Nội dung toàn văn Quyết định 5178/QĐ-UBND Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5178/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 01 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5178/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Xây dựng nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015:
- Triển khai xác định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện. Phấn đấu đến năm 2015 có trên 70% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện xây dựng và được phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch.
- Nâng cao chất lượng tuyển dụng công chức; thi nâng ngạch công chức. Ứng dụng công nghệ tin học vào thi tuyển, thi nâng ngạch công chức.
- Thực hiện thí điểm đổi mới việc tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương trở xuống.
- Tổ chức thực hiện công tác đánh giá công chức theo hướng đề cao trách nhiệm người đứng đầu và gắn với kết quả thực hiện công vụ.
- Xây dựng và thực hiện cơ chế đào thải, giải quyết cho thôi việc và miễn nhiệm công chức không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật,...
- Thực hiện chính sách thu hút, tiến cử, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ.
- Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định.
2. Quan điểm
- Quán triệt kịp thời các chủ trương, đường lối của Đảng về tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức. Thống nhất về nhận thức, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền hành chính hiện nay.
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải gắn với quá trình thực hiện Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2020 của tỉnh, góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở thống nhất, thông suốt, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và phục vụ nhân dân.
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo lộ trình, bước đi phù hợp với đặc điểm của hệ thống chính trị nước ta và với đặc điểm, tình hình thực tế của tỉnh.
3. Nội dung
a) Phân cấp quản lý và hoàn thiện việc tổ chức công vụ gọn, nhẹ; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý công chức. Từng bước gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng. Giảm quy mô công vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tránh chồng chéo, tiếp tục tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
b) Đẩy mạnh thực hiện việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện.
c) Tổ chức thực hiện hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức và tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên.
d) Nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức và từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt:
- Nâng cao chất lượng thi tuyển và thi nâng ngạch công chức, lựa chọn đúng người có phẩm chất, trình độ và năng lực để tuyển dụng vào công vụ hoặc bổ nhiệm vào các ngạch cao hơn.
- Từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt. Triển khai thực hiện kịp thời quy định sửa đổi về chế độ công chức.
đ) Nâng cao trách nhiệm trong hoạt động thực thi công vụ của cán bộ, công chức và gắn chế độ trách nhiệm, kết quả thực thi công vụ với việc khen thưởng, kỷ luật, thăng tiến, đãi ngộ. Đề cao trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu.
e) Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá cán bộ, đánh giá công chức. Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức; thẩm quyền đánh giá thuộc trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức. Coi thành tích, kết quả công tác của cán bộ, công chức là thước đo chính để đánh giá phẩm chất, trình độ, năng lực của cán bộ, công chức. Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, chính xác và trách nhiệm trong việc đánh giá công chức.
g) Thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến việc phát hiện, tuyển chọn, tiến cử, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng gắn với công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý.
h) Thực hiện các quy định đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở; cấp phòng; triển khai thực hiện chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý.
i) Thực hiện tốt các quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
k) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế gắn với công tác đánh giá để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức theo hướng dẫn của Trung ương.
Ngoài các nội dung chính nêu trên, để việc đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức đạt được kết quả, cần đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thực thi công vụ và quản lý cán bộ, công chức.
II. NHIỆM VỤ
TT | Nội dung | Thời gian triển khai |
1 | Hướng dẫn triển khai hệ thống thể chế về chế độ công vụ, công chức sau khi đã được hoàn thiện |
|
1.1 | Triển khai Thông tư hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | Quý I/2014 |
1.2 | Hướng dẫn triển khai quy định về thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh | Quý I/2014 |
1.3 | Hướng dẫn quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức | Quý I/2014 |
1.4 | Hướng dẫn về chế độ đánh giá công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ | Quý I/2014 |
2 | Triển khai xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức |
|
2.1 | Tổ chức công tác tuyên truyền, thống nhất về nhận thức và hành động để triển khai thực hiện nhiệm vụ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch | Quý IV/2013 |
2.2 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội | Quý IV/2013 |
2.3 | Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của các ngành và địa phương | Quý I/2014 |
3 | Thực hiện quy định về chế độ báo cáo thống kê; Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu về đội ngũ công chức |
|
3.1 | Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức | Quý III/2014 |
3.2 | Đưa vào sử dụng thống nhất phần mềm cơ sở dữ liệu và các ứng dụng, các tài liệu thiết kế, mô tả kỹ thuật, quy trình quản lý kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng trong các cơ quan quản lý cán bộ, công chức | Quý III/2014 |
3.3 | Triển khai quy định và thực hiện quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức trong phạm vi toàn tỉnh và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê. | Quý III/2014 |
3.4 | Lưu giữ đầy đủ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức; hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức toàn tỉnh kết nối hệ thống toàn quốc | Thường xuyên từ Quý III/2014 |
4 | Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức |
|
4.1 | Tiếp nhận và triển khai bộ câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng. | Quý III/2014 |
4.2 | Ứng dụng công nghệ thông tin, nghiên cứu đưa vào áp dụng phương thức mới trong thi tuyển và thi nâng ngạch công chức đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài. | Quý III/2014 |
5 | Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng. Quy định chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý. |
|
5.1 | Đổi mới tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đổi mới phương thức và nội dung lấy phiếu tín nhiệm. | Quý IV/2013 |
5.2 | Triển khai các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở, cấp phòng. | Quý IV/2013 |
5.3 | Triển khai thực hiện các quy định về thí điểm thực hiện chế độ tập sự, thực tập lãnh đạo, quản lý | Quý II/2014 |
6 | Triển khai quy định về chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ |
|
6.1 | Hướng dẫn chế độ tiến cử, giới thiệu những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ. | Quý IV/2013 |
6.2 | Ban hành chính sách thu hút, phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng, đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ. | Quý IV/2013 |
7 | Nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ |
|
7.1 | Triển khai thực hiện cơ chế sát hạch và tổ chức thực hiện cơ chế sát hạch bắt buộc đối với công chức lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên môn, nghiệp vụ | Dự kiến quý III/2014, sau khi có quy định của Trung ương |
7.2 | Triển khai thực hiện các quy định chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ | Dự kiến quý III/2014, sau khi có quy định của Trung ương |
7.3 | Triển khai thực hiện chế độ từ chức, miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý | Dự kiến quý III/2014, sau khi có quy định của Trung ương |
7.4 | Triển khai xây dựng đội ngũ thanh tra công vụ đáp ứng yêu cầu về cải cách hành chính | Quý III/2014 |
8 | Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
|
8.1 | Hướng dẫn triển khai các quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn | Dự kiến quý I/2014, sau khi có quy định của Trung ương |
8.2 | Sửa đổi các quy định về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. | Dự kiến quý I/2014, sau khi có Nghị quyết HĐND tỉnh |
8.3 | Triển khai thực hiện các chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức về công tác tại các xã thuộc địa bàn khó khăn | Dự kiến quý I/2014, sau khi có quy định của Trung ương |
8.4 | Triển khai thực hiện các quy định về việc khoán kinh phí đối với các chức danh không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố theo nguyên tắc: người kiêm nhiều chức danh thì hưởng phụ cấp cao hơn, tránh tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách. | Quý I/2014, sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh |
9 | Triển khai chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. |
|
9.1 | Hướng dẫn chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. | Quý IV/2013 |
9.2 | Thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. | Theo quy định hiện hành |
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn lực khác (nếu có) theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ:
- Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh, giúp Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương (Bộ Nội vụ) về kết quả thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Cân đối, bố trí nguồn lực và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch; khai thác các nguồn lực khác từ các dự án (nếu có) để hỗ trợ cho quá trình thực hiện.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện và xây dựng hệ thống các văn bản về quản lý công vụ, công chức.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Hỗ trợ, phối hợp với Sở Nội vụ để triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này (kể cả các nguồn lực khác - nếu có).
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hỗ trợ, phối hợp với Sở Nội vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch (kể cả các nguồn lực khác - nếu có).
- Phối hợp với Sở Nội vụ chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức.
6. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Xây dựng kế hoạch để cụ thể hóa và triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hàng năm tiến hành tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Sở Nội vụ) cùng với thời gian báo cáo về công tác cải cách hành chính (trước ngày 05/12 hàng năm).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp, xem xét giải quyết hoặc đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế./.