Quyết định 53/2007/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2008 tỉnh Long An đã được thay thế bởi Quyết định 72/2008/QĐ-UBND bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Long An và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2009.
Nội dung toàn văn Quyết định 53/2007/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2008 tỉnh Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2007/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Thông tư số
188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về phương pháp xác định giá
đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định
số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tư, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 15, từ
ngày 05-07/12/2007;
Theo đề nghị số 1597/BC-STC ngày 19/12/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Bảng giá đất tại Điều 1 của quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:
1) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
2) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của Pháp luật;
6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7) Tính tiền bồi thường và xác định mức để xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.
Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất, và trường hợp doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thị xã dự kiến mức giá đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để thực hiện.
Điều 5. Trường hợp trong năm 2008 UBND các huyện thị xã cần bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất tại một số vị trí của một số loại đất thì phải lập văn bản nêu rõ cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất gởi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.
Điều 6.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 69/2006/QĐ-UB ngày 19/12/2006 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Long An và những văn bản khác trước đây của UBND tỉnh về bổ sung, điều chỉnh bảng giá đất tại Quyết định số 69/2006/QĐ-UB ngày 19/12/2006.
- Các trường hợp người sử dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (nơi chưa có VPĐKQSDĐ) trước ngày 01/01/2008 (có xác nhận bằng văn bản của cơ quan tiếp nhận) thì được áp dụng theo giá đất năm 2007, trường hợp tính theo giá đất năm 2007 cao hơn giá đất năm 2008 thì được tính theo giá đất năm 2008. Các trường hợp nêu trên được xem xét giải quyết đến hết ngày 30/6/2008, sau ngày 30/6/2008 chưa nộp nghĩa vụ tài chính thì áp dụng theo giá đất năm 2008.
- Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2008 đã công bố ra dân và đang thực hiện chi trả thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ban ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:
I. VỀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:
1- Đối với nhóm đất nông nghiệp:
Giá đất được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về giao thông theo từng địa bàn xã, phường, thị trấn và theo từng loại đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước đây (theo Luật Đất đai năm 1993) sang các loại đất: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản (theo Luật Đất đai năm 2003) để áp dụng đơn giá đất tại phần II, phụ lục I của quyết định này.
2- Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
a- Đối với đất ở: Giá đất được xác định cụ thể theo từng địa bàn huyện, thị và từng vị trí đất dựa vào các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
b- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất được xác định bằng 90% giá đất ở.
c- Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp liền kề, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
d- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.
e- Đối với đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
II. VỀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT:
1- Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa rõ để thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất thì giá đất được áp dụng theo loại đất do UBND huyện-thị xác định theo quy định hiện hành.
2- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 02 cách tính giá thì giá đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
3- Trường hợp thửa đất có nhiều phạm vi tính thì giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính được xác định theo đơn giá đất bình quân gia quyền của thửa đất.
4- Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
5- Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức để thực hiện dự án mà đất nầy có nguồn gốc không phải do nhận chuyển nhượng hoặc bồi thường, thì khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản gởi UBND các huyện, thị xã rà soát lại giá đất:
+ Nếu vẫn còn phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì có văn bản phản hồi với Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Nếu không còn phù hợp thì UBND các huyện, thị xã khảo sát đề xuất giá đất sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường gởi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để áp dụng.
6- Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT: Được sắp xếp theo 03 phụ lục như sau:
PHỤ LỤC I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự như sau (có các bảng giá cụ thể của Thị xã Tân An và các huyện kèm theo):
STT |
Huyện, thị xã |
STT |
Huyện, thị xã |
1 |
Thị xã Tân An |
8 |
Cần Giuộc |
2 |
Bến Lức |
9 |
Đức Huệ |
3 |
Đức Hòa |
10 |
Thạnh Hóa |
4 |
Tân Trụ |
11 |
Tân Thạnh |
5 |
Châu Thành |
12 |
Mộc Hóa |
6 |
Thủ Thừa |
13 |
Vĩnh Hưng |
7 |
Cần Đước |
14 |
Tân Hưng |
PHỤ LỤC III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (trang số 91)
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (ĐVT: đ/m2)
I. BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại đất) có vị trí tiếp giáp đường giao thông.
Phần II: Đất nông nghiệp (phân biệt theo loại đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất và nuôi trồng thủy sản) không thuộc quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại đất) có vị trí tiếp giáp sông, kênh.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy, bộ:
a) Thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp.
b) Thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp. Sau khi tính toán nếu thấp hơn đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh thì được áp dụng theo đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 hoặc nếu thấp hơn đơn giá đất tại phần II đối với các đường giao thông thủy, bộ còn lại thì được áp dụng theo đơn giá đất tại phần II.
2. Từ sau mét thứ 50 trở vào: Áp dụng theo đơn giá đất tại phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp đối với thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp và không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ.
3. Thửa đất nông nghiệp áp dụng được nhiều cách tính:
Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
Phần I:
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT |
VỊ TRÍ |
PHẠM VI TÍNH |
||||
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 |
Từ sau mét thứ 100 trở vào và bên trong |
||||
Phường, Thị trấn |
Xã |
Phường, Thị trấn |
Xã |
|||
A |
QUỐC LỘ |
|
|
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
1 |
QL 1A |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
2 |
QL 50 |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
3 |
QL 62 |
|
|
|
|
|
|
Thị xã Tân An |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
|
Thủ Thừa |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
|
Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa |
70.000 |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
|
4 |
QL N2 |
|
|
|
|
|
|
Bến Lức |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
|
Đức Hòa |
135.000 |
108.000 |
70.000 |
60.000 |
|
|
Thủ Thừa |
108.000 |
90.000 |
90.000 |
70.000 |
|
|
Thạnh Hóa |
70.000 |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
|
|
|
1 |
Thị xã Tân An |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
2 |
Bến Lức |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
3 |
Đức Hòa |
135.000 |
108.000 |
70.000 |
60.000 |
|
|
Riêng ĐT 830 nối dài |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
60.000 |
|
4 |
Tân Trụ |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
50.000 |
|
5 |
Châu Thành |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
50.000 |
|
|
Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh niên) |
90.000 |
70.000 |
60.000 |
50.000 |
|
6 |
Thủ Thừa |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
50.000 |
|
7 |
Cần Đước |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
60.000 |
|
8 |
Cần Giuộc (kể cả ĐH 11, HL 12 và HL 19) |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
65.000 |
|
9 |
Đức Huệ |
60.000 |
40.000 |
40.000 |
16.000 |
|
10 |
Thạnh Hóa |
60.000 |
40.000 |
40.000 |
35.000 |
|
11 |
Tân Thạnh |
50.000 |
30.000 |
30.000 |
21.000 |
|
12 |
Mộc Hóa |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
12.000 |
|
13 |
Vĩnh Hưng |
30.000 |
20.000 |
20.000 |
12.000 |
|
14 |
Tân Hưng |
30.000 |
20.000 |
20.000 |
12.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
||
Phường, Thị trấn |
Xã |
||||
1 |
Thị xã Tân An |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
2 |
Bến Lức |
108.000 |
90.000 |
||
3 |
Đức Hòa |
108.000 |
90.000 |
||
4 |
Tân Trụ |
|
70.000 |
||
5 |
Châu Thành |
90.000 |
70.000 |
||
6 |
Thủ Thừa |
90.000 |
70.000 |
||
7 |
Cần Đước |
108.000 |
60.000 |
||
8 |
Cần Giuộc |
108.000 |
65.000 |
||
9 |
Đức Huệ |
40.000 |
16.000 |
||
10 |
Thạnh Hóa |
40.000 |
35.000 |
||
11 |
Tân Thạnh |
30.000 |
21.000 |
||
12 |
Mộc Hóa |
20.000 |
12.000 |
||
13 |
Vĩnh Hưng |
20.000 |
12.000 |
||
14 |
Tân Hưng |
20.000 |
12.000 |
||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
||
Phường, Thị trấn |
Xã |
||||
I |
Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số và các khu dân cư tập trung (trừ các QL, ĐT qui định tại điểm A, B nêu trên) |
|
|
|
|
1 |
Thị xã Tân An |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
|
- Phường 1, 2, 3 |
162.000 |
|
||
|
- Phường 4, 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu và các xã còn lại |
135.000 |
108.000 |
||
2 |
Bến Lức |
162.000 |
135.000 |
||
3 |
Đức Hòa |
90.000 |
70.000 |
||
4 |
Tân Trụ |
108.000 |
|
||
5 |
Châu Thành |
90.000 |
70.000 |
||
6 |
Thủ Thừa |
135.000 |
108.000 |
||
7 |
Cần Đước |
135.000 |
108.000 |
||
8 |
Cần Giuộc |
135.000 |
108.000 |
||
9 |
Đức Huệ |
60.000 |
40.000 |
||
10 |
Thạnh Hóa |
60.000 |
40.000 |
||
11 |
Tân Thạnh |
50.000 |
30.000 |
||
12 |
Mộc Hóa |
50.000 |
30.000 |
||
13 |
Vĩnh Hưng |
30.000 |
20.000 |
||
14 |
Tân Hưng |
30.000 |
20.000 |
||
II |
Các đường chưa có tên và đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
Áp dụng giá đất nông nghiệp cao nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần II, phụ lục I |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
||
Phần II:
ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH
TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
STT |
ĐƠN VỊ |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1 |
THỊ XÃ TÂN AN |
|
|
|
|
- Phường |
85.000 |
85.000 |
45.000 |
55.000 |
|
- Xã |
75.000 |
75.000 |
40.000 |
50.000 |
|
2 |
BẾN LỨC |
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu |
90.000 |
90.000 |
65.000 |
65.000 |
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
80.000 |
80.000 |
55.000 |
55.000 |
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
65.000 |
65.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
50.000 |
50.000 |
35.000 |
35.000 |
|
3 |
ĐỨC HÒA |
|
|
|
|
- Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh |
60.000 |
60.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông |
55.000 |
55.000 |
40.000 |
40.000 |
|
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân Mỹ, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa |
45.000 |
45.000 |
30.000 |
30.000 |
|
- Các xã Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây |
40.000 |
40.000 |
25.000 |
25.000 |
|
4 |
TÂN TRỤ |
|
|
|
|
- Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
40.000 |
|
|
- Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân |
45.000 |
45.000 |
30.000 |
30.000 |
5 |
CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
- Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh |
50.000 |
50.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
- Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông |
40.000
|
40.000 |
30.000 |
30.000 |
6 |
THỦ THỪA |
|
|
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía nam) và các xã Nhị Thành, Bình Thạnh |
55.000 |
55.000 |
36.000 |
36.000 |
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía bắc) và các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam), Mỹ An (phía đông) |
50.000 |
50.000 |
34.000 |
34.000 |
|
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc và Bình An (phía bắc), Mỹ An (phía tây từ Rạch Hàng Bần – Tiền Giang) |
35.000 |
35.000 |
20.000 |
20.000 |
|
- Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long Thành, Tân Lập |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
15.000 |
|
7 |
CẦN ĐƯỚC |
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân |
60.000 |
60.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông, Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
40.000 |
|
8 |
CẦN GIUỘC |
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc và các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
65.000 |
65.000 |
40.000 |
40.000 |
|
- Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm |
55.000 |
55.000 |
35.000 |
35.000 |
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
50.000 |
50.000 |
35.000 |
35.000 |
|
9 |
ĐỨC HUỆ |
|
|
|
|
- Thị trấn Đông Thành và xã Bình Hòa Nam |
14.000 |
16.000 |
10.000 |
10.000 |
|
- Các xã Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc, Mỹ Qúi Tây và Bình Thành |
10.000 |
12.000 |
6.000 |
6.000 |
|
|
- Các xã Bình Hòa Hưng, Mỹ Quí Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình |
8.000 |
9.000 |
5.000 |
5.000 |
10 |
THẠNH HÓA |
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa, Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa |
30.000 |
35.000 |
30.000 |
20.000
|
|
|
20.000 |
25.000 |
20.000 |
10.000
|
|
- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú, Thủy Tây |
15.000 |
18.000 |
15.000 |
8.000
|
|
- Các xã Tân Hiệp, Thuận Bình, Thạnh An |
10.000 |
15.000 |
10.000 |
6.000
|
|
11 |
TÂN THẠNH |
|
|
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh và Tân Thành |
21.000 |
18.000 |
10.000 |
10.000 |
|
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập |
17.000 |
14.000 |
8.000 |
8.000 |
|
- Thị trấn Tân Thạnh và các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình |
12.000 |
11.000 |
8.000 |
8.000 |
|
12 |
MỘC HÓA |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
13 |
VĨNH HƯNG |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
14 |
TÂN HƯNG |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
Phần III:
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
STT |
ĐƠN VỊ |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
|
Phường, Thị trấn |
Xã |
|||
1 |
Đức Hòa |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
Sông Vàm Cỏ Đông |
250.000 |
||
|
Kênh An Hạ |
|
70.000 |
|
|
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364 |
|
70.000 |
|
|
Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông |
60.000 |
||
2 |
Châu Thành |
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
50.000 |
|
3 |
Thạnh Hóa |
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa |
40.000 |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông |
|
30.000 |
||
- Thạnh Phước, Thạnh Phú |
|
25.000 |
||
Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên |
|
30.000 |
||
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II phụ lục I |
|
|
|
|
4 |
Mộc Hóa |
20.000 |
12.000 |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
5 |
Vĩnh Hưng |
|
|
|
|
Sông Vàm Cỏ - Lò Gạch; sông Măng Đa – Cả Môn, sông Cái Cỏ - Long Khốt; Kênh 28; Kênh Hưng Điền; Kênh Tân Thành – Lò Gạch |
15.000 |
12.000 |
|
6 |
Tân Hưng |
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ |
15.000 |
12.000 |
|
|
Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch |
15.000 |
12.000 |
|
|
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II phụ lục I |
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ĐVT: đ/m2)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông.
A. Các tuyến đường quốc lộ
B. Các tuyến đường tỉnh
C. Các tuyến đường huyện
D. Các tuyến đường khác
I- Các đường có tên
II- Các đường chưa có tên
Các tuyến đường giao thông nền đường lớn hơn hoặc bằng 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông, hoặc nhựa.
E. Các khu dân cư tập trung
Phần II: Đất ở không thuộc quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất ở có vị trí tiếp giáp sông, kênh.
* GHI CHÚ:
+ Đường giao thông là tên gọi nói chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Hương lộ; các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẽm; bờ kênh công cộng xe gắn máy hai bánh lưu thông được.
+ Nền đường là bề rộng của đường bao gồm mặt đường và lề đường.
+ Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh phạm vi tính được xác định như sau:
. Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được xác định từ mép bờ sông, kênh.
. Phía không có bờ sông, kênh: phạm vi tính được xác định từ mép sông, kênh.
II. NHỮNG QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
1. Phạm vi tính:
a) Trong phạm vi 50 m đầu ven đường giao thông thủy, bộ:
a1- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
a2- Thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
b) Từ sau mét thứ 50 trở vào:
b1- Đối với Quốc lộ, Đường tỉnh (điểm A, B phần I, mục I Bảng giá đất ở):
- Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính bằng 30% đơn giá đất tại phần I, mục I Bảng giá đất ở.
- Từ sau mét thứ 100 trở vào được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
b2- Các đường giao thông thủy, bộ còn lại (trừ Quốc lộ, Đường tỉnh) được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều cách tính:
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Trường hợp thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại điểm a2, điểm b nêu trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
3. Đối với đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).
4. Giá đất sau khi tính theo qui định tại điểm 1 và điểm 2 nếu thấp hơn giá đất tại phần II thì áp dụng theo giá đất tại phần II.
1. THỊ XÃ TÂN AN
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
PHƯỜNG |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
1 |
QL 1A |
Ranh TXTA và Thủ Thừa – Ngã 3 Thủ Thừa |
1.300.000 |
|
|
Ngã ba Thủ Thừa – QL 62 |
2.200.000 |
|
|||
QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng |
3.000.000 |
|
|||
Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu |
1.800.000 |
|
|||
Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh Tiền Giang và Long An |
1.300.000 |
|
|||
2 |
Đường tránh TXTA |
|
1.100.000 |
||
3 |
QL 62 |
Quốc lộ I A – Hết trường THCS Thống Nhất |
5.000.000 |
|
|
Hết trường THCS Thống Nhất – Đường tránh Thị xã Tân An |
3.800.000 |
|
|||
Đường tránh Thị xã Tân An - Cống Cần Đốt |
2.400.000 |
|
|||
Cống Cần Đốt – UBND xã Lợi Bình Nhơn |
|
1.800.000 |
|||
UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh TXTA và Thủ Thừa |
|
1.500.000 |
|||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 833 (đường Tổng Uẩn) |
Quốc lộ I A - Cầu Tổng Uẩn |
1.000.000 |
|
|
Cầu Tổng Uẩn – Hết ranh Thị xã |
800.000 |
||||
2 |
ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa) |
Quốc lộ I A - Hết ranh Thị xã |
900.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN, THỊ |
|
|
|
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
* |
Các đường có tên bằng chữ |
|
|
|
|
1 |
Bạch Đằng |
|
4.000.000 |
|
|
2 |
Bùi Thị Đồng (một đoạn đường số 3) |
|
5.000.000 |
|
|
3 |
Bảo Định |
Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng Vương |
3.200.000 |
|
|
4 |
Đường số 9 (Bình Quân 1) |
Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân |
1.100.000 |
|
|
5 |
Đường số 10 (Bình Quân 2) |
Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân |
1.000.000 |
|
|
6 |
Châu Thị Kim |
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo |
4.000.000 |
|
|
Huỳnh Văn Tạo - Bờ Kênh Phường 3 |
3.500.000 |
|
|||
Bờ kênh Phuờng 3 – Đường 277 |
2.000.000 |
|
|||
Đường 277 – Cầu cây Bần |
1.200.000 |
||||
Cầu cây Bần - Hết ranh Thị xã |
|
800.000 |
|||
7 |
Cử Luyện (Đường vào Cty Lương thực) |
Đường cầu sắt cũ – Cao Văn Lầu |
1.300.000 |
|
|
Cao Văn Lầu – Bến đò |
800.000 |
|
|||
8 |
Cao Văn Lầu |
|
700.000 |
|
|
9 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ |
3.500.000 |
|
|
Nguyễn Huệ - Nguyễn Trung Trực |
5.000.000 |
|
|||
Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng |
4.200.000 |
|
|||
10 |
Đỗ Trình Thoại |
Quốc lộ IA - UBND xã Hướng Thọ Phú |
900.000 |
||
UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh Thị xã |
|
700.000 |
|||
11 |
Huỳnh Văn Gấm |
|
3.000.000 |
|
|
12 |
Hồ Văn Long |
|
3.000.000 |
|
|
13 |
Huỳnh Thị Mai |
Nguyễn Trung Trực - Trương Định |
1.800.000 |
|
|
14 |
Huỳnh Văn Đảnh |
Nguyễn Đình Chiểu - Nguyễn Thái Bình |
1.800.000 |
|
|
15 |
Huỳnh Văn Nhứt |
Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương |
1.600.000 |
|
|
Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương |
800.000 |
|
|||
16 |
Huỳnh Văn Tạo |
Nguyễn Đình Chiểu - Châu Thị Kim |
1.700.000 |
|
|
17 |
Huỳnh Việt Thanh |
|
3.000.000 |
|
|
18 |
Hoàng Hoa Thám |
|
3.000.000 |
|
|
19 |
Huỳnh Hữu Thống |
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt |
1.600.000 |
|
|
20 |
Hai Bà Trưng |
|
4.200.000 |
|
|
21 |
Hùng Vương |
Quốc lộ 62 - Quốc lộ IA |
7.000.000 |
|
|
Quốc lộ IA – Đường số 2 |
15.000.000 |
|
|||
Đường số 2 (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển) – Nguyễn Cửu Vân |
10.000.000 |
|
|||
|
|
Nguyễn Cửu Vân – Huỳnh Văn Nhứt |
1.600.000 |
|
|
Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu |
11.000.000 |
|
|||
22 |
Lộ Dương |
Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng 2 |
1.000.000 |
|
|
23 |
Lý Thường Kiệt |
|
2.400.000 |
|
|
24 |
Lê Lợi |
Trương Định - Ngô Quyền |
8.500.000 |
|
|
25 |
Lê Văn Tao |
|
3.700.000 |
|
|
26 |
Lê Thị Thôi |
|
2.600.000 |
|
|
27 |
Lãnh Binh Tiến |
Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực |
8.000.000 |
|
|
28 |
Lý Công Uẩn |
Trương Định – Thủ Khoa Huân |
4.000.000 |
|
|
29 |
Mai Thị Tốt |
Trương Định – Hùng Vương |
8.000.000 |
|
|
30 |
Nguyễn Thái Bình |
|
2.600.000 |
|
|
31 |
Nguyễn Thanh Cần |
|
2.800.000 |
|
|
32 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Hưng Đạo - Trương Định |
5.200.000 |
|
|
Trương Định – Châu Thị Kim |
7.500.000 |
|
|||
Châu Thị Kim –Kênh phường 3 |
5.200.000 |
|
|||
Kênh Phường 3 – Hết ranh Thị xã |
1.800.000 |
||||
33 |
Nguyễn Duy |
Trương Định - Ngô Quyền |
8.500.000 |
|
|
34 |
Nguyễn Thị Hạnh |
Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương |
1.100.000 |
|
|
Cống Rạch Mương – Hết đường |
700.000 |
|
|||
35 |
Nguyễn Thái Học |
|
3.200.000 |
|
|
36 |
Nguyễn Huệ |
Hoàng Hoa Thám - Cầu Dây |
2.800.000 |
|
|
Cầu Dây – Hết đường |
4.200.000 |
|
|||
37 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ |
5.200.000 |
|
|
38 |
Nguyễn Văn Rành |
Nguyễn Đình Chiểu – Sông Bảo Định |
1.200.000 |
|
|
39 |
Phan Văn Đạt |
Phía trên |
3.200.000 |
|
|
Phía bờ sông |
2.000.000 |
|
|||
40 |
Nguyễn Thông
|
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh |
4.200.000 |
|
|
Huỳnh Văn Đảnh – Kênh Phường 3 |
3.200.000 |
|
|||
Kênh Phường 3 – Hết ranh Bệnh viện |
1.500.000 |
|
|||
Hết ranh Bệnh viện – Hết ranh Thị xã |
1.100.000 |
||||
41 |
Nguyễn Công Trung |
Nguyễn Thông - Nguyễn Thái Bình |
1.300.000 |
|
|
42 |
Nguyễn Trung Trực |
QL 1A – Trương Định |
11.000.000 |
|
|
Trương Định – Cách mạng tháng 8 |
7.000.000 |
|
|||
43 |
Nguyễn Minh Trường |
Hẽm 112 – Nguyễn Thông |
1.100.000 |
|
|
Nguyễn Thông – Nguyễn Đình Chiểu |
1.300.000 |
|
|||
44 |
Nguyễn Cửu Vân |
|
|
|
|
Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương |
Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ |
2.000.000
|
|
||
Đường vào nhà công vụ - Hết đường |
1.200.000
|
|
|||
Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương |
Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ |
1.000.000 |
|
||
Đường vào nhà công vụ - Hết đường |
600.000 |
|
|||
45 |
Phạm Thị Đẩu |
Hùng Vương - QL 62 |
3.800.000 |
|
|
46 |
Phạm Văn Chiêu |
Quốc lộ 62 - Hết đường |
1.100.000 |
|
|
47 |
Phan Bội Châu |
|
3.000.000 |
|
|
48 |
Phan Đình Phùng |
|
2.700.000 |
|
|
49 |
Phan Văn Lại |
|
1.300.000 |
|
|
50 |
Quyết Thắng |
Khu phố Quyết Thắng 2 |
500.000 |
|
|
Khu phố Quyết Thắng 1 |
300.000 |
|
|||
51 |
Trần Minh Châu |
Bến đò Chú Tiết - ĐT 833 |
650.000 |
||
52 |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng - bến đò Chú Tiết |
4.200.000 |
|
|
53 |
Trần Hưng Đạo |
|
4.500.000 |
|
|
54 |
Trần Văn Nam |
Sông Vàm Cỏ – Nguyễn Thái Bình |
1.100.000 |
|
|
Nguyễn Thái Bình – Nguyễn Đình Chiểu |
1.600.000 |
|
|||
55 |
Trương Định |
Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu |
5.000.000 |
|
|
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực |
13.000.000 |
|
|||
Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương Định |
9.000.000 |
|
|||
|
|
Cầu Trương Định - Võ Văn Tần |
6.500.000 |
|
|
Võ Văn Tần - Quốc lộ I A |
7.500.000 |
|
|||
56 |
Trương Công Xưởng |
Lê Lợi - Nguyễn Đình Chiểu |
4.200.000 |
|
|
57 |
Võ Thị Kế |
|
2.800.000 |
|
|
58 |
Võ Văn Tần |
|
8.000.000 |
|
|
59 |
Võ Công Tồn |
Thủ Khoa Huân – Cách Mạng Tháng Tám |
4.000.000 |
|
|
Cách Mạng Tháng Tám – Trương Định |
5.000.000 |
|
|||
60 |
Sương Nguyệt Anh |
|
3.500.000 |
|
|
61 |
Nguyễn Thị Bảy |
Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn Lại |
1.800.000 |
|
|
Phan Văn Lại – QL 62 |
1.300.000 |
|
|||
62 |
Võ Ngọc Quận |
Nguyễn Thị Bảy - Phạm Văn Trạch |
1.300.000 |
|
|
63 |
Phạm Văn Trạch |
|
750.000 |
|
|
64 |
Đường Xuân Hòa – P6 |
|
550.000 |
|
|
65 |
Đường Xuân Hòa – P4 |
|
550.000 |
|
|
66 |
Đường Xuân Hòa 2 – Khánh Hậu |
|
550.000 |
|
|
67 |
Đường cư xá Sương Nguyệt Anh |
Hùng Vương - Bình Cư phường 4 |
2.500.000 |
|
|
* |
Các đường có tên bằng số |
|
|
|
|
1 |
Đường số 1 - P2 |
Cổng chính Đài Truyền hình – Đường số 3 |
9.000.000 |
|
|
2 |
Đường số 2 - P2 |
Bảo Định – Trương Định |
10.000.000 |
|
|
3 |
Đường số 3 - P2 |
Đường số 1 – Đường số 2 |
7.000.000 |
|
|
4 |
Đường số 4 - P2 |
Bảo Định – Hùng Vương |
4.500.000 |
|
|
5 |
Đường số 5 A - P2 |
(Phía trước tiểu công viên) |
8.000.000 |
|
|
6 |
Đường số 5 B - P2 |
Đường số 3 – Trương Định |
6.500.000 |
|
|
7 |
Đường số 6 - P2 |
Mặt sau Công ty Phát triển nhà – mặt sau Ban Quản lý các khu công nghiệp |
3.000.000 |
|
|
8 |
Hẻm 6 - P3 |
Nguyễn Thông - Huỳnh Văn Đảnh |
1.200.000 |
|
|
9 |
Đường 172 - P1, P3 |
Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Công Trung |
1.400.000 |
|
|
10 |
Đường Bình Cư - P4 |
QL1A – QL62 |
1.700.000 |
|
|
11 |
Đường Ấp 4 Phường 5-Hướng Thọ Phú |
QL 1A – Đường tránh TXTA |
1.000.000 |
|
|
Đường tránh TXTA – Hết ranh |
|
600.000 |
|||
12 |
Đường số 7 - P4 |
QL1 - Xuân Hòa |
500.000 |
|
|
13 |
Đường số 11 - P4 |
QL1 - Nguyễn Cửu Vân |
700.000 |
|
|
14 |
Đường Hẻm 203 - P6 |
Nhà bà Châu – Nhà Ông Thầm |
550.000 |
|
|
15 |
Đường 144 (cư xá Hải quan) - P3 |
Châu Thị Kim - HVN |
800.000 |
|
|
16 |
Đường 471 (cặp UBND phường 3) |
Nguyễn Đình Chiểu - Trần Văn Nam |
700.000 |
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
1 |
Đường giữa chợ Tân An - P1 |
|
8.000.000 |
|
|
2 |
Đường Vành Đai Công viên phường 1 – phường 3 |
|
6.000.000 |
|
|
3 |
Đường sau UBND P2 |
|
1.500.000 |
|
|
4 |
Đường hẻm 68 - P2 |
|
2.000.000 |
|
|
5 |
Đường Bình Đông – P3 |
Nguyễn Thông - Đê bao |
600.000 |
|
|
6 |
Đường 129 – phường 3 (cặp Thị Đội) |
Châu Thị Kim - Nguyễn Đình Chiểu |
1.200.000 |
|
|
7 |
Đường đê phường 3 – Bình Tâm |
Nguyễn Minh Trường - cảng Bình Tâm |
400.000 |
||
8 |
Đường kênh 6 Văn - P3 |
Nguyễn Minh Trường - hết đoạn |
800.000 |
|
|
9 |
Hẻm 182 - Châu Thị Kim - P3 |
Châu Thị Kim - HVN |
800.000 |
|
|
10 |
Đường Đình Bình Lập - P3 |
Nguyễn Thái Bình - hẻm 147 NTB |
700.000 |
|
|
11 |
Đường liên xã Bình Tâm – Bình Đông |
Nguyễn Thông - Đê bao |
400.000 |
||
12 |
Đường số 2 (đường chợ Phường 4) |
QLI – Nguyễn Cửu Vân |
1.700.000 |
|
|
13 |
Đường số 1 - P4 (Đường vào Tịnh Xá Ngọc Thành) |
Bảo Định – Đến hết đường |
2.200.000 |
|
|
14 |
Đường vào nghĩa địa phường 4 |
Quốc lộ I A – đường tránh |
600.000 |
|
|
|
Đường tránh – Nghĩa trang |
400.000 |
|
||
15 |
Đường Sáu Bé – P4 (đường Bình Quân 2) |
Khu nhà công vụ - hết đường |
600.000 |
|
|
16 |
Đường chùa Thiên Khánh - P4 |
QL1 - đường số 4 |
1.000.000 |
|
|
17 |
Đường số 8 – P4 |
Khu đất Cục Thuế - Nguyễn Cửu Vân |
1.000.000 |
|
|
18 |
Khu đất ở công chức Cục Thuế - P4 |
|
400.000 |
|
|
19 |
Đường số 3 - P4 |
QL1 - Sương Nguyệt Anh nối dài |
400.000 |
|
|
20 |
Hẻm 401 QL 1A - P4 |
QL1 - hết đường |
400.000 |
|
|
21 |
Hẻm 402 QL 1A - P4 |
QL1 - hết đường |
400.000 |
|
|
22 |
Đường Cầu sắt cũ - P5 |
Cầu sắt cũ – Trạm Đăng Kiểm |
1.200.000 |
|
|
23 |
Đường số 2 - P5 (đường Xóm Bún) |
QL1 - ĐT 833 |
1.000.000 |
|
|
24 |
Đường ấp 5 – P5 |
ĐT 833 - cầu Bà Rịa |
400.000 |
|
|
25 |
Đường đê ấp 5 – P5 |
Cầu Bà Rịa - giáp ranh Thủ Thừa |
400.000 |
|
|
26 |
Đường đê rạch Châu Phê (2 bên) - P5 |
Cao Văn Lầu - Trần Minh Châu |
400.000 |
||
27 |
Đường đê phường 5 – Nhơn Thạnh Trung |
Trần Minh Châu - giáp NTT |
400.000 |
||
28 |
Đường đê đội 7 khu phố Thọ Cang - P5 |
đường ấp 5 - ĐT 833 |
350.000 |
|
|
29 |
Đường lộ Nhơn Hòa 1 - P5 |
ĐT 833 – Trần Minh Châu |
450.000 |
|
|
30 |
Đường Trường Phú Nhơn - P5 |
Khu phố Bình Phú |
500.000 |
|
|
31 |
Lộ Khu phố Bình Phú - P5 |
đường số 2 - Cao Văn Lầu |
400.000 |
|
|
32 |
Đường vào Trung tâm Khuyến nông - P5 |
QL 1A – Ranh xã Hướng Thọ Phú |
700.000 |
|
|
33 |
Đường vào Trung tâm xúc tiến việc làm - P6 |
|
800.000 |
|
|
34 |
Đường Bình Cư 3 - P6 |
QL62 – Nguyễn Thị Hạnh |
770.000 |
|
|
35 |
Đuờng cặp Cty Chăn nuôi - P6 |
QL62 - hết đường |
600.000 |
|
|
36 |
Đuờng vào DNTN T&G - P6 |
QL62 - nhà Út Tráng |
600.000 |
|
|
37 |
Đường Cư xá xây lắp - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh - hết đường |
400.000 |
|
|
38 |
Đường Xóm Đình - P6 |
Chùa Hội Nguyên - hết đường |
400.000 |
|
|
39 |
Đường kênh 25 – có lộ - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh - Khu dân cư trung tâm phường 6 |
270.000 |
|
|
40 |
Đường kênh 25 – không lộ - P6 |
|
210.000 |
|
|
41 |
Đường xóm biền - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh - nhà bà 6 Ngói |
350.000 |
|
|
42 |
Đường vòng sân bóng Tỉnh Đội - P6 |
|
600.000 |
|
|
43 |
Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2 - P6 |
Có lộ |
350.000 |
|
|
Không lộ |
210.000 |
|
|||
44 |
Đường kênh 9 Bụng (Xuân Hòa 2) - P6 |
Có lộ |
270.000 |
|
|
45 |
Không lộ |
210.000 |
|
||
46 |
Đường xóm Đập - P6 |
|
350.000 |
|
|
47 |
Đường kênh Lò Gạch (Xuân Hòa 2) - P6 |
Xuân Hòa - hết đường |
280.000 |
|
|
48 |
Lộ liên phường Khánh Hậu - phường 6 (Đường Khánh Hậu – Phường 6) |
Lộ Dương - ranh Phường 6 |
550.000 |
|
|
49 |
Đường cống Rạch Rót - P6 |
|
400.000 |
|
|
50 |
Đường Xóm Đình XH 2 nối dài - P6 |
Xuân Hòa 2 |
350.000 |
|
|
51 |
Đường Xóm Đình - P6 |
Xuân Hòa 2 |
350.000 |
|
|
52 |
Đường kênh Ba Mao - P6 |
Có lộ |
270.000 |
|
|
|
Không lộ |
210.000 |
|
||
53 |
Đường kênh Năm Giác -P7 |
CTK - TL 827 |
400.000 |
|
|
54 |
Đường kênh 6 Nguyên - P7 |
Châu Thị Kim - 827 |
400.000 |
|
|
55 |
Hẻm 278 - Châu Thị Kim - P7 |
CTK - hết đường |
700.000 |
|
|
56 |
Lộ đình An Trị - P7 |
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định |
750.000 |
|
|
57 |
Lộ 3 Ngàn - P7 |
|
600.000 |
|
|
58 |
Đường Thủ Tửu – Tân Khánh |
Quốc lộ I A – Lộ 30/4 |
550.000 |
|
|
59 |
Đường Lò Lu - Tân Khánh |
Quốc lộ I A – Cầu Liên xã – An Vĩnh Ngãi (bên trái) |
550.000 |
|
|
Bên phải (có kinh Lò Lu) |
400.000 |
|
|||
60 |
Đường 30/4 – Tân Khánh |
Cầu Thủ Tửu – Lộ Ấp Cầu |
500.000 |
|
|
61 |
Đường ấp Cầu - Tân Khánh |
Quốc lộ I A – Lộ 30/4 |
500.000 |
|
|
62 |
Lộ Giồng Dinh |
Lộ Dương - Kinh Xáng |
400.000 |
|
|
63 |
Đường Bắc Thủ Tửu – Khánh Hậu |
QLI – Nguyễn Cửu Vân |
500.000 |
|
|
64 |
Đường Ấp Dinh - Khánh Hậu |
Lộ dương - đê bao Kinh Xáng |
400.000 |
|
|
65 |
Đê Bao Kinh xáng |
Đê bao – Kinh Xáng |
350.000 |
|
|
66 |
Đường vào bãi rác – Lợi Bình Nhơn |
Quốc lộ 62 – Kênh 9 Bắc |
|
600.000 |
|
67 |
Đường kênh Chính Bắc - Lợi Bình Nhơn |
Đê Rạch Chanh Rạch Gốc - cầu Máng |
|
400.000 |
|
68 |
Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc - Lợi Bình Nhơn |
QL 62 - hết ranh ấp Bình An A |
|
400.000 |
|
69 |
Đường đê Rạch Gốc – Kênh Xáng – Lợi Bình Nhơn |
Đầu ấp Bình An B - giáp đê Khánh Hậu |
|
400.000 |
|
70 |
Đường kênh Chính Nam - Lợi Bình Nhơn |
Từ cầu Máng đến ranh Khánh Hậu |
|
400.000 |
|
71 |
Đường đê chống lũ - Lợi Bình Nhơn |
Từ Quốc lộ 62 đến ranh sông Vàm Cỏ Tây |
|
400.000 |
|
72 |
Đường GTNT cấp 6 - Lợi Bình Nhơn |
Từ cầu Máng đến cầu Mới |
|
400.000 |
|
73 |
Lộ Rạch Đào - Lợi Bình Nhơn |
Đường Bãi Rác - cầu Ông Giá |
|
300.000 |
|
74 |
Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh) - Lợi Bình Nhơn |
QL 62 - sông Rạch Chanh mới |
|
500.000 |
|
75 |
Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách - Lợi Bình Nhơn |
QL 62 - ngọn Mã Lách |
|
400.000 |
|
76 |
Đường GTNT liên ấp Ngãi Lợi A - Bình An A – Lợi Bình Nhơn |
Kênh 9 Bắc - nhà anh Út Mẫm |
|
300.000 |
|
77 |
Đường GTNT ấp Bình An A - Lợi Bình Nhơn |
Từ kênh Chín Bắc đến đê chống lũ Rạch Chanh - Rạch Gốc |
|
300.000 |
|
78 |
Đường GTNT ấp Ngãi Lợi B - Lợi Bình Nhơn |
Từ kênh Chín Bắc đến đê chống lũ Rạch Gốc - Kênh Xáng |
|
300.000 |
|
79 |
Đường ấp 1 – Hướng Thọ Phú |
Đỗ Trình Thoại - đê bao Tỉnh |
|
400.000 |
|
80 |
Đường lộ ấp 4 - Hướng Thọ Phú |
Trường học cấp 2 Hướng Thọ Phú (cũ) – ngã 3 ấp 4 |
|
550.000
|
|
81 |
Đường ấp 3 - Hướng Thọ Phú |
UBND Xã Hướng Thọ Phú – ngã 3 Ấp 3 |
|
500.000
|
|
82 |
Đường đê Tỉnh – Hướng Thọ Phú |
Ngã 3 Ấp 4 – Hết ranh |
|
450.000
|
|
83 |
Đê bao ấp 1, 2 - Hướng Thọ Phú |
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 2 |
|
250.000 |
|
84 |
Đê bao ấp 2-Hướng Thọ Phú |
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 1, 2 |
|
450.000 |
|
85 |
Đường Bình Trung – Nhơn Thạnh Trung |
TL 833 - cống trường học |
|
400.000 |
|
86 |
Đường Lộ Đình – Nhơn Thạnh Trung |
TL 833 - cầu Đình |
|
500.000
|
|
87 |
Đường ấp Nhơn Thuận – Nhơn Thạnh Trung |
TL 833 - Đê Nhơn Trị |
|
400.000 |
|
88 |
Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung |
Đường Lộ Đình - cầu Ông Thơ |
|
400.000 |
|
89 |
Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung |
Đường Cầu Đình - đường Nhơn Thuận |
|
400.000 |
|
90 |
Đường đê Nhơn Trị – Nhơn Thạnh Trung |
TL 833 - đường Cầu Đình |
|
400.000
|
|
91 |
Đường Cầu Đình Nhơn Trị - Nhơn Thạnh Trung |
Cầu Đình – Đê bao Nhơn Trị |
|
300.000 |
|
92 |
Đường liên xã Bình Tâm – Bình Nam |
Lộ ấp 4 - cuối ấp Bình Nam |
|
400.000 |
|
93 |
Đường ấp 2 – Bình Tâm |
827 - đê bao ấp 2 |
|
600.000 |
|
94 |
Đường bến đò Đồng Dư – Bình Tâm |
827 - Bến đò Đồng Dư |
|
400.000 |
|
95 |
Đường đê ấp 2 – Bình Tâm |
Giáp ranh phường 3 - cảng Bình Tâm |
|
400.000 |
|
96 |
Đường cầu Phú Tâm - Bình Tâm |
ĐT 827B – Cầu Phú Tâm |
|
400.000 |
|
97 |
Đường Trường học Bình Nam - Bình Tâm |
ĐT 827A – Đường liên ấp 4–Bình Nam |
|
400.000 |
|
98 |
Đường Bến đò Sáu Bay - Bình Tâm |
Liên ấp 4 – Bình Nam |
|
400.000 |
|
99 |
Đường Xóm Ngọn – An Vĩnh Ngãi |
Đoạn cuối Vĩnh Hòa - TL 827 |
|
300.000 |
|
100 |
Đường Vĩnh Hòa - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - Xóm Ngọn |
|
300.000 |
|
101 |
Đường Vĩnh Bình – An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - đoạn cuối Vĩnh Hòa |
|
300.000 |
|
102 |
Đường lộ liên xã An Vĩnh Ngãi – Khánh Hậu - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Sông Bảo Định |
|
350.000 |
|
103 |
Đường Xóm Tương - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Ranh Hòa Phú |
|
250.000 |
|
104 |
Đường Kênh Tình Tang – An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Tỉnh lộ 827 |
|
250.000 |
|
105 |
Đường lộ 30/4 – P7 |
Châu Thị Kim – Đường Xóm Ngọn |
300.000 |
|
|
106 |
Đường lộ Tư Vĩnh – An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Đường lộ Năm Giác |
|
250.000 |
|
107 |
Đường Tư Hiền – P7 |
Châu Thị Kim - 827 |
350.000 |
|
|
108 |
Đường Xóm Chùa – P7 |
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định |
300.000 |
|
|
109 |
Đường Hai Tình – An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Sông Bảo Định |
|
250.000 |
|
110 |
Đường Sáu Quận - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - lộ tẻ Trung Hòa |
|
250.000 |
|
111 |
Đường ven sông Bảo Định – An Vĩnh Ngãi |
Đập Bảo Định - hết ranh Tiền Giang |
|
250.000 |
|
112 |
Đường Cầu Bà Lý - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - hết ranh Thị xã |
|
250.000 |
|
113 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
|
Phường nội thị (1, 2, 3, 4) |
|
400.000 |
|
|
|
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu |
|
270.000 |
|
|
|
Xã |
|
|
250.000 |
|
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
||
* |
CÁC CƯ XÁ |
|
|
|
|
1 |
Cư xá Công ty Xây Lắp |
|
300.000 |
|
|
2 |
Cư xá Thống Nhất |
|
2.200.000 |
|
|
3 |
Cư xá – Khu vực cầu đường 714 |
Đường chính (đường nhựa) |
1.500.000 |
|
|
Đường chính (đường đá đỏ) |
1.000.000 |
|
|||
Các đường, hẻm còn lại |
500.000 |
|
|||
4 |
Cư xá Sương Nguyệt Anh |
|
900.000 |
|
|
5 |
Cư xá Phường III (A+B) |
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá |
1.200.000 |
|
|
Các căn còn lại |
700.000 |
|
|||
6 |
Cư xá Phường IV |
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá |
800.000 |
|
|
Các căn còn lại |
400.000 |
|
|||
7 |
Cư xá Công ty Giao Thông |
đường ³ 3 m |
500.000 |
|
|
đường < 3 m |
300.000 |
|
|||
8 |
Cư xá Công ty Lương Thực |
đường ³ 3 m |
500.000 |
|
|
đường < 3 m |
300.000 |
|
|||
* |
CÁC KHU DÂN CƯ |
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư đối diện công viên phường 3 |
|
|
|
|
Đường số 1 |
Giao với đường Hùng Vương |
5.000.000 |
|
||
Đường số 2 |
Giao với đường số 1 |
2.500.000 |
|
||
Đường số 3 |
Giao với đường số 2 |
2.000.000 |
|
||
2 |
Khu dân cư Công ty ĐTXD phường 6 |
Đường song hành khu vực đường vòng tránh TXTA |
3.500.000 |
|
|
Đường Hùng Vương nối dài |
5.000.000 |
|
|||
Đường số 1 và đường số 2 |
3.000.000 |
|
|||
Các đường còn lại |
2.200.000 |
|
|||
3 |
Khu dân cư Đại Dương phường 6 |
Đường số 1 (đường đôi) |
2.200.000 |
|
|
Các đường còn lại |
1.100.000 |
|
|||
4 |
Khu dân cư Thành Tài bờ kênh P3 |
|
800.000 |
|
|
5 |
Khu dân cư Lainco |
Đường số 1, 2 (đường đôi) và một phần đường số 12 và đường số 13 khu thương mại |
|
800.000 |
|
Các đường còn lại |
|
620.000 |
|||
6 |
Khu dân cư phường 5 – Công ty Cổ phần Địa ốc Long An |
Đường số 1 và đường số 3 |
1.600.000 |
|
|
Đường số 2, đường số 4 (Đoạn từ đường số 3 đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và đường số 13 |
1.200.000 |
|
|||
|
|
Đường số 4 (Đoạn từ đường số 2 đến đường số 3), đường số 5, đường số 6, đường số 7, đường số 10, đường số 11 và đường số 12 |
800.000
|
|
|
7 |
Khu nhà công vụ |
Loại 1 |
1.300.000 |
|
|
|
|
Loại 2 |
1.100.000 |
|
|
8 |
Khu dân cư Bình Tâm |
Loại 1 |
|
1.200.000 |
|
|
|
Loại 2 |
|
800.000 |
|
|
|
Loại 3 |
|
650.000 |
|
9 |
Khu dân cư Dịch vụ - Thương mại Nam trung tâm hành chánh phường 6 (Công ty Cổ phần Thái Dương đầu tư) |
|
|
|
|
|
Hùng Vương nối dài |
|
5.000.000 |
|
|
|
Đường số 1 (liên khu vực) |
|
3.000.000 |
|
|
|
Đường số 2, 3, 5 |
|
2.200.000 |
|
|
|
Đường số 4, 6 |
|
1.800.000 |
|
|
10 |
Khu dân cư Nam trung tâm phường 6 (Công ty Cổ phần TNHH Đầu tư – Xây dựng – Thương mại Kiến Phát đầu tư) |
|
|
|
|
|
Hùng Vương nối dài |
|
5.000.000 |
|
|
|
Đường số 1 nối dài + đường liên khu vực |
|
3.000.000 |
|
|
|
Đường số 4 nối dài, đường số 6 |
|
2.200.000 |
|
|
|
Đường số 2, 3, 5 |
|
1.800.000 |
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
Phường nội thị (1, 2, 3, 4) |
|
300.000 |
|
|
|
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu |
|
220.000 |
|
|
|
Xã |
|
|
200.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
2- HUYỆN BẾN LỨC
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
* |
QL IA |
Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba Long Hiệp (đường vào ấp Chánh) |
|
2.000.000 |
|
Ngã ba Long Hiệp - Đường Nguyễn Văn Tiếp (đường số 10) |
|
1.500.000 |
|||
Đường Nguyễn Văn Tiếp - Bến xe (Chợ mới Bến Lức) |
3.000.000 |
|
|||
Bến xe (Chợ mới Bến Lức) - Đường vào Khu du lịch sinh thái |
|
1.000.000 |
|||
Đường vào Khu du lịch sinh thái - Cầu Ván |
|
1.200.000 |
|||
* |
QL N2 |
Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ Thừa |
|
300.000 |
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh) |
Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ |
|
800.000 |
|
Ngã 3 lộ tẻ- Cầu Rạch Mương |
|
600.000 |
|||
Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa |
|
500.000 |
|||
2 |
ĐT 832 |
Quốc lộ 1 A - Cầu Bắc Tân |
|
800.000 |
|
Cầu Bắc Tân – Cầu Kinh |
|
500.000 |
|||
Cầu Kinh – Ranh Tân Trụ |
|
400.000 |
|||
3 |
ĐT 835 |
Quốc lộ 1 A - Đường Phước Lợi, Phước Lý |
|
1.500.000 |
|
Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C |
|
1.200.000 |
|||
ĐT 835C - Cầu Long Khê |
|
1.000.000 |
|||
4 |
ĐT 835B |
QLIA – Ranh Cần Giuộc |
|
500.000 |
|
5 |
ĐT 835C |
Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước |
|
400.000 |
|
6 |
Tỉnh lộ 16B |
QL 1A – Ranh Cần Đước |
|
400.000 |
|
7 |
ĐT (Hương lộ 8) |
Đường Nguyễn Văn Tiếp – Cống Ba Cụm |
|
600.000 |
|
Cống Ba Cụm – Ranh TPHCM |
|
800.000 |
|||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
|
1 |
Đường Hương lộ 10 |
Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn |
|
600.000 |
|
2 |
Đường Mỹ Yên – Tân Bửu |
QL 1A - đường HL 8 |
|
450.000 |
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
1 |
Phan Văn Mảng (HL 16) |
Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) – Nguyễn Trung Trực |
370.000 |
|
|
Nguyễn Trung Trực – QLIA |
450.000 |
|
|||
2 |
Nguyễn Hữu Thọ (Trừ Khu dân cư Mai Thị Non) |
QL 1A - Cầu An Thạnh |
3.000.000 |
|
|
3 |
Đường vào công ty Cơ khí Long An |
QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ |
1.000.000 |
|
|
4 |
Đường Võ Công Tồn |
QL 1A - Cầu An Thạnh |
2.500.000 |
|
|
5 |
Huỳnh Châu Sổ (Lộ ấp Vàm) |
UBND Thị trấn - hết ranh phố chợ mới |
2.000.000 |
|
|
Ranh phố chợ mới-cuối đường |
1.200.000 |
|
|||
6 |
Đường Võ Ngọc Quận |
Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ |
2.000.000 |
|
|
7 |
Phạm Văn Ngũ |
Bến xe mới Bến Lức – Cuối đường |
1.500.000 |
|
|
8 |
Nguyễn Văn Tuôi |
QL 1 A – Nguyễn Trung Trực |
400.000 |
|
|
9 |
Nguyễn Trung Trực (Trừ Khu dân cư Long Kim 2 và Khu dân cư Thuận Đạo) |
QL 1 A – Ranh Cần Đước |
600.000 |
|
|
10 |
Đường vào Công ty Lê Long (Bà Chánh Thâu) |
Cầu An Thạnh - Cuối đường |
400.000 |
|
|
11 |
Đường Nguyễn Văn Nhâm |
Đường Phước Tú – Đường số 9 (ngã ba lộ tẻ) |
400.000 |
||
12 |
Đường Mai Thị Non |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp |
2.500.000 |
|
|
13 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp |
QL 1A-Đường Nguyễn Văn Siêu |
600.000 |
|
|
14 |
Đường Trần Thế Sinh |
QL 1A - Hết ranh Thị trấn |
400.000 |
|
|
15 |
Đường Nguyễn Văn Siêu (HL8) |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp |
2.000.000 |
||
16 |
Đường Nguyễn Minh Trung |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ |
1.500.000 |
||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
1 |
Xã Phước Lợi |
|
|
|
|
|
Đường vào trường cấp 2 |
|
|
400.000 |
|
Lộ khu 2 ấp Chợ |
|
|
300.000 |
||
Đường ga xe lửa cũ |
UBND xã Phước Lợi – Ngã ba Phước Toàn |
|
800.000 |
||
2 |
Xã Mỹ Yên |
Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A |
|
800.000 |
|
3 |
Xã Tân Bửu |
Ngã năm Tân Bửu – Chợ |
|
700.000 |
|
4 |
Xã Thạnh Đức |
|
|
|
|
Lộ Thạnh Đức |
Quốc lộ IA - cầu Bà Lư |
|
400.000 |
||
Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn |
|
350.000 |
|||
Lộ Thạnh Đức– Phân xưởng 4 |
|
300.000 |
|||
5 |
Xã An Thạnh |
|
|
|
|
Đường An Thạnh - Rạch tre |
ĐT 830 - Cầu Rạch Tre |
|
300.000 |
||
Cầu Rạch Tre - Ranh TPHCM |
|
250.000 |
|||
6 |
Xã Lương Hòa, Tân Hòa |
|
|
|
|
Đường Gia Miệng |
ĐT 830 – Kênh Gò Dung |
|
250.000 |
||
7 |
Xã Nhựt Chánh |
|
|
|
|
Đường lộ Đốc Tưa |
QL 1A - Cuối đường |
|
350.000 |
||
8 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu |
|
250.000 |
|||
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
|
|
200.000 |
||
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
|
|
190.000 |
||
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
|
|
150.000 |
|
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
||
1 |
Khu chợ Bến Lức |
|
|
|
|
|
Chợ cũ Bến Lức |
Mặt trước |
1.000.000 |
|
|
Mặt sau |
500.000 |
|
|||
Chợ mới Bến Lức |
Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng (Dãy trước) |
3.500.000 |
|
||
Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng (Dãy sau) |
2.500.000 |
|
|||
Khu bến xe mới |
Lô ngoài |
800.000 |
|
||
Lô trong |
700.000 |
|
|||
2 |
Khu chợ Phước Lợi |
Dãy phố mặt trước |
|
1.200.000 |
|
Dãy phố mặt sau |
|
800.000 |
|||
3 |
Khu chợ Tân Bửu |
Ngã ba chợ - sông Tân Bửu |
|
700.000 |
|
4 |
Khu Chợ Lương Hòa |
ĐT 830 - Sông Vàm Cỏ Đông |
|
250.000 |
|
5 |
Khu Chợ Lương Bình |
ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông |
|
400.000 |
|
6 |
Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh) |
Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ |
6.000.000 |
|
|
Các đường từ số 1 đến số 10 |
3.000.000 |
|
|||
7 |
Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh) |
Các đường số 1, 2, 4 |
|
3.500.000 |
|
Đường số 3, 5, 6 |
|
3.000.000 |
|||
8 |
Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An) |
Các đường số 1 |
|
3.000.000 |
|
Đường số 2 và đường số 9 |
|
2.000.000 |
|||
Các đường còn lại |
|
1.500.000 |
|||
9 |
Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức |
|
|
1.200.000 |
|
10 |
Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh |
|
|
1.000.000 |
|
11 |
Khu dân cư Thuận Đạo |
Đường số 1 |
5.500.000 |
|
|
|
|
Đường số 2 |
4.500.000 |
|
|
|
|
Đường số 10, 11 |
4.000.000 |
|
|
|
|
Đường số 9 |
3.500.000 |
|
|
|
|
Đường số 5, 7, 14, 4B |
3.000.000 |
|
|
12 |
Khu dân cư Long Kim 2 |
Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực |
4.000.000 |
|
|
|
|
Đường số 1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
Đường số 2 |
3.000.000 |
|
|
|
|
Các đường còn lại |
1.800.000 |
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu |
|
200.000 |
||
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
|
|
180.000 |
|
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
|
|
150.000 |
|
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
|
|
100.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
3- HUYỆN ĐỨC HÒA
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||||
PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|||
I |
QL N2 |
Ngã 3 Hòa Khánh - cách 150 m |
|
1.000.000 |
|||
|
|
Ngã 3 Hòa Khánh 150m- cầu Đức Hòa |
|
500.000 |
|||
II |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|||
1 |
ĐT 821 |
Ranh Trãng Bàng (Tây Ninh) - cách ngã 3 Lộc Giang 150m |
|
250.000 |
|||
|
|
Cách ngã 3 Lộc Giang 150m (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã Lộc Giang hướng Bến Đò |
|
400.000 |
|||
|
|
Cách 150m ngã Lộc Giang (hướng Bến Đo) - cách bến đò Lộc Giang 150m |
|
250.000 |
|||
|
|
Cách bến đò Lộc Giang 150m - Sông Vàm Cỏ Đông |
|
400.000 |
|||
2 |
ĐT 822 |
Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) - ngã tư Tân Mỹ 150m |
|
300.000 |
|||
|
|
150m cách ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) - cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa) 150m |
|
800.000 |
|||
|
|
150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài |
|
300.000 |
|||
|
|
Cầu Đúc ngoài - Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa |
200.000
|
||||
|
|
Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa - ngã 3 cây xăng |
|
300.000 |
|||
|
|
Ngã 3 cây xăng - cầu Đức Huệ |
|
400.000 |
|||
3 |
ĐT 823 |
Cầu Thầy Cai - cách 150m ngã tư Đức Lập |
|
1.000.000 |
|||
|
|
Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) |
|
1.200.000 |
|||
|
|
Cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) – đường Nguyễn thị Hạnh |
|
900.000 |
|||
|
|
Đường Nguyễn Thị Hạnh - đường Châu văn Liêm |
1.200.000 |
|
|||
|
|
Đường Châu Văn Liêm - ngã tư Hậu Nghĩa |
1.500.000 |
|
|||
|
|
Ngã tư Hậu Nghĩa - đường Nguyễn Trọng Thế |
1.000.000
|
|
|||
|
|
Đường Nguyễn Trọng Thế - Kênh cầu Duyên cũ |
200.000 |
||||
|
|
Kênh cầu Duyên cũ – cách chợ Hóc Thơm 150m |
170.000 |
||||
|
|
Cách chợ Hóc Thơm 150m - sông Vàm Cỏ Đông |
|
255.000 |
|||
4 |
ĐT 824 (kể cả phía cặp kênh) |
Cầu Tàu - Cầu Cá trong |
|
1.000.000 |
|||
Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần |
1.500.000 |
||||||
Đường Võ Văn Tần - ĐT 825 |
3.000.000 |
|
|||||
ĐT 825 – đường Võ Văn Ngân |
2.000.000 |
|
|||||
Đường Võ Văn Ngân - cách tua I (ĐH Thượng) 150m |
1.500.000 |
||||||
150m cách tua I (phía TTĐức Hòa) - 150m cách tua I (phía Mỹ hạnh) |
|
1.500.000 |
|||||
150m cách tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m |
|
600.000 |
|||||
Cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía tua I) - cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía Hốc Môn) |
|
1.200.000 |
|||||
150m cách ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hốc Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hốc Môn) |
|
1.000.000 |
|||||
5 |
ĐT 825 |
Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân-Bình Chánh) - kênh mới xã Đức Hòa Hạ |
|
1.500.000 |
|||
Kinh mới xã Đức Hòa Hạ- ĐT 824 |
2.000.000 |
||||||
Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824-825 |
2.000.000 |
|
|||||
ĐT 824 – đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu) |
1.200.000 |
|
|||||
Đường Nguyễn Thị Thọ - cầu Láng ven |
800.000 |
||||||
Từ Cầu Láng Ven - cách ngã 3 Hòa Khánh 150m |
600.000 |
||||||
Ngã 3 Hòa Khánh kéo dài 150m về 2 phía (Đức Hòa, Hậu Nghĩa) |
|
1.000.000 |
|||||
Cách 150m ngã 3 Hòa Khánh (phía Hòa Khánh) – Cầu Ba Sa |
|
600.000 |
|||||
Cầu Ba Sa - đường Nguyễn Trọng Thế (ngã 3 Công An) |
900.000 |
||||||
Đường Nguyễn Trọng Thế - đường 3/2 |
1.700.000 |
|
|||||
Đường 3/2 - đường nhà ông Mùi |
1.400.000 |
|
|||||
Đường nhà ông Mùi – cách ngã 3 Sò Đo 150m |
500.000 |
|
|||||
Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) - cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Tân Mỹ) |
600.000 |
||||||
Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phíaTân Mỹ) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) |
|
350.000 |
|||||
Cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) |
|
800.000 |
|||||
150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách đường An Ninh 150m |
|
250.000 |
|||||
|
|
Cách đường An Ninh 150m (hướng Tân Mỹ) – cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) |
|
300.000 |
|||
Cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) – cách ngã 3 Lộc Giang 150m |
|
250.000 |
|||||
Cách ngã 3 Lộc Giang 150m - trung tâm ngã 3 Lộc Giang |
|
400.000 |
|||||
6 |
ĐT 830 và ĐT 830 nối dài (kể cả phía cặp kênh) |
Ranh Xã Lương Bình – Cây số 17 |
|
500.000 |
|||
Cây số 17 - Cầu An Hạ |
|
700.000 |
|||||
Cầu An Hạ - ngã 3 Hựu Thạnh |
|
1.000.000 |
|||||
Ngã 3 Hựu Thạnh - Cầu ông Huyện |
|
250.000 |
|||||
Cầu ông Huyện - Rạch Hóc Thơm |
|
200.000 |
|||||
Rạch Hóc Thơm - Đường Tân Phú |
|
200.000 |
|||||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
|
|||
1 |
Đường Mỹ Hạnh |
ĐT 823 - cách 150m |
|
1.000.000 |
|||
Cách 150m - Cống Gò Mối |
|
700.000 |
|||||
Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh |
|
500.000 |
|||||
Đường Đình Mỹ Hạnh - ĐT 824 |
|
600.000 |
|||||
2 |
Đường Đức Hòa Thượng |
Cống Gò Mối – cách ĐT 824 - 150m |
|
500.000 |
|||
150m cách ĐT 824 - ĐT 824 |
|
1.000.000 |
|||||
3 |
Đường Đức Hòa Đông |
|
|
500.000 |
|||
4 |
Đường Tân Phú |
ĐT 825 - Đình Hậu Nghĩa |
1.000.000 |
|
|||
Đình Hậu Nghĩa - Rạch Nhum |
200.000 |
||||||
5 |
Đường Bàu Công |
Sò Đo - cách 150m |
300.000 |
||||
Sò Đo 150m - đường Tân Hội |
|
250.000 |
|||||
Đường Tân Hội - kênh Thầy Cai |
|
200.000 |
|||||
6 |
Đường An Ninh |
ĐT 825 - cách 150m |
|
300.000 |
|||
ĐT 825 - 150m - sông Vàm Cỏ Đông |
|
250.000 |
|||||
7 |
Đường Sa Bà |
ĐT 825 - cách 150m |
|
800.000 |
|||
ĐT 825 -150m - Sông Vàm Cỏ Đông |
|
200.000 |
|||||
8 |
Đường Tân Hội |
ĐT 823 - cách 150m |
|
800.000 |
|||
ĐT 823-150m - đường Bàu Công |
|
300.000 |
|||||
9 |
Đường Bàu Sen |
|
|
250.000 |
|||
10 |
Đường Lục Viên |
|
|
250.000 |
|||
11 |
Đường Kênh 3 |
Đường Tỉnh 825 - Kênh 3 |
|
200.000 |
|||
Kênh 3 - sông Vàm cỏ Đông |
|
120.000 |
|||||
12 |
Đường Tân Bình (xã Hòa Khánh Tây) |
|
|
120.000 |
|||
13 |
Đường Ấp Chánh (Sò Đo -Tân Phú) |
|
|
120.000 |
|||
14 |
Đường An Thuận (xã An Ninh Đông) |
|
|
120.000 |
|||
15 |
Đường An Sơn (xã An Ninh Tây) |
|
|
120.000 |
|||
16 |
Đường vào KCN Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ) |
|
|
600.000 |
|||
17 |
Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ) |
|
300.000 |
||||
18 |
Đường KCN Đức Hòa II, III |
|
|
400.000 |
|||
19 |
Đường cặp kênh Thầy Cai (xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, Tân Mỹ) |
|
|
300.000 |
|||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|||
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|||
a |
Thị trấn Đức Hòa |
|
|
|
|||
1 |
Đường Võ Văn Tần |
Ngã 3 cây xăng – chợ |
4.500.000 |
|
|||
|
|
Chợ - Bến xe |
3.000.000 |
|
|||