Nội dung toàn văn Quyết định 509/QĐ.UB 1994 quy định về phụ thu vào giá điện An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 509/QĐ.UB | Long Xuyên, ngày 11 tháng 08 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHỤ THU VÀO GIÁ ĐIỆN"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ luật tổ chức Hội Đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân được Quốc Hội thông qua ngày 30/06/1989.
- Căn cứ Nghị Quyết của kỳ họp Hội Đồng Nhân Dân Tỉnh An Giang lần thứ 18 khóa IV.
-Căn cứ văn bản số 1761/KTTH ngày 07/04/1994 của văn phòng chính phủ về việc phụ thu vào giá điện để có nguồn vốn phát triển và thông tư số 12TT/LB ngày 29/04/1994 của Liên Bộ Năng Lượng - Ban Vật Giá Chính phủ về việc hướng dẫn phụ thu vào giá điện.
Theo đề nghị của Giám Đốc Sở Điện Lực Tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng quy định mức phụ thu tiền điện.
Điều II: Nguồn vốn phụ thu tiền điện do Sở Điện Lực thu trên hóa đơn máy tính và nộp vào ngân sách Tỉnh để bổ sung nguồn vốn đầu tư, cải tạo, mở rộng mạng lưới điện của Tỉnh.
Thời gian áp dụng mức phụ thu: 01/08/1994.
Điều III: Quyết định này thay thế Quyết định 255/QĐ.UB ngày 05/05/1994 của Ủy ban Nhân Dân Tỉnh An Giang.
Điều IV: Các ông Chánh văn phòng Ủy ban Nhân Dân Tỉnh, Giám Đốc Sở Điện Lực, Giám Đốc Sở Tài Chính Vật Giá, Chủ Tịch Ủy Ban Nhân Dân Huyện Thị và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
ĐỐI TƯỢNG PHỤ THU VÀ MỨC PHỤ THU
(Ban hành kèm theo quyết định số 509/QĐ.UB ngày 11 tháng 8 năm 1994 của UBND Tỉnh An Giang)
SỐ TT | ĐỐI TƯỢNG | MỨC PHỤ THU |
| I. Đối tượng phụ thu: |
|
01 | Điện dùng cho sản xuất thuốc lá- rượu bia | 150 đ/Kwh |
02 | Điện dùng cho sản xuất công nghiệp khác và giao thông vận tải | 60 đ/Kwh |
03 | Điện sản xuất nước đá | 100 đ/Kwh |
04 | Điện dùng cho thắp sáng cơ quan hành chánh sự nghiệp | 50 đ/Kwh |
05 | Điện dùng cho kinh doanh dịch vụ và thắp sáng của các CTy tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân, các đơn vị liên doanh | 200 đ/Kwh |
06 | Điện dùng cho thắp sáng sinh hoạt cán bộ - CNV và nhân dân | 20 đ/Kwh |
| II. Đối tượng miễn phụ thu |
|
01 | Điện dùng cho bơm nước nông nghiệp |
|
02 | Điện dùng cho trụ sở làm việc của bệnh viện, trường học, cơ quan quân sự, cơ quan công an |
|
03 | Điện dùng cho chiếu sáng công cộng - sản xuất dược phẩm - sản xuất nước máy lọc - xay xát lương thực |
|
04 | Điện bán qua đồng hồ tổng thuộc khu vực nông thôn |
|