Quyết định 5187/QĐ-UBND

Quyết định 5187/QĐ-UBND phê duyệt danh mục cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đợt 1 năm 2016

Nội dung toàn văn Quyết định 5187/QĐ-UBND cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị Hồ Chí Minh 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5187/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC CƠ SỞ PHẢI DI DỜI DO KHÔNG PHÙ HỢP QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỢT 1 NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 20 tháng 7 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;

Căn cứ Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dn thực hiện một squy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhim môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 3176/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của y ban nhân dân thành ph H Chí Minh vkiện toàn và đổi tên Ban Chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nxen cài trong khu dân cư trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định s 3178/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phHồ Chí Minh về ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhim môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nxen cài trong khu dân cư trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân quận/huyện: 2, 6, 7, 9, 11, 12, Gò vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức, Bình Tân, Tân Phú, Hóc Môn, Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 9320/STNMT-CCBVMT ngày 09 tháng 9 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và thời hạn các cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đợt 1 năm 2016.

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

1. Trách nhiệm của các cơ sở: Các cơ sở có tên trong Danh mục quy định tại Điều 1 của Quyết định này có trách nhiệm:

- Lập phương án di dời theo quy định tại Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính; báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết.

- Hoàn thành việc di dời theo đúng thời hạn đã được quy định.

- Chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu không hoàn thành việc di dời theo thời hạn quy định.

2. Trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư trên địa bàn thành phố:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường - Thường trực Ban Chỉ đạo: chịu trách nhiệm điều phối, triển khai Quyết định; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, y ban nhân dân các quận, huyện liên quan và cơ sở phải di dời để kiểm tra, rà soát hsơ pháp lý, quy hoạch, xác định chính xác ranh giới, diện tích, hiện trạng đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ; thẩm định phương án di dời của các cơ sthuộc Điều 1 theo quy định tại Quyết định s 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư s81/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính, trình y ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết theo quy định.

b) Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dn thủ tục và chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyt các khoản hỗ trợ đối với từng cơ sở theo đúng quy định tại Quyết định s 86/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư s 81/2011/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính.

c) Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Sở Công Thương chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp đtiếp nhận các cơ sở di dời đến.

d) Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện của các cơ sở thuộc Điều 1; Hướng dẫn các cơ sở lập phương án di dời, tổng hợp hồ sơ di dời gửi Thường trực Ban Chỉ đạo.

đ) Các Sở, ngành khác có liên quan: Có ý kiến về chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao.

e) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có sự thay đổi về hồ sơ pháp lý đất đai, quy hoạch..., các thành viên Ban Chỉ đạo kịp thời báo cáo, đề xuất giải pháp gửi Thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Tài nguyên và Môi trường) tổng hợp, trình y ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư trên địa bàn thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện có các cơ sở di dời tại Điều 1, các cơ sở có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐT/LT) D
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Liêm

 

DANH MỤC

CÁC CƠ SỞ PHẢI DI DỜI DO KHÔNG PHÙ HỢP QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỢT 1 NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5187/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Đơn vị

Chủ đầu tư

Địa chỉ (vị trí cũ)

Quận

Vị trí cũ

Kế hoạch thực hiện

Ngành nghề

Diện tích (m2)

Quy hoạch

Văn bản quy hoạch

Ngành nghề đầu tư mi

Địa đim di di đến

Thi gian hoàn thành

1

Xí nghiệp Thức ăn gia súc An Phú

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

162 Nguyễn Thị Định, phường An Phú

2

Sản xuất cung cp thức ăn cho đàn gia súc, gia cầm

9.846,70

Một phần đất giáo dục và đường giao thông, một phn đất thương mại dịch vụ

Công văn số 2521/UBND-TNMT ngày 09/6/2016 của UBND quận 2

Sn xuất cung cấp thức ăn cho gia súc

Nhà máy sn xuất thức ăn chăn nuôi ADECO - CCN Nhị Xuân, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn

Quý 1/2017

2

Trại cá giống thủy sn Phú Hữu

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

phường Phú Hữu

9

Nuôi dưỡng cá ging phục vụ sản xuất cung cấp cho địa phương và khu vực khác có nhu cầu

61.389,8

Một phần đất xây dựng mới, một phần đất công trình công cộng

Công văn số 1984/UBND-QLĐT ngày 10/9/2015 ca UBND quận 9; Công văn số 1580/UBND-QLĐT ngày 22/6/2016 của UBND quận 9

Nuôi trồng thủy sn

Xã Tân An Hội, huyện C Chi

Quý 4/2016

3

Trại vịt Phước Long B

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B

9

Chăn nuôi vịt

37.413,6

Đất ở hiện hữu cải tạo; một phần đất xây dựng mới; đất cây xanh công viên, cây xanh cách ly sông rạch; đất giao thông

Công văn số 736/UBND-QLĐT ngày 25/5/2011 ca UBND quận 9; Công văn số 1580/UBND-QLĐT ngày 22/6/2016 của UBND quận 9

Chăn nuôi và nuôi trng thủy sn

Xã Tân An Hội, huyện Củ Chi

Quý 4/2016

4

Trại cá giống Song Tân

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

Lâm Văn Bền, phường Tân Kiểng

7

Thy sn

4.510,0

Đất công viên cây xanh, đất giao thông, đất công trình công cộng (công trình Thương mại, dịch vụ)

Công văn số 1816/UBND-QLĐT ngày 11/6/2013 ca UBND quận 7; Công văn số 4255/UBND-TNMT ngày 22/6/2016 ca UBND Quận 7

Nuôi trồng thủy sản

Xã Tân An Hội, huyện C Chi

Quý 4/2016

5

Khu kho Quận 7

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

5/7 Nguyn Văn Quỳ phường Tân Thuận Đông

7

Kho chứa hàng hóa ca Tổng Công ty và dịch vụ giữ hộ hàng hóa

29.565,0

Khu dân cư xây dựng mới, đt giao thông

Công văn số 793/QLĐT-TTQH ngày 08/6/2015 ca Phòng QLĐT quận 7; Công văn số 4255/UBND-TNMT ngày 22/6/2016 ca UBND Quận 7.

Kho chứa hàng

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 4/2017

6

Trung tâm giết mgia cầm An Nhơn

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

139/1558 Lê Đức Thọ, phường 13

Gò Vấp

Giết mgia cầm

16.254,0

Mt phần khu đất thuộc quy hoạch đất hỗn hợp, một phần thuộc quy hoạch đất cây xanh cách ly, một phần khu đất thuộc quy hoạch đất giao thông.

Công văn số 302/UBND-QLĐT ngày 05/02/2016 của UBND quận Gò Vấp

Giết mgia súc, gia cầm

Xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi

Quý 1/2018

7

Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

344 Nơ Trang Long, phường 13

Bình Thạnh

Giết m, chế biến thực phẩm

7.748,0

Một phần thuộc quy hoạch đất dân cư hiện hữu kết hp xây dựng mới, một phần thuộc đường giao thông, cây xanh cnh quan, một phần thuộc quy hoạch hành lang an toàn rạch Lăng

Công văn s1258/UBND-TNMT ngày 7/6/2016 của UBND quận Bình Thạnh.

Giết mổ gia súc, gia cầm

Xã Tân Thạnh Tây, huyện C Chi

Quý 4/2017

8

Xí nghiệp heo giống Cấp 1

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

168/6 (Số cũ 37/11) Quốc lộ 1K, phường Linh Xuân

Thủ Đức

Chăn nuôi heo giống cấp 1

27.070,0

Đất giáo dục, giao thông, công viên cây xanh

Công văn số 2176/UBND-TNMT ngày 10/6/2016 của UBND quận ThĐức

Chăn nuôi heo

Xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi

Quý 4/2017

9

Khu kho quận ThĐức

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

3/9 Kha Vạn Cân, phường Linh Trung

ThĐức

Kho lưu trữ hàng hóa chế biến thực phẩm, thành phẩm

5.304,0

Đất dân cư và nút giao thông

Công văn số 2176/UBND-TNMT ngày 10/6/2016 ca UBND quận Thủ Đức

Chăn nuôi heo

Xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi

Quý 2/2017

10

Khu kho Quận 12

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

02 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Tân Chánh Hiệp

12

Kho chứa hàng hóa của Tổng Công ty

16.800,1

Đất dân cư dự kiến và đất giao thông

Công văn s930/UBND-ĐT ngày 28/01/2016 của UBND quận 12

Kho chứa hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 3/2017

11

Nhà kho s 04

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

166 Kinh Dương Vương, phường An Lạc

Bình Tân

Kho chứa hàng hóa ca Tổng Công ty

8126,0

Một phần đất dân cư và một phần đất cây xanh

Công văn số 322/UBND-QLĐT ngày 19/02/2016 của UBND quận Bình Tân

Kho chứa hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 4/2017

12

Khu nhà văn phòng xuống cấp

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

136A Trần Quý, phường 6

11

Kho chứa

1.442,0

Đất dân cư thấp tầng hiện hữu cải tạo

Công văn số 613/UBND-TNMT ngày 24/5/2016 ca UBND quận 11

Kho cha hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 4/2017

13

Nhà kho Phong Phú

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

366 Kinh Dương Vương, phường An Lạc

Bình Tân

Kho chứa hàng hóa của Tổng Công ty

6.213,0

Đất công cộng

Công văn số 484/UBND ngày 10/3/2016 của UBND quận Bình Tân

Kho chứa hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 4/2017

14

Xí nghiệp chế biến gỗ

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

425 Khu A2, Xa lộ Hà Nội

9

Chế biến gỗ

11.676,0

Một phần đất giáo dục và một phần đất hỗn hợp (bao gồm thương mại dịch vụ, dịch vụ công cộng, cây xanh và giao thông)

Công văn số 449/UBND-QLĐT ngày 26/02/2016 của UBND quận 9

Chế biến g

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 4/2017

15

Xưởng chế biến gỗ

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

576 Hoàng Hữu Nam, phường Long Bình

9

Chế biến gỗ

10.237,0

Bến xe miền Đông, đường giao thông, đt dân cư hiện hữu

Công văn số 449/UBND-QLĐT ngày 26/02/2016 của UBND quận 9

Chế biến gỗ

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 4/2017

16

Xí nghiệp cơ khí Nông nghiệp Củ Chi

Tng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

402 Quốc lộ 22, ấp Tân Lập, xã Tân Thông Hội

CChi

Cơ khí

7.523,0

Một phần đất hn hợp, một phn nút giao thông và lộ giới

Công văn số 227/P.QLĐT ngày 17/02/2016 ca Phòng QLĐT huyện C Chi

Xí nghiệp cơ khí phục vụ ngành nông nghiệp

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 4/2017

17

Kho Tân Á

Công ty TNHH MTV Xuất nhập khu Nông lâm hi sn

216/28 (Số cũ 217/8) Nguyễn Văn Luông, phưng 11

6

Kho chứa hàng hóa của Tổng Công ty và dịch vụ gihộ hàng hóa

9.929,15

Đất dân cư hiện hữu

Công văn số 1299/UBND-TNMT ngày 02/6/2016 ca UBND quận 6

Kho chứa hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 1/2018

18

Nhà máy Tân Phong

Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Nông lâm hi sản

633 Tô Ký phường Trung Mỹ Tây

12

Sn xuất hàng xuất khẩu ca Công ty

4.028,0

Đất thương mại dịch vụ, đt giao thông

Công văn số 760/UBND-ĐT ngày 25/01/2016 của UBND quận 12

Kho cha hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 2/2018

19

Kho Tân Phong

Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Nông lâm hi sn

72 Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp

12

Kho chứa hàng hóa ca Công ty

7.580,0

- Theo đồ án đã được phê duyệt tại Quyết định số 121/QĐ-UB của UBND Q12 ngày 31/5/2004: quy hoạch khu công nghiệp hiện hữu;

- Theo bn đồ dự tho điều chnh Quy hoạch chi tiết sdụng đất đang trình SQHKT thẩm định: quy hoạch đất hỗn hợp và đất giáo dục

Công văn s760/UBND-ĐT ngày 25/01/2016 của UBND quận 12

Kho cha hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 1/2018

20

Nhà kho Tân Bình

Công ty TNHH MTV Xuất nhập khu Nông lâm hi sản

1B/KC Nguyễn Lý, phường Hiệp Tân

Tân Phú

Kho chứa hàng hóa ca Công ty và dịch vụ giữ hộ hàng hóa

18.500,0

Đất hỗn hp

Công văn số 172/QLĐT-QH ngày 26/01/2016 của Phòng QLĐT quận Tân Phú

Kho chứa hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 2/2018

21

Kho Tân Phú

Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Nông lâm hải sn

1Bis/KC Tô Hiệu, phường Hiệp Tân

Tân Phú

Kho chứa hàng hóa ca Công ty và dịch vụ giữ hộ hàng hóa

15.762,0

Đất hỗn hợp

Công văn số 172/QLĐT-QH ngày 26/01/2016 của Phòng QLĐT quận Tân Phú

Kho chứa hàng hóa

CCN Lê Minh Xuân, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh

Quý 2/2018

22

Chi nhánh Công ty TNHH Dệt may Thương mại Tấn Minh

Công ty TNHH Dệt may Thương mại Tấn Minh

1/2 Nguyễn Văn Bứa, xã Xuân Thới Sơn

Hóc Môn

Gia công kéo kẽm, sản xuất gia công ống giấy

3.127,40

Đất ở đô thị, đường dự phóng, công viên cây xanh

Quyết định số 4796/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của UBND thành phố

Gia công kéo kẽm, sản xuất gia công ống giấy

CCN - TTCN Xuân Thi Sơn, xã Xuân Thi Sơn, huyện Hóc Môn (chủ đầu tư là Công ty CP Khánh Đông)

Quý 4/2016

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 5187/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu5187/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/10/2016
Ngày hiệu lực03/10/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 5187/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 5187/QĐ-UBND cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị Hồ Chí Minh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 5187/QĐ-UBND cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị Hồ Chí Minh 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu5187/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýLê Thanh Liêm
                Ngày ban hành03/10/2016
                Ngày hiệu lực03/10/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 5187/QĐ-UBND cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị Hồ Chí Minh 2016

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 5187/QĐ-UBND cơ sở phải di dời do không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị Hồ Chí Minh 2016

                        • 03/10/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/10/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực