Quyết định 51/2021/QĐ-UBND

Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng; Quản lý đô thị phụ trách theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 51/2021/QĐ-UBND điều kiện đối với Trưởng phòng thuộc Sở Giao thông tỉnh Hòa Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2021/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 13 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG; QUẢN LÝ ĐÔ THỊ PHỤ TRÁCH THEO DÕI LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ- CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 200/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng; Quản lý đô thị phụ trách theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng; Quản lý đô thị phụ trách theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KTVB QPPL(Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, các Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (V80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, QUẢN LÝ ĐÔ THỊ PHỤ TRÁCH, THEO DÕI LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/2021/QĐ-UBND ngày 13/ 9 /2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị phụ trách, theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình, cụ thể:

a) Chức danh Trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở; Giám đốc các đơn vị trực thuộc sở và tương đương.

b) Chức danh Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải, gồm:Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra sở; Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc sở và tương đương.

c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị phụ trách, theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.

2. Đối tượng áp dụng

Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Công chức Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị phụ trách, theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị phụ trách, theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.

3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.

Điều 3. Vị trí, chức trách

1. Vị trí, chức trách Trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn và Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố Hòa Bình (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.

2. Vị trí, chức trách của Phó trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình.

Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố Hòa Bình (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng.

đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

2. Năng lực, uy tín

a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công.

d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.

đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.

3. Về trình độ

a) Chuyên môn nghiệp vụ

Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công, cụ thể:

- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Pháp chế-An toàn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông; Bến trưởng, PhóBến trưởng Bến xe khách trung tâm; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo lái xe mô tô hạng A1; Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên đường bộ; Phó Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới (không trực tiếp phụ trách công tác kiểm định) có nhóm chuyên ngành: Kinh tế, tài chính, kiến trúc, luật, xây dựng, giao thông vận tải, quản lý xã hội, quản lý hành chính và các nhóm ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.

- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch-Tài chính có nhóm chuyên ngành: Kinh tế, tài chính,kiến trúc, xây dựng, giao thông vận tải, quản trị kinh doanh và các nhóm ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.

- Chức danh Giám đốc,Phó Giám đốc Đoạn Quản lý đường bộ II; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Tư vấn giám sát công trình giao thông; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án xây dựng và bảo trì công trình giao thông, có nhóm chuyên ngành: Kinh tế, tài chính, kiến trúc, xây dựng, luật,giao thông vận tải và các nhóm ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.

- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới phụ trách công tác kiểm định, có chuyên ngành: Cơ khí ô tô, Công nghệ kỹ thuật ô tô hoặc ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật cơ khí hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm. Ngoài ra, với chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới phụ trách công tác kiểm định phải là đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm.

b) Kiến thức quản lý nhà nước

Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

c) Trình độ lý luận chính trị

Đối với người đứng đầu có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối với cấp Phó của người đứng đầu, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên.

d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.

đ) Trình độ Tin học, Ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Tuổi bổ nhiệm

a) Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

b) Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ. Trường hợp được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điều, khoản này.

5. Kinh nghiệm công tác

a) Đối với vị trí Trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở: Đã có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

b) Đối với vị trí Phó Trưởng phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở: Là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.

6. Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.

7. Các tiêu chuẩn khác

a) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm.

b) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định.

c) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định.

d) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

đ) Đối với các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Giám đốc,Phó Giám đốc Đoạn Quản lý đường bộ II; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Tư vấn giám sát công trình giao thông; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban quản lý dự án xây dựng và bảo trì công trình giao thông; Bến trưởng, PhóBến trưởng Bến xe khách trung tâm; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo lái xe mô tô hạng A1; Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên đường bộ; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quy định này tùy theo chức danh, phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra; các quy định của Bộ Giao thông vận tải và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở

1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

2. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, d, đ khoản 3 và khoản 7 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Trình độ lý luận chính trị: Cấp phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.

- Đối với người đứng đầu: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị phụ trách, theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình

1. Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm b, c, d, đ khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm a, b, c, d, khoản 7 Điều 4 Quy định này.

2. Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được giao phụ trách (ưu tiên các nhóm chuyên ngành: Kinh tế, kiến trúc,xây dựng, giao thông vận tải và các nhóm ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ) hoặc chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.

3. Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.

Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; phòng Quản lý đô thị phụ trách, theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình

1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

2. Trình độ lý luận chính trị: Cấp phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.

3. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Quy định này (trừ khoản 4, Điều 4).

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch công chức, viên chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển Trưởng, Phó các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải theo phân cấp quản lý và Quy định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị phụ trách, theo dõi lĩnh vực giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch công chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển theo phân cấp quản lý và Quy định này.

3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thức tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 51/2021/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu51/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/09/2021
Ngày hiệu lực25/09/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 51/2021/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 51/2021/QĐ-UBND điều kiện đối với Trưởng phòng thuộc Sở Giao thông tỉnh Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 51/2021/QĐ-UBND điều kiện đối với Trưởng phòng thuộc Sở Giao thông tỉnh Hòa Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu51/2021/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
                Người kýBùi Văn Khánh
                Ngày ban hành13/09/2021
                Ngày hiệu lực25/09/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 51/2021/QĐ-UBND điều kiện đối với Trưởng phòng thuộc Sở Giao thông tỉnh Hòa Bình

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 51/2021/QĐ-UBND điều kiện đối với Trưởng phòng thuộc Sở Giao thông tỉnh Hòa Bình

                            • 13/09/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 25/09/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực