Cửu

Ấp Đông, xã Kim Sơn

01

 

54

Nguyễn Văn Chương

Ấp Đông, xã Kim Sơn

01

 

55

Trần Văn Hữu

Ấp Tân Phú, xã Tân Lý Tây

04

 

56

Trần Ngô Thiên Nga

Ấp Tân Phú, xã Tân Lý Tây

02

 

57

Lê Văn Đông

Ấp Tân Thạnh, xã Tân Lý Tây

01

 

58

Võ Thị Tiến

Ấp Tân Phú, xã Tân Lý Tây

02

 

59

Võ Ngọc Hồng

Ấp Tân Phú, xã Tân Lý Tây

02

 

60

Trương Thị Ngọc Lan

Ấp Phú Thạnh, xã Phú Phong

01

 

61

Nguyễn Thị Dung

Ấp Ngãi Thuận, xã Thân Cửu Nghĩa

01

 

62

Châu Bảo Lộc

Ấp Thạnh Hưng, xã Phước Thạnh

01

 

63

Nguyễn Thị Dung

Ấp Ngãi Thuận, xã Thân Cửu Nghĩa

01

chuyển tên từ Nguyễn Thị Châu

64

Bành Chí Hùng

Ấp Nam, xã Dưỡng Điềm

01

chuyển tên từ Lê Văn Thái

65

Trần Văn Hùng

Ấp Hoà, xã Dưỡng Điềm

01

chuyển tên từ Ngô Hoài Thanh

66

Nguyễn Thị Yến

Ấp Tân Trang, xã Đông Hoà

03

chuyển tên từ Nguyễn Văn Vĩnh (2 phòng) và Đặng Văn Trung (1 phòng)

67

Nguyễn Thị Ba

Ấp Tân Trang, xã Đông Hoà

02

chuyển tên từ Bùi Thị Tuyết Hồng (1 phòng) và Nguyễn Văn Năm (1 phòng)

68

Nguyễn Thị Sáu

Ấp Đông B, xã Nhị Bình

01

chuyển tên từ Nguyễn Văn Hạnh

 

THÀNH PHỐ MỸ THO: (53 điểm)

 

 

 

1

Lê Thị Hồng Nga

194N Lý Thường Kiệt B - Phường 6

03

chuyển tên từ Lương Ngọc Thanh (3 phòng)

2

Nguyễn Quốc Trung

76A Nguyễn Trung Trực, phường 3

02

 

3

Lê Thị Ánh Tuyết

 171 Lý Thường Kiệt, phường 5

05

chuyển tên từ Trần Thanh Liêm (3 phòng) và Nguyễn Thị Mỹ (2 phòng)

4

Lâm Chấn Đức

171 Anh Giác, phường 3

06

 

5

Võ Thị Hoa

308/9/11 Trần Hưng Đạo, phường 4

02

 

6

Võ Văn Thanh

270 Lý Thường Kiệt B, phường 5

02

Chuyển tên từ Nguyễn Thị Yến (1 phòng)

7

Nguyễn Văn Tư

225D khu phố 9, phường 5

02

 

8

Trần Tấn Đạt

246/8 Ấp Bắc, phường 5

04

 

9

Nguyễn Thị Diệu

19/6 Ấp Bắc, phường 5

03

 

10

Lê Thị Ngọc Lệ

209 Ấp Bắc, phường 5

03

 

11

Đặng Thị Thu Loan

252 Lý Thường Kiệt, khu phố 9, phường 5

07

chuyển điểm từ 770 Lý Thường Kiệt, phường 5; chuyển tên từ Nguyễn Văn Lâm (2 phòng)

12

Trần Thị Tuyết Oanh

210D Lý Thường Kiệt, phường 5

03

 

13

Phạm Văn Đáng

272 Lý Thường Kiệt, phường 5

02

 

14

Trần Thị Tuyết Phượng

275 Lý Thường Kiệt, phường 5

03

 

15

Nguyễn Thị Loan

148D Quốc lộ 60, phường 5

02

 

16

Huỳnh Thị Bảy

25/5A Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

02

 

17

Phạm Kim Mẫn

27/8 Khu phố 1, Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

01

 

18

Đỗ Hữu Thành

16/1 Lộ Đất, khu phố 11, phường 6

02

 

19

Nguyễn Văn Ri

68/3 Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

01

 

20

Võ Ngọc Diệp

36/6 Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

02

 

21

Vũ Thị Kim Hương

154/6B Lý Thường Kiệt, phường 6

02

 

22

Lê Thị Lệ Chi

192/4A Lý Thường Kiệt, phường 6

05

 

23

Trần Thị Chắc

191/8 Lý Thường Kiệt B, phường 6

02

 

24

Nguyễn Mai Khanh

137/7 Quốc lộ 60, phường 6

03

 

25

Phạm Quang Minh

72 Ấp 1, Đạo Thạnh

02

 

26

Trương Minh Sang

171 Anh Giác, phường 3

04

chuyển điểm từ 442 Nguyễn Tri Phương, phường 7

27

Huỳnh Minh Nhã

11B/15 Lộ Ma, phường 8

03

 

28

Trần Quốc Dũng

35 Lê Lợi, phường 7 (Nhà Văn hoá thành phố)

01

chuyển điểm từ ấp 1, xã Đạo Thạnh.

29

Nguyễn Thanh Thuỷ

6/2 Tạ Thu Thâu, phường 8

02

 

30

Nguyễn Thanh Huy

10/9 Gò Cát, phường 8

02

 

31

Ngô Thị Kim Nguyên

Khu phố 1, phường 9

02

 

32

Lương Thị Tố Hoa

379 Quốc lộ 50, phường 9

05

 

33

Lê Thị Lan

27/4 Hẽm 4, Quốc lộ 1A, khu phố 2, phường 10

03

 

34

Châu Ngọc Hùng

304 Ấp 1, xã Đạo Thạnh

04

 

35

Nguyễn Ngọc Diệu

Ấp 4, xã Trung An

04

 

36

Trần Tuấn Hùng

Tổ 10, ấp 5, xã Trung An

05

 

37

Nguyễn Văn Thuận

198A, Quốc lộ 60, xã Trung An

02

 

38

Trần Thanh Cúc

225A Ấp Bình Tạo, xã Trung An

06

 

39

Võ Hồng Quân

Ấp Mỹ Phú, xã Mỹ Phong

04

 

40

Phan Tấn Tài

31/5B Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

05

chuyển tên từ Đoàn Thị Thảo (1 phòng), Võ Văn Đức (1 phòng), Nguyễn Thị Bình (1 phòng) và Nguyễn Hoàng Anh (2 phòng)

41

Hồ Văn Nâu

302/7 Ấp Mỹ Hoà, xã Mỹ Phong

03

 

42

Nguyễn Văn Hưng

Ấp Mỹ Hoà, xã Mỹ Phong

03

 

43

Nguyễn Văn Ức

424 Ấp Tân Tỉnh, xã Tân Mỹ Chánh

01

 

44

Nguyễn Văn Trí

298 Quốc lộ 50, Tân Tỉnh B, Tân Mỹ Chánh

02

 

45

Võ Thị Ngọc Hương

Ấp Tân Tỉnh B, xã Tân Mỹ Chánh

02

 

46

Lê Hoàng Dũng

300 Ấp Tân Tỉnh, xã Tân Mỹ Chánh

01

 

47

Lương Thị Nghĩa

Ấp Tân Tĩnh, xã Tân Mỹ Chánh

01

 

48

Đào Thị Kim Thanh

112 Ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Phong

01

chuyển tên từ Lê Thị Cúc

49

Nguyễn Thị Trúc Linh

11B/27 Lộ Ma, phường 8

03

 

50

Nguyễn Thị Nga

38B Quốc lộ 60, phường 10

02

 

51

Nguyễn Thị Bá Kiều

Ấp 1, xã Đạo Thạnh

02

 

52

Trương Kiến Cường

291 Ấp 1, xã Đạo Thạnh

03

 

53

Nguyễn Minh Luân

195D Ấp 4, xã Trung An

02

 

 

HUYỆN CHỢ GẠO: (21 điểm)

 

 

 

1

Nguyễn Văn Bê

Ấp Bình Hiệp, xã Song Bình

02

 

2

Võ Thị Chính

Ấp An Thị, xã Mỹ Tịnh An

02

 

3

Võ Phong Phú

Ấp Lương Phú A, xã Lương Hoà Lạc

01

 

4

Nguyễn Văn Kỳ

Ấp Nhơn Hoà, Hoà Định

01

 

5

Nguyễn Thị Ngọc Tiếp

Ấp Hoà Lạc Trung, xã Hoà Định

01

 

6

Nguyễn Văn Pual

Ấp Bình Thành, xã Song Bình

01

 

7

Phan Văn Trừ

Ấp Bình Khương II, xã Bình Phục Nhứt

01

 

8

Trần Thị Hương

Ấp Bình Khương II, xã Bình Phục Nhứt

01

 

9

Lâm Văn Hồng

Ấp Lương Phú A, xã Lương Hoà Lạc

02

 

10

Nguyễn Văn Hối

Ấp An Khương, xã Mỹ Tịnh An

02

 

11

Nguyễn Văn Tâm

Ấp An Thị, xã Mỹ Tịnh An

02

 

12

Đào Công Thành

Ấp An Thị, xã Mỹ Tịnh An

03

 

13

Lê Ngọc Huệ

Ấp Mỹ Tường, xã Mỹ Tịnh An

02

 

14

Võ Thị Gấm

Ấp Thạnh Hiệp, xã An Thạnh Thuỷ

01

 

15

Nguyễn Văn Quý

Khu II, thị trấn Chợ Gạo

02

 

16

Phan Công Luận

Khu I, thị trấn Chợ Gạo

01

 

17

Phùng Thị Gương

Khu II, thị trấn Chợ Gạo

02

 

18

Lê Thị Băng Tâm

Ấp Điền Thạnh, xã Long Bình Điền

02

 

19

Lê Văn Viễn

Khu II, thị trấn Chợ Gạo

02

 

20

Nguyễn Văn Bảnh

Ấp Bình Phú, xã Bình Ninh

02

 

21

Nguyễn Thị Thanh Xuân

Ấp Tân Ninh, xã Xuân Đông

01

 

 

HUYỆN GÒ CÔNG TÂY: (21 điểm)

 

 

 

1

Nguyễn Hữu Bảo

Ấp Bình Hưng, xã Thành Công

01

 

2

Trần Thanh Tâm

Ấp Thạnh An, xã Thạnh Trị

01

 

3

Trần Văn Kiên

Ấp Hoà Phú, xã Long Bình

02

 

4

Lại Thị Hoài Tâm

Ấp Ninh Quới, xã Long Vĩnh

01

 

5

Trần Thị Lan Hương

Ấp Khương Ninh, xã Long Bình

01

 

6

Trần Trường Sơn

Ấp Bình Hoà Đông, xã Bình Nhì

02

 

7

Nguyễn Thị Tám

Ấp Bình Hoà Đông, xã Bình Nhì

01

 

8

Nguyễn Thị Thanh Nguyên

Ấp Bình Hoà Đông, xã Bình Nhì

01

 

9

Lê Thị Khởi

Ấp Thạnh Lạc Đông, xã Thạnh Nhựt

01

 

10

Nguyễn Kim Nhi

Ấp Bình Tây-xã Thạnh Nhựt

02

 

11

Nguyễn Thị Ngọc Nga

Ấp Bình Tây, xã Thạnh Nhựt

04

 

12

Nguyễn Văn Đường

Ấp Tây, thị trấn Vĩnh Bình

01

 

13

Hồ Cẩm Xuân

Trung tâm Văn hoá Gò Công Tây

01

 

14

Lý Thị Ngọc

Ấp Hạ, thị trấn Vình Bình

02

 

15

Nguyễn Thành Long

Ấp Hạ, thị trấn Vình Bình

02

 

16

Võ Thị Hằng

Ấp Thạnh Hưng, xã Đồng Thạnh

02

 

17

Nguyễn Thị Ngọc Hương

Ấp Lợi An, xã Đồng Thạnh

01

 

18

Cao Thị Diễm Trâm

Ấp Thạnh Hưng, xã Đồng Thạnh

02

 

19

Nguyễn Văn Hoàng

Ấp Thạnh Hưng, xã Đồng Thạnh

01

 

20

Trần Văn Minh

Ấp Thuận Trị, xã Bình Tân

01

 

21

Nguyễn Thị Mỹ Anh

Ấp Lợi An, xã Đồng Thạnh

01

 

 

HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG: (9 điểm)

 

 

 

1

Võ Đạt Linh

Ấp Gò Táo, xã Tân Đông

01

 

2

Lê Thị Kiều Phương

Ấp Chợ, xã Kiểng Phước

01

 

3

Phạm Văn Tuấn

Ấp Chợ, xã Tân Tây

01

 

4

Phạm Thị Nghĩ

Ấp Hoà Bình, xã Bình Nghị

04

 

5

Phan Thị Thu Hương

Ấp Chợ, xã Tân Thành

02

 

6

Lê Minh Tiền

Khu phố Hoà Thơm 2, thị trấn Tân Hoà

01

 

7

Nguyễn Thị Sẽ

Khu phố Hoà Thơm 2, thị trấn Tân Hoà

01

 

8

Nguyễn Thị Thu Thuý

Ấp Xóm Gò, thị trấn Tân Hoà

01

 

9

Trần Văn Mười

Ấp Xóm Gò, thị trấn Tân Hoà

02

 

 

THỊ XÃ GÒ CÔNG: (14 điểm)

 

 

 

1

Ngô Văn Chiến

17 Nguyễn Thái Học, khu phố 3, phường 1

01

 

2

Lê Văn Tui

89 Nguyễn Thái Học, khu phố 3, phường 2

02

 

3

Phạm Mạnh Hùng

109 Nguyễn Thái Học, khu phố 3, phường 2

02

 

4

Lê Thị Bạch Tuyết

4/1 Nguyễn Trọng Dân, khu phố 1, phường 3

03

 

5

Nguyễn Văn Phước

68 Võ Duy Linh, khu phố 2, phường 5

01

 

6

Lê Thị Nương

Ấp Long Hưng, xã Long Chánh

03

 

7

Bùi Văn Lợi

Ấp Long Hưng, xã Long Chánh

04

 

8

Trương Ngọc Oanh

Ấp Tân Xã, xã Long Hoà

02

 

9

Trương Thị Ngọc Thúy

Ấp Hưng Phú, xã Long Hưng

01

 

10

Trần Minh Tân

Ấp Gò Tre, xã Long Thuận

02

 

11

Kiều Tiên (78)

10 Khu phố 5, phường 2

02

chuyển điểm từ 5/1 Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 3

12

Nguyễn Thị Ngọc Nga

Ấp Tân Xã, xã Long Hoà

01

chuyển điểm từ 4/1 Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 3.

13

Trần Văn Hoàng

Ấp Lăng Hoàng Gia, xã Long Hưng

02

chuyển tên từ Bùi Văn Sơn (1 phòng) và Trương Thị Quyên (1 phòng)

14

Nguyễn Văn Khải

Ấp Lăng Hoàng Gia, xã Long Hưng

02

chuyển điểm từ số 2 Trần Hưng Đạo, khu phố 2, phường 1

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 5034/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu5034/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/12/2006
Ngày hiệu lực27/12/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/04/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 5034/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 5034/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doan


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 5034/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doan
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu5034/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýPhan Văn Hà
                Ngày ban hành27/12/2006
                Ngày hiệu lực27/12/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/04/2011
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 5034/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doan

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 5034/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doan