Quyết định 519/QĐ-BTP

Quyết định 519/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 519/QĐ-BTP 2019 theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở


BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 519/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định 1685/QĐ-BTP ngày 17/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong công tác theo dõi thi hành pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 3072/QĐ-BTP ngày 24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2019;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
-
Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trư
ng (để biết);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tr
ực thuc Trung ương (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đưa tin);
- Lưu: VT, Vụ PBGDPL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Phan Chí Hiếu

 

KẾ HOẠCH

THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 519/QĐ-BTP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2019 được ban hành kèm theo Quyết định số 3072/QĐ-BTP ngày 24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

b) Phát hiện những bất cập, khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản hưng dẫn thi hành, từ đó kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về hòa giải ở cơ sở.

2. Yêu cầu

a) Thực hiện đầy đủ nguyên tắc, nội dung theo dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Thông tư số 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật">14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Quy chế phối hp giữa các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 1685/QĐ-BTP ngày 17/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

b) Bảo đảm sự tham gia, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc theo dõi thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.

c) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc triển khai thực hiện công việc được giao, bảo đảm khách quan, thực chất và hiệu quả.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Phạm vi lĩnh vực theo dõi

Phạm vi theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở bao gồm:

1.1. Củng cố, kiện toàn Tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở;

1.2. Hoạt động hòa giải ở cơ sở;

1.3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về hòa giải ở cơ sở;

1.4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong hoạt động hòa giải ở cơ sở;

1.5. Hỗ trợ kinh phí cho công tác hòa giải ở cơ sở và hòa giải viên.

2. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật

2.1. Thu thập thông tin về tình hình thi hành Luật Hòa giải s

a) Nội dung hoạt động:

- Thu thập thông tin từ các báo cáo về tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở của Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức Trung ương và địa phương.

- Thu thập thông tin về tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng; các bài báo, bài viết đăng trên các báo, tạp chí của Bộ Tư pháp, trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp và Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Thu thập thông tin thông qua các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở của Bộ, ngành, đoàn thể, tổ chức Trung ương và địa phương; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.

- Thu thập thông tin thông qua hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát, hội thảo, tọa đàm.

b) Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

c) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật (Cục QLXLVPHC&TDTHPL), các đơn vị báo chí, xuất bản thuộc Bộ Tư pháp; các Sở Tư pháp.

d) Thời gian hoàn thành: trước ngày 30/9/2019.

2.2. Xây dựng và ban hành Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hòa giải ở cơ s

a) Nội dung hoạt động:

- Rà soát, thống kê Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hòa giải ở cơ sở.

- Ban hành Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hòa giải ở cơ sở: cập nhật trên Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp và gửi Danh mục cho Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

c) Đơn vị phối hợp: Cục QLXLVPHC&TDTHPL.

d) Thời gian hoàn thành: trước ngày 30/4/2019.

2.3. Kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở

a) Nội dung:

- Tình hình phổ biến Luật Hòa giải ở cơ sở; tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở;

- Tình hình bố trí nhân lực và kinh phí trong công tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở;

- Tình hình củng cố, kiện toàn Tổ hòa giải và hòa giải viên ở cơ sở của địa phương, đặc biệt là tiêu chuẩn hòa giải viên, thành phần của tổ hòa giải;

- Tình hình hoạt động hòa giải ở cơ sở của địa phương, các quy định liên quan đến phạm vi hòa giải, căn cứ hòa giải, việc lập biên bản hòa giải và ghi số theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở.

b) Địa bàn: các tỉnh/thành phố Thái Bình, Nam Định, Khánh Hòa, Phú Yên, Kiên Giang, Bạc Liêu.

c) Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

d) Đơn vị phối hợp: Ban Dân chủ Pháp luật, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; đơn vị chức năng của Ủy ban Dân tộc, Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi và Cục QLXLVPHC&TDTHPL.

đ) Thời gian dự kiến: Quý II/2019.

e) Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả kiểm tra; điều tra, khảo sát.

(Có Kế hoạch thực hiện cụ thể).

2.4. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở

a) Nội dung:

- Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, kịp thời xử lý hạn chế, bất cập, vướng mắc trong quá trình thu thập thông tin, kiểm tra tình hình thi Luật Hòa giải ở cơ sở.

- Công bố công khai kết quả theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở (sau khi có sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ Tư pháp).

b) Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

c) Đơn vị phối hợp: Cục QLXLVPHC&TDTHPL, các đơn vị trong và ngoài Bộ Tư pháp có liên quan.

d) Thời gian hoàn thành: trước ngày 15/10/2019.

đ) Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.

III. TCHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật

a) Chủ trì, phối hợp với Cục QLXLVPHC&TDTHPL và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện Kế hoạch này;

b) Xây dựng Báo cáo theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở, gửi Cục QLXLVPHC&TDTHPL để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp trước ngày 15/10/2019.

2. Cục QLXLVPHC&TDTHPL

a) Giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Kế hoạch này;

b) Phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, điều tra, khảo sát và cung cấp thông tin về thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.

3. Văn phòng Bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện Kế hoạch này.

4. Kinh phí

Kinh phí triển khai hoạt động được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019 hoặc lồng ghép trong các chương trình, đề án về hòa giải ở cơ sở, phổ biến, giáo dục pháp luật và nguồn huy động hợp pháp khác

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 519/QĐ-BTP

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 519/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 05/03/2019
Ngày hiệu lực 05/03/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 519/QĐ-BTP

Lược đồ Quyết định 519/QĐ-BTP 2019 theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 519/QĐ-BTP 2019 theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 519/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Phan Chí Hiếu
Ngày ban hành 05/03/2019
Ngày hiệu lực 05/03/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 519/QĐ-BTP 2019 theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở

Lịch sử hiệu lực Quyết định 519/QĐ-BTP 2019 theo dõi tình hình thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở

  • 05/03/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 05/03/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực