Nội dung toàn văn Quyết định 510/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Quy hoạch cao độ nền thoát nước mặt Hải Phòng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 510/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 08 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CAO ĐỘ NỀN VÀ THOÁT NƯỚC MẶT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2715/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 47/SXD-QHKT ngày 12/2/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, đối tượng và thời hạn nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phạm vi: Nghiên cứu quy hoạch trên phạm vi toàn bộ địa giới hành chính thành phố Hải Phòng.
- Đối tượng quy hoạch: Cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Hải Phòng.
- Thời hạn: Đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố trong Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về xây dựng, quản lý và sử dụng cao độ nền và thoát nước mặt trên địa bàn thành phố.
- Là cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cao độ nền và thoát nước mặt trên địa bàn thành phố.
3. Nội dung quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
3.1. Chỉ tiêu tính toán;
a) Cao độ nền:
- Mực nước tính toán là mực nước cao nhất có chu kỳ theo tần suất (năm) được quy định trong bảng.
Loại đô thị Khu chức năng | Loại I | Loại IV | Loại V |
Khu trung tâm | 100 | 20 | 10 |
Khu công nghiệp, kho tàng | 100 | 20 | 10 |
Khu ở | 100 | 20 | 10 |
Khu cây xanh, TDTT | 10 | 10 | 2 |
Khu dân cư nông thôn | - Dân dụng > H maxTBnăm - Công cộng > Hmax + 0,3m |
- Cao độ khống chế tối thiểu phải cao hơn mức nước tính toán tối thiểu 0,3m đối với đất dân dụng và 0,5m đối với đất công nghiệp.
b) Thoát nước mặt:
- 100% đường đô thị phải có hệ thống thoát nước mưa.
- Tối thiểu 60% đường ngoại thị phải có hệ thống thoát nước mưa.
- Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P:
+ Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P đối với khu vực đô thị phụ thuộc vào quy mô và tính chất công trình, xác định theo bảng:
Tính chất đô thị | Quy mô công trình | ||
Kênh, mương | Cống chính | Cống nhánh | |
Thành phố lớn, loại I | 10 | 5 | 2 |
Các đô thị khác | 2 | 1 | 0,5 |
+ Đối với các khu công nghiệp tập trung, chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P phụ thuộc vào tính chất khu công nghiệp và được xác định theo bảng:
Tính chất khu công nghiệp | Giá trị P |
Khu công nghiệp có công nghệ bình thường | 5 - 10 |
Khu công nghiệp có các cơ sở sản xuất có yêu cầu đặc biệt | 10-20 |
3.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch tiêu thoát lũ và phân vùng tiêu thoát thủy lợi:
- Tiêu thoát lũ và đê điều tại Hải Phòng phải tuân thủ quy hoạch phòng chống lũ và quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình tại Quyết định số 257/QĐ-TTg ngày 18/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với quy hoạch thủy lợi Hải Phòng để đảm bảo tiêu thoát nước ra các sông: Đá Bạc, Cấm, Lạch Tray, Văn Úc, Thái Bình, Hóa.
- Phân vùng tiêu thoát thủy lợi thành phố Hải Phòng gồm 5 vùng: Hệ thống Thủy Nguyên, An Hải, Đa Độ, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo.
+ Hệ thống Thủy Nguyên: Thoát nước tự chảy kết hợp với bơm tiêu đô thị và thủy lợi bao gồm các lưu vực thoát nước đô thị Nam Cầu Kiền, Núi Đèo và vùng phụ cận, Bắc Sông Cấm, Khu công nghiệp và đô thị Vsip và Khu công nghiệp và đô thị Bến Rừng; các đô thị vệ tinh Núi Đèo, Minh Đức, Lưu Kiếm, Quảng Thanh.
+ Hệ thống An Hải: Thoát nước tự chảy kết hợp với bơm tiêu đô thị, các lưu vực thoát nước đô thị gồm khu vực phía Đông kênh đào Hạ Lý, phía Tây kênh đào Hạ Lý và các tiểu lưu vực thoát nước độc lập.
+ Hệ thống Đa Độ: Thoát nước tự chảy kết hợp với bơm tiêu đô thị và thủy lợi bao gồm các lưu vực thoát nước đô thị Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn; các đô thị vệ tinh An Lão, Núi Đối.
+ Hệ thống Tiên Lãng: Thoát nước tự chảy kết hợp với bơm tiêu thủy lợi bao gồm các lưu vực thoát nước đô thị vệ tinh Tiên Lãng, Hòa Bình, Hùng Thắng.
+ Hệ thống Vĩnh Bảo: Thoát nước tự chảy kết hợp với bơm tiêu thủy lợi bao gồm các lưu vực thoát nước đô thị vệ tinh Vĩnh Bảo, Tam Cường.
b) Quy hoạch cao độ nền (sử dụng cao độ Lục địa):
* ) Khu vực 1 (Khu đô thị bảo tồn): Giới hạn trong phạm vi đường vành đai 1 (Ngã 3 Thượng Lý - Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu - Lê Thánh Tông - Chùa Vẽ - Nguyễn Bỉnh Khiêm - Ngã 3 Thượng Lý). Phương án quy hoạch cốt nền xây dựng khu vực này như đề xuất trong Điều chỉnh quy hoạch chung và các đồ án quy hoạch phân khu của các quận đã được phê duyệt, cụ thể:
+ Giữ nguyên cao độ trung bình từ +1,90m đến +2,30m.
+ Khi xây mới cải tạo dần nâng cốt nền xây dựng ≥+2,30m.
* ) Khu vực 2 (Khu đô thị cũ): Khu vực được giới hạn trong phạm vi từ đường vành đai 1 đến sân bay Cát Bi và một phần quận Kiến An. Đây là khu vực đô thị phát triển từ sau năm 1954, các công trình xây dựng chiếm khoảng 60% diện tích đất. Cốt nền xây dựng tối thiểu phải đảm bảo ≥hxd=hTT+a
- Đối với một phần của quận Ngô Quyền và quận Hải An: Khu dân dụng hxd≥ +2,65m; Khu vực công nghiệp hxd≥ +2,85m.
- Khu vực quận Kiến An, một phần quận Lê Chân: Khu dân dụng h=≥ +2,46m; Khu vực công nghiệp hxd≥ +2,66m.
* ) Khu vực 3 (Khu đô thị mới): Là khu vực đô thị và công nghiệp mới phát triển, tỷ lệ đất xây dựng thấp chủ yếu đang là các đồng ruộng.
- Khu vực quận Hải An: Khu dân dụng hxd≥ +2,65m; Khu vực công nghiệp hxd≥ +2,85m.
- Khu vực quận Dương Kinh, Đồ Sơn, một phần quận Kiến An: Khu dân dụng hxd≥ +2,46m; Khu vực công nghiệp hxd≥ +2,66m.
- Khu vực đô thị mới phía Bắc sông Cấm (khu đô thị Bắc Sông Cấm, Vsip, khu công nghiệp Nam Cầu Kiền, khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng): Khu dân dụng hxd≥ +2,65m; Khu vực công nghiệp hxd≥ +2,85m.
- Khu vực đô thị mới thuộc huyện An Dương (dự kiến phát triển thành quận Tây Bắc và quận An Dương):
+ Phần phía Bắc quốc lộ 5: Khu dân dụng hxd≥ +2,65m; Khu vực công nghiệp hxd≥ +2,85m.
+ Phần phía Nam quốc lộ 5: Khu dân dụng hxd≥ +2,46m; Khu vực công nghiệp hxd≥ +2,66m.
*) Khu vực ngoài đô thị trung tâm:
- Đô thị vệ tinh:
+ Đô thị Minh Đức, huyện Thủy Nguyên: hxd≥ +2,71 m.
+ Đô thị Lưu Kiếm, huyện Thủy Nguyên: hxd≥ +2,66 m.
+ Đô thị Quảng Thanh, huyện Thủy Nguyên: hxd≥ +2,66 m.
+ Đô thị An Lão, huyện An Lão: hxd≥ +2,31 m.
+ Đô thị Núi Đối, huyện Kiến Thụy: hxd≥ +2,56 m.
+ Đô thị Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng: hxd≥ +2,63 m.
+ Đô thị Hùng Thắng, huyện Tiên Lãng: hxd≥ +2,57 m.
+ Đô thị Hòa Bình, huyện Tiên Lãng: hxd≥ +2,57 m.
+ Đô thị Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,53 m.
+ Đô thị Tam Cường, huyện Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,55 m.
+ Đô thị Cát Bà, huyện Cát Hải: hxd≥ +2,55 m.
+ Bạch Long Vỹ: hxd≥ +2,61 m.
- Khu vực công nghiệp:
+ Khu vực công nghiệp Gia Đức, huyện Thủy Nguyên: hxd≥ +2,67m.
+ Khu vực công nghiệp Gia Minh, huyện Thủy Nguyên: hxd≥ +2,67m.
+ Khu vực công nghiệp thị trấn An Lão: hxd≥ +2,53m.
+ Khu vực công nghiệp Tiên Cựu, huyện An Lão: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Chiến Thắng, huyện An Lão: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Ngũ Phúc, huyện Kiến Thụy: Phần trong đê hxd≥ +2,52m; Phần ngoài đê hxd≥ +2,76m.
+ Khu vực công nghiệp Tân Trào, huyện Kiến Thụy: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp thị trấn Tiên Lãng: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Quang Phục, huyện Tiên Lãng: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng: hxd≥ +2,46m.
+ Khu vực công nghiệp Vinh Quang, huyện Tiên Lãng: hxd≥ +2,52m.
+ Khu vực công nghiệp Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,46m.
+ Khu vực công nghiệp Tân Liên, huyện Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,46m.
+ Khu vực công nghiệp Vinh Quang, huyện Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,46m.
+ Khu vực công nghiệp An Hòa, huyện Vĩnh Bảo: hxd≥ +2,46m.
- Khu vực nông thôn:
+ Các điểm dân cư nông thôn cốt xây dựng cụ thể như sau:
Với khu dân dụng Hxd >H maxTBnăm
Với khu công cộng Hxd > H maxTBnăm + 0,3m
+ Tùy từng khu vực chịu tác động của sông có Hmax tb như sau:
Stt | Tên trạm | Tên sông | Hmax tb |
1 | Do Nghi | Đá Bạch | 2,17 |
2 | Cao Kênh | Kinh Thày | 1,98 |
3 | Cửa Cấm | Cấm | 1,92 |
4 | Kiến An | Lạch Tray | 1,85 |
5 | Kênh Khê | Văn Úc | 2,02 |
6 | Trung Trang | Văn Úc | 2,28 |
7 | Đông Xuyên | Thái Bình | 1,96 |
8 | Tiên Tiến | Mới | 1,92 |
c) Quy hoạch thoát nước mặt:
*) Khu vực đô thị:
Stt | Tên vùng/ | Diện tích (ha) | Kênh, mương, hồ điều hòa | Công suất trạm bơm yêu cầu | Nguồn xả | ||
I | Vùng Thủy Nguyên | 8.929 | Hồ điều hòa | Kênh, mương | Tổng diện tích (ha) | ||
1 | Nam Cầu Kiền | 750 | - | Kênh Bái Tây, Kênh TN3 | 3 | TB13B, Q=15m3/s | Sông Cấm |
2 | Bắc sông Cấm | 1.644 | Hồ Tân Dương 17,6ha; hồ TN3 6,59ha. | Kênh Thiên Lâm, kênh Lâm Hoa, kênh Hòn Ngọc, kênh TN2 | 133 | TB9 TB10 TB11 | Sông Cấm |
3 | Đô thị và công nghiệp Vsip | 2.438 | - | Kênh Thủy Triều, kênh Phấn Đạt | 58 | TB12 TB13 | Sông Cấm |
4 | Đô thị và công nghiệp Bến Rừng | 1.911 | Hồ TN1 10,39ha; hồ TN2 18,47ha. | Kênh Đầm 3 xã, kênh TN6, kênh Mỹ Sơn, TN5 | 130 | TB13A | Sông Bạch Đằng |
5 | Núi Đèo và vùng lân cận | 2.186 | Hồ sông Giá 63 ha | Kênh Hòn Ngọc, An Lư, kênh nhánh Hòn Ngọc | 174 | - | Sông Cấm |
6 | Minh Đức | 1.603 | - | - | - | - | Sông Bạch Đằng, Sông Thải |
7 | Lưu Kiếm | 474 | - | - | - | - | Sông Móc |
8 | Quảng Thanh | 306 | - | - | - . | - | Sông Kinh Thầy, Kênh Núi Nấm |
II | Vùng An Hải |
|
|
|
|
|
|
A | Phía Đông sông đào Hạ Lý |
|
|
|
|
|
|
1 | Lưu vực đô thị bảo tồn | 240 | Sông Tam Bạc (khu vực đắp đập) 9,72ha; Hồ Tam Bạc 4,13ha. | - | 13,85 | TB16 | Sông Cấm |
2 | Lưu vực Lê Chân, Ngô Quyền, Hải An | 3.088 | Hồ An Biên 21,72ha; hồ Phương Lưu 18,93ha; hồ Cát Bi 5,55ha. | Kênh An Kim Hải, kênh Đông Bắc, kênh Tây Nam | 100,3 | TB Vĩnh Niệm | Sông Cấm, Lạch Tray |
3 | Lưu vực CN Đình Vũ, Tràng Cát | 4.167 | Hồ Đông 246,8ha; hồ Tràng Cát 1, diện tích 28,6ha; hồ Tràng Cát 2, diện tích 16,52ha. | Kênh phía Nam Sân Bay | 231,81 |
| Sông Cấm, Lạch Tray |
4 | Lưu vực Nam Đình Vũ | 2.200 | Hồ Đình Vũ 1 là 6,09ha; Hồ Đình Vũ 2 là 7,73ha; Hồ Đình Vũ 3 là 9,00ha; Hồ Đình Vũ 4 là 14,95ha; |
| 73 | TB14 | Vịnh Bắc Bộ |
5 | Lưu vực đảo Cát Hải | 4.000 |
| Các kênh trục thoát nước kết hợp với điều hòa nước mưa | 89 |
| Vịnh Bắc Bộ |
B | Phía Tây sông đào Hạ Lý |
|
|
|
|
|
|
1 | Lưu vực Bắc đường Hùng Vương | 289 | Hồ phục vụ TB HB3 là 2,0ha. | Kênh Bắc Nam Hùng | 2,48 | TB HB2 | Sông Cấm |
2 | Lưu vực Nam đường Hùng Vương và phường Quán Toan | 631,8 | Hồ Nam Giang | Kênh Bắc Nam Hùng | 5,0 | TB HB1 | Sông Cấm |
3 | Lưu vực An Dương | 3.935,5 | Hồ Rế 1 là 13,49ha; hồ Rế 2 là 13,44ha; hồ Rế 3 là 10,37ha; hồ Rế 4 là 10,2ha; hồ Rế 5 là 9,95ha; hồ Quốc Tuấn là 30ha | Kênh Nhu Kiều, Kênh An Kim Hải. | 168 | TB 3 | Sông Lạch Tray |
4 | Lưu vực Tây Bắc | 5.472 | Hồ Đại Bản 18,3ha; An Hồng 7,81ha; An Hòa 7,06ha; Hồng Phong 6,75ha. | Kênh An Kim Hải, Sông Rế, Tân Hưng Hồng, Song Mai, Đại Hưng | 143 | TB 5 | Sông Lạch Tray |
C | Các tiểu lưu vực thoát nước độc lập |
|
|
|
|
|
|
1 | Lưu vực đô thị Xi Măng | 80 | Hồ trung tâm 4,0ha. |
| 4,0 |
| Sông Cấm, kênh đào Hạ Lý |
2 | Lưu vực Trại Chuối | 29 | Hồ Trại Chuối 1,2 có tổng diện tích 1,58ha. |
|
| TB Trại Chuối | Kênh đào Hạ Lý |
3 | Lưu vực Thượng Lý | 37,13 | Hồ điều hòa Thượng Lý 1,0ha |
|
| TB Thượng Lý | Kênh đào Hạ Lý |
III | Vùng Đa Độ |
|
|
|
|
|
|
1 | Kiến An | 2.828 | Hồ Sân Bay Kiến An 11,63ha; Đồng Hòa 11,21ha; KA1 11,25ha; KA2 4,81 ha; KA3 2,84ha; KA4 4,78ha; KA5 5,96ha; KA6 6,14ha. | Kênh Mỹ Khê, kênh Đò Vọ | 140 | TB Kiến An 1, Q=12m3/s; TB Kiến An 2, Q=9m3/s; TB Kiến An 3, Q=12m3/s. | Sông Lạch Tray |
2 | Dương Kinh | 4.139 | Hồ Đa Phúc diện tích 37,71 ha; Đa Phúc 1 diện tích 4,51ha; Đa Phúc 2 diện tích 10,51 ha; Tân Thành 94,29ha. | Kênh Hòa Bình, kênh Đa Phúc, kênh Tiêu Trà, kênh Cầu Đen, sông Đồn Riêng | 255 | TB Tiểu Trà Q=18m3/s; TB Hòa Bình Q=9m3/s. | Sông Lạch Tray |
3 | Đồ Sơn | 4.179 | Hồ Đầm Vuông 1,68ha; hồ Đồ Sơn 1 56,37ha; hồ Ngọc Xuyên 2,39ha. |
| 130 | TB Cống Họng Q=12m3/s; TB Cống Cầm Cập Q=12m3/s; TB Cống Đại Phong Q=6m3/s. | Sông Lạch Tray |
4 | Thị trấn An Lão | 339 |
| Sông Đa Độ, kênh Bãi Vẹt, kênh Đống Cao |
| - | Sông Lạch Tray, sông Văn Úc |
5 | Thị trấn Núi Đối | 660 | - | Kênh Cống Thông, Kênh Đồng Thẻo |
| - | Sông Văn Úc |
IV | Vùng Tiên Lãng |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Tiên Lãng | 739 | - | Kênh Phương Đôi, kênh Trung Thủy Nông, kênh Kim Đới |
| - | Sông Văn Úc |
2 | Đô thị Hòa Bình | 543 | - | Thoát về hệ thống mương thủy lợi |
| - | Sông Văn Úc, sông Mới |
3 | Đô thị Hùng Thắng | 263 | - | Kênh Trung thủy nông, kênh Dương Áo, kênh Đồng Phiên và kênh Ba Gian. |
| - | Sông Văn Úc |
IV | Vùng Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Vĩnh Bảo | 405 | - | Sông Chanh Dương, kênh Riếc, kênh Đợn. |
| - | Sông Hóa, sông Thái Bình |
2 | Đô thị Tam Cường | 134 | - | Sông Chanh Dương. |
| - | Sông Hóa, sông Thái Bình |
*) Khu vực nông thôn
- Thoát nước các khu vực nông thôn tuân thủ theo quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại quyết định số 1881/QĐ-BNN-TCTL ngày 14/8/2013.
- Nước mưa một phần chảy tràn một phần được thu gom bởi hệ thống đường cống thoát nước mưa rồi thoát ra hệ thống kênh mương thủy lợi trước khi thoát ra sông.
4. Phân kỳ đầu tư:
4.1. Giai đoạn 2018 - 2025:
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước khu vực đô thị bảo tồn.
- Xây dựng hoàn chỉnh khu vực Bắc Sông Cấm, Vsip; xây dựng một phần khu vực Nam Cầu Kiền, Bến Rừng, Núi Đèo và vùng phụ cận.
- Xây dựng hoàn thiện khu vực đảo Cát Hải.
- Xây dựng khu vực Đình Vũ, Tràng Cát và một phần Nam Đình Vũ.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước các quận Hồng Bàng, Lê Chân, Hải An.
- Xây dựng một phần khu vực Dương Kinh, Đồ Sơn, Kiến An.
4.2. Giai đoạn 2026 - 2050:
- Xây dựng hoàn thiện các khu vực thoát nước theo quy hoạch
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan và tổ chức thực hiện:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai Đồ án Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định.
- Nội dung quy hoạch được phê duyệt là cơ sở để lập dự án cải tạo và đầu tư xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật cao độ nền và thoát nước mặt đô thị và quản lý xây dựng cao độ nền và thoát nước mặt đô thị theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã trên địa bàn thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |