Quyết định 51/2017/QĐ-UBND

Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Kon Tum

Nội dung toàn văn Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Quy định sử dụng quản lý hộ chiếu ngoại giao công vụ Kon Tum


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 29 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định s 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về qun lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc S Ngoại vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức tnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lc thi hành kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2017.

Điều 3. Thtrưởng các sở, ban ngành, đoàn thcấp tnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Văn ph
òng Chính ph (b/c);
- Các Bộ: Ngoại giao, Công an (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ T
ư pháp);
- TT Tỉnh ủy; TT
HĐND tnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Ủy ban MTT
QVN tnh;
- Sở Tư pháp:
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
;
- C
ơ quan tham mưu giúp việc Tnh ủy;
- Đảng ủy khối các cơ quan t
nh;
-
Đảng ủy khối doanh nghiệp tnh;
- Các huyện ủy, th
ành ủy;
- Chi Cục Văn
thư-Lưu trữ;
- Đài PT-T
H tnh; Báo Kon Tum;
- Côn
g báo tnh:
- C
ng thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, TH
5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ T
ỊCH




Trần Thị
Nga

 

QUY ĐỊNH

SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 29/11/2017 của y ban nhân dân tnh Kon Tum)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (sau đây gọi chung là hộ chiếu) của cán bộ, công chức, viên chức tnh Kon Tum.

Điều 2. Đi tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chc được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

2. Cơ quan có cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu.

3. Cơ quan quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức.

4. Cơ quan đầu mối quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 3. Nguyên tắc qun lý và sử dụng hộ chiếu

1. Hộ chiếu là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chnghĩa Việt Nam. Việc sdụng, quản lý hộ chiếu phải được thực hiện theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Việc sử dụng hộ chiếu không được gây thiệt hại đến uy tín và lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

2. Hộ chiếu phải được quản lý chặt ch, khoa học, không để thất lạc, bị hng, hoặc bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích. Không được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý việc sdụng và quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức của tnh.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ HỘ CHIẾU, NGƯỜI ĐƯỢC CẤP HỘ CHIẾU VÀ CƠ QUAN ĐẦU MỐI QUẢN LÝ HỘ CHIẾU

Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý hộ chiếu

1. Cơ quan quản lý hộ chiếu được quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này bao gồm:

a) Văn phòng Tỉnh ủy qun lý hộ chiếu của Bí thư, Phó Bí thư Tnh ủy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế do cơ quan qun lý;

b) Văn phòng Hi đồng nhân dân tnh quản lý hộ chiếu ca Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh (trừ trường hợp Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Hội đng nhân dân tỉnh do Văn phòng Tỉnh ủy quản lý hộ chiếu), Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân tnh và cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế do cơ quan quản lý;

c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hộ chiếu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế do cơ quan quản lý;

d) Các sở, ban ngành, cơ quan, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh, các tchức đoàn thể cấp tnh, tổ chức chính trị - xã hội tnh qun lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế do cơ quan quản lý;

đ) Văn phòng các huyện ủy, thành ủy quản lý hộ chiếu của Bí thư. Phó Bí thư huyện ủy, thành ủy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế do huyện y, thành ủy quản lý;

e) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý hộ chiếu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố qun lý;

g) Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế các cơ quan Trung ương đứng chân trên địa bàn, việc giao quyn quản lý hộ chiếu do cơ quan chủ quản trong hệ thống ngành dọc quy định.

2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý hộ chiếu

a) Lập sổ theo dõi lưu giữ, quản lý hộ chiếu, đảm bảo an toàn tuyệt đối khi hộ chiếu được ct giữ tại cơ quan quản lý hộ chiếu, không để tht lạc, hư hỏng (mẫu 1);

b) Bàn giao hộ chiếu cho cán bộ, công chức, viên chc khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài và thu lại hộ chiếu khi kết thúc chuyến công tác nước ngoài. Việc giao, nhận hộ chiếu phải có ký nhận. Nếu hộ chiếu còn hạn dưới 06 tháng thì thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức biết đchủ động đề nghị gia hạn hoặc cấp, đổi hộ chiếu khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (mẫu 2);

c) Chuyn hộ chiếu cho cơ quan quản lý hộ chiếu mới khi người được cp hộ chiếu được điều chuyển công tác;

d) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) về việc người được cp hộ chiếu ctình không giao nộp hộ chiếu theo quy định và có biện pháp thu hồi hộ chiếu kịp thời;

đ) Thông báo ngay bng văn bản đến Sở Ngoại vụ đbáo cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an về việc hộ chiếu do cơ quan trực tiếp quản lý bị mất, bị hng;

e) Chuyển hộ chiếu cho Sở Ngoại vụ chuyển Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đối với nhng người đã nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, bị chết, bị mất tích hoặc không còn quyền được sử dụng loại hộ chiếu được cấp;

g) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu của cơ quan, đơn vị mình (qua Sở Ngoại vụ) (Mu số 3).

Điều 5. Trách nhiệm của người được cp hộ chiếu

1. Nhận hộ chiếu tại cơ quan quản lý hộ chiếu để đi công tác nước ngoài khi có quyết định cđi công tác nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền. Việc giao, nhận hộ chiếu phải tiến hành theo quy định.

2. Giữ gìn, bảo quản hộ chiếu trong thời gian được giao sử dụng đđi công tác nước ngoài; không được ty xóa, sửa chữa nội dung ghi trong hộ chiếu; không được cho người khác sử dụng, không được sử dụng trái với quy định của pháp luật.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, ktừ ngày nhập cảnh về Việt Nam kết thúc chuyến công tác ở nước ngoài, phải nộp lại hộ chiếu cho cơ quan quản lý hộ chiếu, trừ trường hợp có lý do chính đáng do thtrưởng cơ quan quản lý hộ chiếu quyết định.

4. Khi thay đổi cơ quan làm việc, phải báo cáo cơ quan quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyn đến đcác cơ quan này thực hiện quản lý hộ chiếu theo quy định.

5. Không được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.

6. Trường hợp mất hộ chiếu

a) Nếu đang ở trong nước: Cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý hộ chiếu; cơ quan quản lý hộ chiếu có trách nhiệm thông báo ngay bằng văn bản đến Sở Ngoại vụ để báo cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu;

b) Nếu đang ở ớc ngoài: Cán bộ, công chức, viên chức được cấp hộ chiếu phải khai báo ngay với cơ quan có thẩm quyền của nước stại và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi gn nht đcó biện pháp giúp đvà làm thủ tục hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu; khi về nước phải báo ngay cho cơ quan quản lý hộ chiếu về việc mt hộ chiếu; cơ quan quản lý hộ chiếu có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đến Sở Ngoại vụ.

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan đầu mối quản lý hộ chiếu

Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kim tra tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc sử dụng và quản lý hộ chiếu theo Quy định này.

2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao về công tác sdụng, quản lý hộ chiếu ca tỉnh và báo cáo Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý xuất nhập cnh - Bộ Công an và Sở Ngoại vụ thành phố HChí Minh đối với các trường hợp bị mất, bị hng để hủy hộ chiếu được cấp cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo quy định.

3. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, xử lý vi phạm của các cơ quan quản lý hộ chiếu và người sử dụng hộ chiếu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Chế độ thông tin báo cáo

Định kỳ vào ngày 15 tháng 11 hằng năm các cơ quan trực tiếp quản lý hộ chiếu tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.

Điều 8. Xử lý vi phạm

Người có hành vi sử dụng, quản lý hộ chiếu sai quy định thì tùy theo tính cht và mức độ vi phạm sbị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

Thủ trưởng các cơ quan quản lý hộ chiếu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nội dung Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Ngoại vụ đđược hướng dẫn giải quyết và tng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bsung cho phù hợp.

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-----------------

 

SỔ THEO DÕI LƯU GIỮ, QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ

Stt

Họ và tên

Chức vụ

Số Hộ chiếu

Ngày cp

Ngày hết hạn

Ngày tiếp nhận

Ngày chuyển giao

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mu số 02

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-----------------

 

S THEO DÕI GIAO, NHẬN HỘ CHIU NGOẠI GIAO, H CHIU CÔNG VỤ

NĂM ………….

Stt

Họ và tên

Chc v

Số HC

Số QĐ

Nước đến

Thời gian công tác nước ngoài

Nhận hộ chiếu

Nộp hộ chiếu

Ghi chú

Ngày nhận

Ký nhận

Ngày nộp

Ký np

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mu số 03

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /BC-…..

Kon Tum, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO NĂM

Về tình hình sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Thông tin cần báo cáo:

1. Slượng Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (hộ chiếu) đang lưu gi, quản lý (Gửi kèm danh sách - Mu số 1). Số lượng hộ chiếu bị hng, mất, đề nghị hủy theo quy định (nộp về Sở Ngoại vụ) (nếu có).

2. Số cán bộ, công chức đã sử dụng hộ chiếu trong năm, slần sử dụng.

3. Số lượng hộ chiếu chuyn đi và chuyển đến trong năm.

4. Nhng trường hợp vi phạm và biện pháp đã xử lý.

5. Khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.

6. Bản sao Sổ giao, nhận hộ chiếu trong năm.

 


Nơi nhận:
- Sở Ngoại vụ;
- ……………

LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 51/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu51/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/11/2017
Ngày hiệu lực08/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 51/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Quy định sử dụng quản lý hộ chiếu ngoại giao công vụ Kon Tum


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Quy định sử dụng quản lý hộ chiếu ngoại giao công vụ Kon Tum
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu51/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kon Tum
                Người kýTrần Thị Nga
                Ngày ban hành29/11/2017
                Ngày hiệu lực08/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Quy định sử dụng quản lý hộ chiếu ngoại giao công vụ Kon Tum

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Quy định sử dụng quản lý hộ chiếu ngoại giao công vụ Kon Tum

                        • 29/11/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/12/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực