Nội dung toàn văn Quyết định 524/2009/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch Công ty Thi công và cấp nước Quảng Ninh cung ứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 524/2009/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 27 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY THI CÔNG VÀ CẤP NƯỚC QUẢNG NINH CUNG ỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND , UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008
của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 170/2003/NĐ-CP; Thông tư số 170/2003/NĐ-CP về thi hành Pháp lệnh giá">104/2008/TT-BTC
ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung
cấp và tiêu thụ nước sạch; Thông tư số 117/2007/NĐ-CP">01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số
104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08/11/2004 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng hướng dẫn
nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch
tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Tỉnh uỷ tại Thông báo số 970-TB/TU ngày 25/02/2009
về tăng giá nước sinh hoạt và dịch vụ cho Công ty Thi công và cấp nước Quảng
Ninh với mức hợp lý;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4020 BC/TC-QLG ngày 30/12/2008 và Tờ
trình số 211 TTr/TC-QLG ngày 12/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Thi công và cấp nước Quảng Ninh cung ứng cho các đối tượng tiêu dùng, như sau:
a.Về mức giá:
STT |
Đối tượng tiêu dùng |
Giá bán chưa có thuế (đồng/m3)VAT |
1 |
Nước sinh hoạt các hộ dân cư (khối lượng nước tính cho 01 hộ/tháng) |
|
1.1 |
10 m3 đầu tiên |
4.000 |
1.2 |
Trên 10 m3 đến 20 m3 |
5.200 |
1.3 |
Trên 20 m3 đến 30 m3 |
6.000 |
1.4 |
Trên 30 m3 |
6.600 |
2 |
Nước phục vụ các đơn vị hành chính, mục đích công cộng |
5.700 |
3 |
Nước phục vụ các đơn vị sự nghiệp |
6.800 |
4 |
Nước phục vụ các đơn vị sản xuất vật chất (kể cả nước sử dụng cho văn phòng) |
6.800 |
5 |
Nước phục vụ mục đích kinh doanh dịch vụ, du lịch, xây dựng |
9.800 |
6 |
Nước cung ứng cho tàu biển |
14.000 |
b.Một số trường hợp đặc biệt, khi áp dụng, cụ thể :
- Những hộ gia đình có nhà ở kết hợp với kinh doanh thì áp dụng 10 m3 đầu tiên được tính theo mức giá nước sinh hoạt quy định tại điểm 1.1, mục 1 phần a; từ trên 10 m3 trở lên tính theo mức giá phục vụ mục đích kinh doanh dịch vụ, du lịch, xây dựng quy định tại mục 5, phần a.
- Khách hàng sử dụng nước là các hộ gia đình đã thoả thuận đấu nối vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước mà không sử dụng hoặc sử dụng nước ít hơn 4m3/hộ gia đình/tháng thì hộ gia đình có nghĩa vụ thanh toán và đơn vị cấp nước được phép thu tiền nước theo khối lượng nước sử dụng tối thiểu là 4m3/tháng ( trừ trường hợp tạm ngừng dịch vụ cấp nước khi khách hàng sử dụng nước có yêu cầu vì các lý do như tạm vắng, tạm dừng sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định nhưng không chấm dứt hợp đồng dịch vụ cấp nước).
Khi áp dụng Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh phải thực hiện thông báo cho các hộ gia đình biết và được thể hiện trong hợp đồng dịch vụ cấp nước ký kết giữa đơn vị cấp nước và hộ gia đình theo đúng quy định tại Điều 42, Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ.
- Đối với các địa phương gồm: Thành phố Móng Cái, huyện Tiên Yên, huyện Yên Hưng mới chuyển hệ thống cấp nước do địa phương quản lý trước đây sang Công ty Thi công và cấp nước Quảng Ninh quản lý, tạm thời áp dụng mức giá nước sinh hoạt các hộ dân bằng 80% mức giá quy định tại mục 1 phần a nêu trên.
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng cho lượng nước tiêu thụ kể từ ngày 01/03/2009.
- Các quy định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh trước đây trái với quy định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Giám đốc Công ty Thi công và cấp nước Quảng Ninh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM
.UBND TỈNH QUẢNG NINH |