Quyết định 53/2008/QĐ-UBND

Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được thay thế bởi Quyết định 42/2009/QĐ-UBND mức giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 53/2008/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 30 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc xác định khung giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Thay thế Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế căn cứ vào chính sách thuế và chế độ tài chính có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị, địa phương, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ: Tài chính, TN & MT, Xây dựng;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT:TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Phòng VB -TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCTH. MK

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thắng

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53 /2008/QĐ-UBND ngày30 tháng12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

1. Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất (cho các trường hợp quy định tại Điều 34, 35, 36 của Luật Đất đai năm 2003);

- Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật Đất đai 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân (trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003);

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, 40 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Quyết định này.          

3. Không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Khung giá các loại đất:

Khung giá đất ban hành kèm theo Quyết định này được quy định cho các loại đất gồm:

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

- Đất trồng cây hàng năm;

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất nông nghiệp khác.

2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp (theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004; quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007) được chia ra phường, thị trấn và xã:

- Đất ở;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

- Các loại đất phi nông nghiệp khác.

Chương II

ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá đất nông nghiệp:

1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí quy định tại điểm b khoản 7 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Vị trí của đất được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu được phân biệt trên cơ sở địa giới hành chính ấp kết hợp với các ranh giới tự nhiên.

2. Giá đất nông nghiệp khác tính theo giá đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng địa bàn tỉnh.

3. Bảng giá và vị trí đất nông nghiệp tại thị xã và các huyện được tính theo phụ lục đính kèm riêng cho từng địa bàn cấp huyện.

Điều 4. Giá đất phi nông nghiệp:

1. Đối với đất ở tại xã: được xếp theo vị trí của từng loại đất để định giá, vị trí từng loại đất trong mỗi xã được chia làm 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

- Khu vực 1 (thâm hậu 30 mét): đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện quản lý), nằm tại trung tâm xã, hoặc cụm xã (gần UBND xã; trường học; chợ; trạm y tế); gần Khu thương mại và dịch vụ, Khu du lịch, Khu công nghiệp, Khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ xã. Giá đất căn cứ vào vị trí, cấp loại đường và điều kiện sinh lợi của từng đoạn đường phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương và tính theo phụ lục đính kèm riêng cho từng địa bàn cấp huyện.

- Khu vực 2 (thâm hậu 30 mét): nằm ven các trục đường giao thông liên ấp, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, Cụm xã, Khu thương mại và dịch vụ, Khu du lịch, Khu chế xuất; cặp sông, kênh cấp 1, 2, 3 quy định theo TCVN 5664 - 1992 bàn hành kèm theo Quyết định số 347/QĐ ngày 23 tháng 5 năm 1992 của Ủy ban Khoa học Nhà nước; mặt đường đã phủ nhựa, đã gia cố nền (lót đá) và trãi đá xô bồ hay láng xi măng hoặc đổ bê tông (đá 1x2). Giá đất ở bằng 105.000 đồng/m2.

Đối với khu vực 2, danh mục các đường và sông, kênh cấp 1, 2, 3 giao cho Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện xác định và ban hành sau khi thỏa thuận với Sở Tài Nguyên và Môi trường.

- Khu vực 3: là những khu vực còn lại trên địa bàn xã. Giá đất ở bằng 70.000 đồng/m2.

2. Giá đất ở tại phường, thị trấn: được xếp theo loại đường phố (nếu có) và vị trí đất để định giá.

a) Về phân loại vị trí, đường phố như sau:

Mỗi đường ở phường, thị trấn có cùng kết cấu hạ tầng được phân thành một loại đường phố suốt cho cả con đường, nhưng tùy theo mức sinh lợi từng đoạn đường của loại đường đó mà có mức giá khác nhau.

Mỗi loại đường chia ra thành 5 vị trí (nếu có):

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.

- Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi; mặt đường của hẻm đã phủ nhựa và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu là 3,5m (không tính vỉa hè đường và hành lang an toàn nếu có). Giá đất bằng 60% giá đất của vị trí 1 của cùng đoạn đường đó. Danh mục hẻm và giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Vị trí 3: áp dụng các trường hợp sau:

+ Đối với hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2; mặt đường của hẻm đã phủ nhựa và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu là 2,5m và dưới 3,5m (không tính vỉa hè đường và hành lang an toàn nếu có).

+ Đối với các thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với thửa đất có mặt tiền (không liền thửa), giá đất bằng 40% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

- Vị trí 4: áp dụng các trường hợp sau:

+ Các hẻm của đường phố không đủ tiêu chuẩn xếp vào vị trí 3 và các hẻm thuộc hẻm tại vị trí 2, vị trí 3 nêu trên (hẻm của hẻm).

+ Đối với thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với thửa đất vị trí 3, giá đất bằng 20% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường.

Danh mục hẻm thuộc vị trí 3 và 4, giao cho Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện ban hành sau khi thỏa thuận với Sở Tài Nguyên và Môi trường.

- Vị trí 5: Các vị trí còn lại, giá đất bằng 10% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường nhưng không được thấp hơn 105.000 đồng/m2.

b) Đối với đất ở xen kẽ trong đất nông nghiệp nằm trong phường, thị trấn nhưng chưa có cơ sở hạ tầng (không thuộc 5 vị trí của đường phố), giá đất ở bằng 105.000đ/m2.

3. Các đường giao thông liên ấp, khu vực (rộng từ 1,5m đến dưới 2,5m và mặt đường láng xi măng hoặc đã phủ nhựa) tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), giá đất ở tính bằng 20% giá đất ở của trục giao thông chính được tính từ vị trí liền sau thâm hậu và được kéo dài thêm 150 mét nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2, còn lại tính bằng 105.000 đồng/m2.

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 50% giá đất ở liền kề nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2 đối với phường, thị trấn và không thấp hơn 70.000 đồng/m2 đối với xã. Ngoài ra những trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính.

5. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), giá đất được tính theo giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

6. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất khu vực phường, thị trấn được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp); giá đất được tính theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

7. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất được tính theo giá loại đất liền kề. Trường hợp loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại có mức giá thấp nhất.

8. Giá đất ở tại phường, thị trấn và xã được tính theo phụ lục đính kèm riêng cho từng địa bàn cấp huyện.

Điều 5. Một số quy định khi áp dụng giá đất

1. Thâm hậu của thửa đất ở:

- Thửa đất ở để tính thâm hậu được xác định như sau:

+ Thửa đất ở để tính thâm hậu được xác định từ chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được duyệt. Nếu quy hoạch xây dựng mới mà tại thời điểm xác định tính thâm hậu chưa có quyết định thu hồi đất theo quy định và chưa giải phóng mặt bằng xong thì theo chỉ giới đường đỏ đã được quy hoạch trước đó.

+ Trường hợp chưa có quy hoạch, căn cứ vào chân taluy đường (nếu không có chân taluy đường, tính từ chân đường).

+ Thâm hậu của thửa đất ở được tính 20 mét đầu đối với đất tại phường, thị trấn và 30 mét đầu đối với đất tại xã.

- Đối với thửa đất ở mà chiều sâu lớn hơn 20 mét đối với phường, thị trấn; lớn hơn 30 mét đối với xã thì giá đất ở thâm hậu trên 20 mét (phường, thị trấn) và trên 30 mét (xã) đến hết thửa được tính, như sau:

+ Đối với đất ở mặt tiền thuộc vị trí 1, phần đất còn lại liền sau thâm hậu được tính bằng 60% giá đất ở của vị trí 1.

+ Đối với đất ở thuộc các vị trí còn lại (vị trí 2, 3, 4, 5), phần đất còn lại liền sau thâm hậu được tính bằng 60% giá đất ở của từng vị trí còn lại nhưng không thấp hơn giá 105.000 đồng/m2.

2. Đất tại góc ngã ba, ngã tư giao lộ:

- Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền với hai loại đường chính, bất kể cửa chính của căn nhà quay về phía mặt đường nào thì tính giá theo vị trí 1 có giá đất cao hơn trong hai loại đường đó. Trường hợp thửa đất có chiều dài bằng hoặc dưới 40 mét, thì phần ngoài thâm hậu được tính giá theo vị trí 1 của đường còn lại. Trường hợp thửa đất có chiều dài trên 40 mét, phần thâm hậu được tính chia đều cho cả 2 loại đường đó.

- Trường hợp thửa đất giáp mặt tiền với ngã ba đường chính trở lên có mức giá khác nhau thì được tính ưu tiên theo giá đất của loại đường chính cao hơn theo thứ tự thấp dần; phần sau thâm hậu cũng tính tương tự.

- Đối với đất trong hẻm cũng tính tương tự như trên.

3. Đối với các Khu và Cụm công nghiệp, Khu tái định cư, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá đất riêng.

4. Khu vực đất giáp ranh:

a) Giá đất tại khu vực giáp ranh với các tỉnh, thành phố; giáp ranh giữa các huyện, các xã và các đoạn đường trên cùng một đường có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch nhưng có điều kiện kinh tế, xã hội, các chính sách thu hút đầu tư khác nhau, thì mức giá khác nhau và chênh lệch tối đa không quá 30%.

Trường hợp đặc biệt đoạn đường đi ngang qua các chợ hoặc các trung tâm thương mại, tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau nhưng mức sinh lợi có sự khác biệt lớn thì giá đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế đó của từng khu vực để quyết định.

b) Đối với các thửa đất nằm giữa vùng giáp ranh có giá khác nhau:

- Thửa đất nằm ngang qua ranh giới, diện tích nằm trên phạm vi giá đất nào, tính theo giá đất đó.

- Thửa đất nằm dọc theo ranh giới, tính theo giá đất cao hơn.

- Trường hợp mốc giáp ranh nằm một bên đường, kéo thẳng gốc với tim đường để xác định mốc giáp ranh bên kia đường (dùng xác định ranh giới hạn đoạn đường).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Điều chỉnh giá đất

Việc điều chỉnh giá đất thực hiện khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động (biến động mang tính cục bộ) liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây nên chênh lệch giá lớn; giảm từ 10% trở lên và tăng từ 20% trở lên so với giá quy định tại Quyết định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh lại giá đất mới phù hợp theo các quy định hiện hành trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Điều khoản thi hành:

1. Các hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ,… liên quan đến các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa xử lý xong; các cơ quan liên quan phải chỉ đạo lập bản kê khóa sổ và tiếp tục thu theo giá quy định tại Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt và có kế hoạch giải ngân, vẫn giữ nguyên và không điều chỉnh theo mức giá quy định tại Quyết định này

2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan xác định giá đất cụ thể hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo luật định; lập kế hoạch thực hiện giá đất, tổ chức mạng lưới theo dõi, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, định kỳ báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định./.

 

PHỤ LỤC:

VỊ TRÍ VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Đính kèm theo Quyết định số:.53/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang)

I. THỊ XÃ VỊ THANH:

1. Đất nông nghiệp

a. Đơn giá

Đơn vị tính: đồng/m2

 Giá đất

 Vị Trí

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất trồng cây lâu năm

Phường

Phường

1

40.000

45.000

50.000

55.000

2

35.000

40.000

45.000

50.000

3

30.000

35.000

40.000

45.000

4

25.000

30.000

35.000

40.000

5

20.000

25.000

30.000

35.000

b. Xác định vị trí

Tên đơn vị

Vị trí

1

2

3

4

5

Phường I

Khu vực 1, 2, 3, 4.

-

-

-

-

Phường III

Khu vực 1.

Khu vực 2, 3, 6.

Khu vực 4, 5.

-

-

Phường IV

-

Khu vực 2, 3, 4, 5, 6.

Khu vực 1.

-

-

Phường V

-

Khu vực 1, 2, 3, 4, 5.

-

-

-

Phường VII

-

Khu vực 1, 3, 4.

Khu vực 2.

-

-

Xã Vị Tân

-

-

Ấp 1, 3, 6.

Ấp: 2, 5.

Ấp: 2a, 3a, 4, 7.

Xã Hoả Lựu

-

-

-

Ấp: Thạnh Lợi, Thạnh Phú, Mỹ 1, Thạnh Đông, Thạnh Bình.

Ấp: Thạnh Trung.

Xã Tân Tiến

-

-

Ấp: Mỹ Hiệp 1 và 2.

Ấp: Thạnh Hoà 1, Mỹ Hiệp 3.

Ấp: Tư Sáng, Thạnh Quới 1.

Xã Hoả Tiến

-

-

-

Ấp: Thạnh An, Thạnh Hoà 2.

Ấp: Thạnh Thắng, Thạnh Xuân, Thạnh Quới 2.

2. Đất ở tại xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 61

Cầu Rạch Gốc

Cầu Cái Tư

800.000

2

Lê Hồng Phong

Đường 19 tháng 8

UBND xã Vị Tân

700.000

UBND Xã Vị Tân

Cầu Lung Nia

600.000

3

Nguyễn Huệ nối dài

Kênh Tắc Huyện Phương

Kênh Mười Thước

500.000

Kênh Mười Thước

Kênh Cái Nhứt

400.000

4

Đường Kênh Cơ Nhì

Cầu Nhà Cháy

Lê Hồng Phong

500.000

5

Đường 19 tháng 8

Lê Hồng Phong

Kênh 59

400.000

Kênh 59

Căn cứ Thị xã Uỷ

300.000

6

Chiến Thắng

Căn cứ Thị xã Uỷ

Nguyễn Huệ nối dài

300.000

7

Lung Nia - Vị Tân

Lê Hồng Phong

Kênh 59

200.000

8

Xẻo Xu

Cầu Út Tiệm

Ngã Tư Vườn Cò

200.000

9

Giải Phóng

Cầu Thạnh Phú

Cầu Ba Cần

300.000

Cầu Ba Cần

Cầu Kênh Mới

250.000

10

Nội vi xã Hoả Lựu

Kênh Đê - Cầu Thạnh Phú

Kênh Trường Học

250.000

11

Rạch Gốc

Quốc Lộ 61

Kênh Tư Hương

400.000

Kênh Tư Hương

Kênh Đê

300.000

12

Phạm Hùng

Quốc Lộ 61

Cầu Hóc Hỏa

350.000

Cầu Hóc Hỏa

Vàm Kênh Năm

300.000

13

Thanh Niên

Cầu Kênh Năm

Vàm Kênh Lầu

200.000

14

Độc Lập

Thanh Niên

Sông Cái Lớn

200.000

15

Đường Cái Lớn

Vàm Kênh Năm

Phạm Hùng

200.000

3. Đất ở tại phường:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

Đường loại I

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

Cầu 2 tháng 9

Nguyễn Thái Học

7.000.000

Nguyễn Thái Học

Cầu Cái Nhúc

5.600.000

Cầu Cái Nhúc

Lê Quý Đôn

4.500.000

Lê Quý Đôn

Cống 1

3.500.000

Cống 1

Nguyễn Viết Xuân

2.500.000

Nguyễn Viết Xuân

Trạm Y tế phường 7

1.200.000

Trạm Y tế phường 7

Cầu Rạch Gốc

3.600.000

Cầu 2 tháng 9

Cầu 30 tháng 4

5.600.000

Cầu 30 tháng 4

Ngô Quốc Trị

4.500.000

Ngô Quốc Trị

Giáp ranh đất công 406

4.000.000

Ranh đất công 406

Cầu 406

3.500.000

Cầu 406

Ranh Nghĩa Trang

1.600.000

Hết ranh Nghĩa Trang

Cống Phi Trường

1.120.000

Cống Phi Trường

Cầu Ba Liên

800.000

2

Châu Văn Liêm

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

6.300.000

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Công Trứ

5.600.000

3

Đường 30 tháng 4

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

6.300.000

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Công Trứ

5.600.000

4

Trưng Trắc

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Thái Học

6.300.000

5

Trưng Nhị

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Thái Học

6.300.000

6

Lê Lai

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

5.600.000

7

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

5.600.000

8

Đường 1 tháng 5

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Công Trứ

5.600.000

9

Nguyễn Thái Học

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Công Trứ

5.600.000

Nguyễn Công Trứ

Đồ Chiểu

4.500.000

10

Đoàn Thị Điểm

Châu Văn Liêm

Đường 30 tháng 4

5.600.000

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Thái Học

4.800.000

11

Nguyễn Công Trứ

Đường 1 tháng 5

Cầu Nguyễn Công Trứ

5.600.000

12

Hoà Bình

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

5.000.000

13

Đường 3 tháng 2

Trần Hưng Đạo

Ngô Quốc Trị

5.600.000

Ngô Quốc Trị

Cầu Miếu

4.500.000

Cầu Miếu

Hết dãy phân cách 3 tháng 2

3.600.000

Ranh dãy phân cách 3 tháng 2

Hết ranh Thị xã

1.600.000

14

Nguyễn Việt Hồng

Đường 30 Tháng 4

Nguyễn Thái Học

5.300.000

15

Cô Giang

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

16

Cô Bắc

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

17

Cai Thuyết

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

18

Nguyễn Khắc Nhu

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

19

Phó Đức Chính

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

20

Chiêm Thành Tấn

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300.000

Trưng Trắc

Nguyễn Công Trứ

4.400.000

21

Hải Thượng Lãn Ông

Hẻm 2

Kênh Hậu Bệnh Viện

5.600.000

Đường Loại II

 

 

 

22

Ngô Quốc Trị

Trần Hưng Đạo

Đường 3 tháng 2

4.500.000

23

Lê Văn Tám

Đường 1 tháng 5

Hải Thượng Lãn Ông

3.400.000

24

Kim Đồng

Đường 1 tháng 5

Hải Thượng Lãn Ông

4.000.000

25

Trần Quang Diệu

Suốt đường

3.600.000

26

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Công Trứ

Hồ Sen

3.200.000

27

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Thái Học

Chiêm Thành Tấn

3.000.000

28

Phan Bội Châu

Nguyễn Thái Học

Chiêm Thành Tấn

3.000.000

29

Phan Chu Trinh

Nguyễn Thái Học

Chiêm Thành Tấn

3.000.000

30

Trần Ngọc Quế

Nguyễn Công Trứ

Cầu Hồ Tam Giác

3.000.000

Cầu Hồ Tam Giác

Cầu Vị Thắng

2.100.000

Cầu Vị Thắng

Kênh Xáng Hậu

1.700.000

31

Trần Quốc Toản

Đường 1 tháng 5

Châu Văn Liêm

3.400.000

32

Khu dân cư KV1 - Phường 1

Đường theo quy hoạch

3.200.000

33

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

4.000.000

34

Phạm Hồng Thái

Lê Quý Đôn

Võ Thị Sáu

3.200.000

35

Huỳnh Phan Hộ

Lê Quý Đôn

Võ Thị Sáu

3.200.000

36

Lê Văn Nhung

Lê Quý Đôn

Lý Tự Trọng

3.200.000

37

Trần Hoàng Na

Lê Quý Đôn

Lý Tự Trọng

3.200.000

38

Lê Bình

Lê Quý Đôn

Lý Tự Trọng

3.200.000

Đường Loại III

 

 

 

39

Nguyễn Văn Trỗi

Cầu Cái Nhúc 2

Cống 1

2.800.000

40

Võ Thị Sáu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.800.000

41

Lê Quý Đôn

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.800.000

42

Nguyễn Trãi

Lê Hồng Phong

Kênh Tắc Huyện Phương

2.000.000

43

Đồ Chiểu

Nguyễn Công Trứ

Kênh Quan Đế

2.800.000

44

Lưu Hữu Phước

Đồ Chiểu

Trần Ngọc Quế

2.800.000

45

Ngô Hữu Hạnh

Triệu Thị Trinh

Nguyễn Công Trứ

1.800.000

46

Nguyễn Trung Trực

Ngã ba Chợ

Chùa Ông Bổn

2.800.000

47

Phan Văn Trị

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trung Trực

2.800.000

48

Bùi Hữu Nghĩa

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trung Trực

2.800.000

49

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Hồ Sen

1.300.000

50

Mạc Đỉnh Chi

Trần Hưng Đạo

Hồ Sen

1.300.000

51

Đường nội vi Phường 7

Trần Hưng Đạo

Bãi bùn Nhà máy đường

800.000

52

Nguyễn Huệ

Kênh 59

Kênh Ba Quảng

2.000.000

Kênh Ba Quảng

Kênh Tắc Huyện Phương

1.400.000

53

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

2.000.000

54

Đường nối Nguyễn Trãi - Lê Hồng Phong

Nguyễn Trãi

Lê Hồng Phong

1.900.000

55

Lê Hồng Phong

Đường 3 tháng 2

Cầu 30 tháng 4

5.600.000

Cầu 30 tháng 4

Hẻm 2

2.100.000

Hẻm 2

Hẻm 7

1.500.000

Hẻm 7

Cống Ba Huệ

1.000.000

Cống Ba Huệ

Đường 19 tháng 8

700.000

56

Bùi Thị Xuân

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.000.000

57

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.000.000

58

Trần Văn Hoài

Cao Thắng

Nguyễn Văn Trỗi

1.600.000

59

Triệu Thị Trinh

Nguyễn Thái Học

Trần Ngọc Quế

2.000.000

60

Nội vi chợ Phường 4

Các đường theo quy hoạch

2.000.000

61

Đường dân cư Phường 3

Cao Thắng

Trần Văn Hoài

1.600.000

Đường Loại IV

 

 

 

62

Nội vi khu Công An

Suốt đường

1.000.000

63

Đường 1 tháng 5 nối dài

Kênh Hậu Bệnh Viện

Kênh Xáng Hậu

1.000.000

Kênh Mương Lộ 3 tháng 2

Trần Ngọc Quế

800.000

64

Nguyễn Viết Xuân

Trần Hưng Đạo

Cầu Cò Thành

700.000

Cầu Cò Thành

Kênh Xáng Hậu

500.000

65

Vị Bình

Kênh Mương Lộ 3 tháng 2

Cống Mười Hạ

400.000

Cống Mười Hạ

Nhà Chín Sóc

350.000

Nhà Chín Sóc

Cầu Út Vẹn

300.000

Cầu Út Vẹn

Cầu Út Tiệm

250.000

Cầu Út Tiệm

Kênh Tập Đoàn 2

360.000

Kênh Tập Đoàn 2

Ngã tư Vườn Cò

400.000

66

Vị Bình B

Kênh Vị Bình

Kênh ranh Vị Thuỷ

300.000

67

Đường Kênh Tắc Vị Bình

Cầu Xáng Hậu

Kênh Vị Bình

600.000

68

Đồng Khởi

Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

Kênh Xáng Hậu

400.000

Kênh Xáng Hậu

Cầu Thạnh Phú

300.000

69

Nguyễn Thị Minh Khai

Kênh Mương Lộ 62

Kênh Mò Om

800.000

Kênh Mò Om

Cầu Nhà Cháy

600.000

70

Lê Thị Hồng Gấm

Kênh Mương Lộ 62

Nguyễn Huệ nối dài

600.000

71

Đường Xà No

Kênh Mương Lộ 62

Kênh Điểm Tựa

600.000

72

Nội vi đường
Trường Phụ Nữ

Các đường còn lại

400.000

 

II. HUYỆN VỊ THUỶ:

1. Đất nông nghiệp

a. Đơn giá

Đơn vị tính: đồng/m2

Giá đất

 Vị trí

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng rừng

Thị trấn

Thị trấn

 

1

35.000

40.000

40.000

45.000

-

2

30.000

35.000

35.000

40.000

-

3

25.000

30.000

30.000

35.000

20.000

4

20.000

25.000

25.000

30.000

15.000

b. Xác định vị trí

Tên đơn vị

Vị trí

1

2

3

4

TT. Nàng Mau

Ấp: 1, 2 (Khép kín khu vực QL61- kênh Hậu giáp ranh xã Vị Trung-Giáp ranh xã Vị Thắng).

Ấp: 3, 4, 5 và phần còn lại của ấp 1, 2.

-

-

Xã Vị Thắng

-

Ấp: 6, 7, 8, 10, 12; 9 và 11

(Cặp QL61).

Ấp: 9 và 11 (Phía mương lộ QL 61, giới hạn từ QL61 đến giáp ấp 10).

-

Xã Vĩnh Trung

-

-

-

Ấp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.

Xã Vĩnh Tường

-

-

Ấp: Xuân Thọ, Vĩnh Lộc,Vĩnh Hoà, Vĩnh Thuận,Vĩnh Hiếu.

Ấp: Vĩnh Qưới, Vĩnh Thạnh, Bình Phong, Tân Long, Vĩnh Phú.

Xã Vĩnh Thuận Tây

-

Ấp: 2, 3.

Ấp: 1, 4, 5, 6, 7.

-

Xã Vị Thuỷ

Ấp: 4

Ấp: 2, 3, 5, 6, 7, 8.

-

-

Xã Vị Thanh

Ấp: 1, 3, 5 (Giới hạn kênh Thống Nhất "932" -Kênh 9 Thước); ấp 7A1, 7A2, 7B1, 7B2 (Giới hạn Kênh Thống Nhất "đê bao"- Kênh 3 Thước).

Ấp: 7A2, 7B2.

-

-

Xã Vị Bình

Ấp: 2, 4 (giới hạn kênh Thống Nhất "932" - Kênh 9 Thước); ấp 9A1, 9B (Giới hạn Kênh Thống Nhất "đê bao"- Kênh 3 Thước).

Ấp: 9A2

-

-

Xã Vị Đông

Ấp: 1 và 1A; 3 và 3A (Giới hạn kênh Thống Nhất "932" - Kênh Thuỷ Lợi); ấp: 2, 5, 6, 7, 8 (Giới hạn Kênh Thống Nhất "đê bao"- Kênh Thuỷ Lợi).

Ấp: 1 và 1A; 3 và 3A; Phần còn lại và ấp 4.

-

-

Xã Vị Trung

Ấp: 12 (Khép kín khu vực Kênh Ba Liên- Kênh Hai Lai- QL61- Giáp ranh TX. Vị Thanh).

Ấp: 7, 8, 9, 10, 11, 13.

-

-

2. Đất ở tại xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 61

Giáp ranh Thị Xã

Cầu Thuỷ Lợi

800.000

Cầu Thuỷ Lợi

Cống Hai Lai

500.000

Ranh TT. Nàng Mau

Ranh huyện Long Mỹ

450.000

Tuyến song song Mương Lộ Quốc Lộ 61

Giáp ranh thị trấn Nàng Mau

Cầu Nước Đục

300.000

Cầu Nước Đục

Ranh huyện Long Mỹ

200.000

2

Đường tỉnh 932 (Lộ 31B)

Cầu Ba Liên

Kênh Ấp Vẹn

400.000

Kênh Ấp Vẹn

Kênh 15.000

300.000

Kênh 15.000

Kênh 14.000

400.000

Kênh 14.000

Kênh 8.000

300.000

3

Đường 13 Ngàn

Suốt Đường

105.000

4

Ba Liên - Ông Tà

Suốt Đường

105.000

5

Đường đi xã Vị Trung

Cầu Kênh Hậu

UBND xã Vị Trung

150.000

6

Đường thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Tường

Cầu Thu Bổn

Cầu Bà Mười

150.000

Cầu Bà Mười

UBND xã Vĩnh Trung

150.000

Cầu kênh Xóm Huế

Hết lộ nhựa

150.000

7

Đường thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Thuận Tây

Ranh thị trấn Nàng Mau

Cầu kênh trường học Vĩnh Thuận Tây

150.000

Cầu Kênh Trường học VTT

Kênh Nhà Thờ

400.000

Kênh Nhà Thờ

Kênh Giải Phóng

105.000

8

Đê bao Xà No

Ranh TX. Vị Thanh

Kênh Lò Rèn

400.000

Kênh Lò Rèn

Kênh Bà Bảy

250.000

Kênh Bà Bảy

Kênh 15.000

150.000

Kênh 15.000

Kênh 14.000

200.000

Kênh 14.000

Hết tuyến

150.000

9

Chợ Hội Đồng

Khu vực trong chợ (thâm hậu 60m)

300.000

10

Chợ xã Vị Thanh

Khu vực trong chợ (thâm hậu 60m)

300.000

11

Chợ Vĩnh Trung

Dãy phố mặt tiền nhựa

250.000

Khu vực trong chợ

150.000

12

Chợ Vĩnh Tường

Dãy phố mặt tiền đường nhựa

300.000

Khu vực trong chợ

150.000

13

Chợ xã Vị Trung

Cầu trạm Y Tế

Đến hết khu QH

300.000

3. Đất ở tại thị trấn:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 61

Cầu Nàng Mau

Trạm Biến Điện

2.000.000

Trạm Biến Điện

Cống Hai Lai

800.000

Cầu Nàng Mau

Ranh xã Vị Thắng

600.000

2

Tuyến song song mương lộ Quốc Lộ 61

Trường Tiểu học thị trấn Nàng Mau 2

Chùa Tịnh xá Ngọc Long

200.000

Chùa Tịnh xá Ngọc Long

Nguyễn Chí Thanh

300.000

Cầu Nàng Mau

Ranh xã Vị Thắng

400.000

3

Dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn Nàng Mau

Quốc Lộ 61

Kênh Hậu

2.000.000

4

Ngô Quốc Trị

Nguyễn Huệ

Nguyễn Chí Thanh

2.000.000

5

Hùng Vương

Cầu 30/4

Nguyễn Văn Tiềm

2.000.000

6

Lê Quý Đôn

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trung Trực

1.300.000

7

Nguyễn Văn Tiềm

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trung Trực

1.300.000

8

Nguyễn Văn Tiềm nối dài

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Chí Thanh

1.000.000

9

Lê Hồng Phong

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trung Trực

1.300.000

10

Nguyễn Huệ

Ngô Quốc Trị

Nguyễn Văn Tiềm

1.300.000

11

Nguyễn Trung Trực

Ngô Quốc Trị

Nguyễn Văn Tiềm

1.300.000

12

Đường tránh thị trấn Nàng Mau

Ngã ba cống Hai Lai

Kênh Nàng Mau

600.000

Kênh Nàng Mau

Ngã ba cây xăng Sơn Vi

500.000

13

Nội vi khu tái định cư A - B

Các đường nội bộ theo quy hoạch

500.000

14

Đường thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Tường

Cầu Nàng Mau

Cầu Kênh Hậu

500.000

Cầu Kênh Hậu

Hết ranh quy hoạch chợ Nàng Mau

350.000

Ranh quy hoạch chợ Nàng Mau

Hết ranh thị trấn Nàng Mau

250.000

15

Đường về xã Vĩnh Thuận Tây

Nguyễn Huệ

Ranh xã Vị Thuỷ

300.000

16

Đường về xã Vị Trung

Quốc Lộ 61

Kênh Hậu

300.000

17

Đường ấp 5 - thị trấn Nàng Mau

Cầu Nàng Mau

Hết đường nhựa 3m

300.000

Ranh đường nhựa 3m

Giáp ranh xã Vị Thắng

150.000

18

Đường bờ xáng Nàng Mau

Cầu Nàng Mau

Kênh Ba Soi

150.000

 

III. HUYỆN LONG MỸ:

1. Đất nông nghiệp

a. Đơn giá

Đơn vị tính: đồng/m2

 Giá đất

 Vị trí

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng
thuỷ sản

Đất trồng cây lâu năm

Thị trấn

Thị trấn

1

30.000

35.000

40.000

45.000

2

25.000

30.000

35.000

40.000

3

20.000

25.000

30.000

35.000

4

15.000

20.000

25.000

30.000

b. Xác định vị trí

Tên đơn vị

Vị trí

 

1

2

3

4

TT. Long Mỹ

Ấp 2.

Ấp: 1, 5; ấp 4 (Đường tỉnh 930 đến kênh hậu); ấp 6 (Đường lộ nhựa về xã Long Trị đến kênh hậu).

Ấp: 3; Ấp 4, 6 (Phần còn lại)

-

TT. Trà Lồng

-

Ấp: Long An, Long An 1, Long Khánh; ấp Khánh Hưng 1 (Phần còn lại).

Ấp: Khánh Hưng 1 (đê 5m trở lên giáp ranh xã Tân Phú); Ấp Khánh Hưng 2, Long Trị 2.

-

Xã Long Bình

-

Ấp: Bình Tân, Bình An, Bình Hiếu, Bình Hoà, ấp Bình Thuận (còn lại).

Ấp: Bình Lợi, Bình Trung; ấp Bình Thạnh (còn lại), ấp Bình Thuận (Kênh Tám Quang đến giáp ranh khu du lịch vườn tràm).

Ấp: Bình Lợi (Kênh 6 Ích đến ranh đất ông Cường), ấp Bình Trung (bờ đê cũ 7 Tiết đến Kênh Tư Tích), ấp Bình Thạnh (khu vực bò tràm đến ranh đất 2 Bé; kênh urê đến ranh đất 7 Hải).

Xã Long Trị

-

Ấp: 3, 4, 5, 7, 8.

Ấp: 1, 2, 6.

-

Xã Long Phú

-

Ấp: Long Bình 1, Tân Bình 1 (Đường tỉnh 931 đến kênh hậu).

Ấp: Long Bình 1, Tân Bình (còn lại); ấp Long Bình 2, Tân Bình 2, Long Hoà 1 và 2, Long Thạnh 2.

Ấp: Long Thạnh 1.

Xã Thuận Hưng

-

Phần còn lại.

Từ kênh vàm Chốc theo dọc kênh lộ hoang đến rạch Cái Nhàu ra sông Cái Lớn.

-

Xã Vĩnh
 Thuận Đông

-

Ấp: 6, 7; ấp 1, 2, 4, 5, 8 (còn lại); ấp 3 (ranh ấp 4 đến kênh đê theo rạch Cái Nhum đến sông Cái Lớn về giáp ranh ấp 4).

Ấp: 1 (Kênh trà sắt đến ngã ba chùa,
 kênh trà lồng, kênh bờ đê cũ); ấp 2
 (ranh nhà 7 Lâm chạy theo rạch
Cái Nhum đến ranh đất nhà 3 Thành,
 kênh Thuỷ Lợi, kênh 3 Phiên); ấp 4 (kênh đê giáp ấp 3 đến kênh trường học, kênh bụi dứa, ranh ấp 3 về kênh giữa; kênh đê trạm y tế đến ngã tư
 3 Nhiên, rạch ấp 5); ấp 5 (Kênh 2
Thế đến kênh thuỷ lợi, giáp ấp 4, nhà Út Tập, bờ đê vàm kênh 2 Thế); ấp 8
kênh Xẻo Sốc đến kênh bờ tre, kênh
 2 Liễu, giáp ranh xã Vị Thắng); ấp 3 (còn lại).

Ấp: 2 (khu doi nhà thờ).

Xã Tân Phú

-

-

Ấp: Long Hưng 1, Tân Hưng 2, (ngã tư Giải phóng đến giáp ranh Tân Trị 1, kênh Thầy Ba, kênh Hậu Giang 3; kênh Xẻo Xu đến giáp ranh Long Hưng 2, TT. Trà Lồng và kênh Mới).

Ấp: Long Hưng 1, Tân Hưng 2, Long Hưng 2; ấp Tân Thạnh (còn lại).

Xã Thuận Hòa

-

Ấp: 1 (còn lại); ấp 3, 4, 5.

Ấp: 1 (kênh cao hột bé dọc kênh 5 Đức qua giáp xã Xà Phiên qua kênh Long Mỹ 2); ấp 2 (còn lại).

Ấp: 1 (kênh 5 Đức chạy dọc ra sông cái Trầu); ấp 2 (kênh 5 Đức chạy ra sông  Trà Ban, sông Cái Trầu).

Xã Xà Phiên

-

-

Ấp: 4, 5; ấp 1, 6, 7, 8 (còn lại); ấp 2 (kênh xã hội đến giáp ranh ấp 5); ấp 3 (ranh xã Thuận Hưng đến kênh 2 Lý).

Ấp: 2, 3 (còn lại); ấp 1 (kênh hai Nhiên đến kênh Vịnh Sâu), ấp 6, 7, 8 (đê ngăn mặn đến giáp sông cái).

Xã Lương Tâm

-

-

Phần còn lại ngoài Khu vực 1 và 2.

- Khu vực 1: đê ngăn mặn giáp ranh xã Xà Phiên đến kênh ranh xã Vĩnh Thuận Tây ra sông Cái giáp Ngan Dừa; - Khu vực 2: đê ngăn mặn giáp ranh xã Xà Phiên đến kênh ranh xã Vĩnh Tuy trở ra sông nước trong.

Xã Vĩnh Viễn

-

-

Ấp: 1 (kênh Mười Thước đến kênh Trâm Bầu, kênh 13), ấp 2 (kênh đê đến kênh 13 ra sông Nước Đục về cảng Ba Can), ấp 3 (kênh Mười Thước đến kênh 13, kênh chống Mỹ về kênh Cả Dứa), ấp 5 kênh Cả Dứa đến kênh Trực Thăng, kênh Mười Thước), ấp 8 (kênh Vàm Rừa đến kênh Mười Thước), ấp 9 (kênh Mười Thước đến kênh Thuỷ Lợi, Thanh Thuỷ), ấp 10 (kênh Thanh Thuỷ đến kênh Thần Hổ, kênh Mười Thước về kênh Năm), ấp 11 (kênh Củ Tre đến kênh Mười Thước, kênh đê, kênh 13).

Ấp: 4, 6, 7, 12; Ấp: 1, 2, 3, 5, 8, 9, 10 (còn lại).

Xã Vĩnh Viễn A

-

-

Ấp: 8 (Kênh Vàm Rừa đến kênh Mười Thước), ấp 9 (Kênh Mười Thước đến Kênh Thuỷ Lợi, Thanh Thuỷ), ấp 10 (Kênh Thanh Thủy đến kênh Thần Hổ, Kênh Mười Thước về Kênh Năm).

Ấp: 6, 7, 8, 9, 10 (còn lại).

Xã Lương Nghĩa

-

-

Phần còn lại ngoài Khu vực 1 và 2.

- Khu vực 1: Tuyến giáp ranh xã Lương Tâm, từ Vàm Cá Hô (Kênh Nước Mặn) theo Kênh Lầu đến Kênh Sài Gòn, Tô Ma đến Ngã Tư Ngan Mồ, rạch Ngan Mồ đến vàm Ngan Mồ. - Khu vực 2: đê ngăn mặn giáp ranh xã Xà Phiên đến kênh ranh xã Vĩnh Tuy trở ra Sông Cái giáp ranh xã Ngan Dừa.

2. Đất ở tại xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 61

Ngã ba Vĩnh Tường

Ranh huyện Vị Thuỷ

500.000

Ngã ba Vĩnh Tường

Kênh Sáu Điển

500.000

Kênh Sáu Điển

Cầu Xẻo Trâm

300.000

2

Đường Tỉnh 931

Ngã ba Vĩnh Tường

Cầu Giồng Sao

500.000

Cầu Giồng Sao

Cầu Lộ Ba Xi

400.000

Cầu Lộ Ba Xi

Cầu Long Bình

500.000

Cầu Long Bình

Cống Năm Tình

840.000

Kênh Hậu Giang 3

Cảng Trà Ban

400.000

3

Đường Tỉnh 930

Cầu Trắng

UBND xã Thuận Hưng

250.000

UBND xã Thuận Hưng

Ranh xã Vĩnh Viễn

150.000

Ranh xã Thuận Hưng

Cầu Cả Nhào

150.000

Cầu Cả Nhào

Cây xăng Trung Tuyến

210.000

Cây Xăng Trung Tuyến

Cây xăng Hoàng Ân

250.000

Cây Xăng Hoàng Ân

Kênh Củ Tre

210.000

4

Tỉnh Lộ 930B

Cầu Miểu, ấp 7, xã Thuận Hưng

Ranh Chợ xã Xà Phiên

150.000

5

Đường đi về xã Vĩnh Thuận Đông

Cầu Nước Đục

UBND xã Vĩnh Thuận Đông

200.000

Hết ranh chợ xã Vĩnh Thuận Đông

Vịnh Chèo

150.000

6

Đường đi về xã Long Trị

Kênh Ba Nghiệp

Kênh Tám Bá

420.000

Kênh Tám Bá

Cầu Cái Nai

300.000

7

Đường đi về thị trấn Trà Lồng

Đường Tỉnh 931

Cầu Ba Muôn

200.000

Cầu Ba Muôn

Ranh thị trấn Trà Lồng

150.000

Ranh thị trấn Trà Lồng

Cầu kênh Đê

200.000

Cầu kênh Đê

Cầu Ván

250.000

8

Tỉnh Lộ 930B đường đi về xã Lương Tâm - xã Lương Nghĩa.

Ranh chợ xã Xà Phiên

Kênh Ngan Mồ

150.000

Cầu Xã Mão

Bến phà Ngan Dừa

150.000

Cầu Chùa, ấp 7

Ranh chợ xã Lương Nghĩa

150.000

Kênh Ngan Mồ

Ranh xã Vĩnh Tuy

150.000

9

Tuyến giáp trung tâm thị trấn Trà Lồng

Kênh Nhà Thờ (Bưu Điện)

Kênh Tư Kiến

350.000

Kênh Tư Kiến

Giáp ranh xã Phương Phú

200.000

Kênh Tư Tiên

Giáp ranh xã Long Tân

300.000

10

Tuyến giáp trung tâm xã Long Trị

Giáp ranh chợ Cái Nai

Cầu Lộ Tổng

200.000

11

Tuyến giáp trung tâm xã Xà Phiên

Ranh chợ Xà Phiên

Trường Tiểu học Xà Phiên 1

250.000

12

Tuyến giáp trung tâm xã Vĩnh Viễn

Ranh chợ Kênh 13

Ngã ba Bảy Kỹ

400.000

Ranh chợ Kênh 13

Kênh Trạm Bơm

400.000

Ranh ấp 8 và 9

Ngã tư Thanh Thuỷ

200.000

Kênh Sáu Thơm

Kênh Năm Bi

150.000

13

Chợ Long Bình

Chợ Bình Tân theo quy hoạch 1/500

500.000

Chợ Bình Hiếu theo quy hoạch 1/500

300.000

14

Chợ thị trấn Trà Lồng

Chợ Trà Lồng theo quy hoạch 1/500

700.000

15

Chợ xã Long Phú

Chợ Long Bình 1 theo quy hoạch 1/500

450.000

Chợ Long Hoà 1 theo quy hoạch 1/500

250.000

16

Chợ xã Vĩnh Viễn

Chợ kênh 13 theo quy hoạch 1/500

700.000

Chợ xã Vĩnh Viễn A

Chợ Trực Thăng theo quy hoạch 1/500

300.000

Chợ Thanh Thuỷ theo quy hoạch 1/500 (chưa có quy hoạch)

105.000

17

Chợ xã Long Trị

Chợ Cái Nai theo quy hoạch 1/500

350.000

18

Chợ xã Xà Phiên

Chợ Xà Phiên theo quy hoạch 1/500

350.000

19

Chợ xã Lương Nghĩa

Chợ Lương Nghĩa theo quy hoạch 1/500

400.000

20

Chợ xã Vĩnh Thuận Đông

Chợ Vĩnh Thuận Đông theo quy hoạch 1/500

250.000

3. Đất ở tại thị trấn:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

Đường loại I

 

 

 

1

Nguyễn Việt Hồng

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 tháng 4

3.000.000

2

Nguyễn Trung Trực

Chiêm Thành Tấn

Giáp đường Tỉnh 930

3.000.000

3

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 tháng 4

3.000.000

Đường 30 tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

2.500.000

4

Đường 30 tháng 4

Nguyễn Huệ

Đường Tỉnh 930

3.000.000

Nguyễn Huệ

Vòng Xuyến Cách Mạng Tháng Tám

2.500.000

5

Chiêm Thành Tấn

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 tháng 4

2.500.000

Đường 30 tháng 4

Đường Cách Mạng Tháng Tám

1.500.000

6

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 tháng 4

2.500.000

7

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 tháng 4

2.500.000

8

Cách Mạng Tháng Tám

Đường 3 tháng 2

Trần Phú

2.500.000

9

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Văn Trỗi

Chiêm Thành Tấn

2.100.000

10

Trần Phú

Đường 3 tháng 2

Đường 30 tháng 4

2.100.000

Đường 30 tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

1.500.000

11

Đường 3 tháng 2

Cty Thương Nghiệp

Cách Mạng Tháng Tám

2.100.000

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Long Mỹ

1.400.000

12

Nguyễn Huệ

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Phú Xuyên

2.500.000

Cầu Phú Xuyên

Phạm Văn Nhờ

1.500.000

13

Ấp 6 (Đường Tỉnh 931)

Vòng Xuyến Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Long Mỹ

2.100.000

Đường loại II

14

Ấp 2 (Cách Mạng Tháng Tám dự mở).

Chiêm Thành Tấn

Hai Bà Trưng

1.800.000

Hai Bà Trưng

Tỉnh lộ 930,ấp 5, thị trấn

900.000

15

Ấp 1 TT. Long Mỹ (Đường Tỉnh 931)

Cống Năm Tình

Vòng Xuyến

1.200.000

Vòng Xuyến

Cầu Long Mỹ

1.300.000

Cầu Ba Ly

Đập Bờ Dừa

900.000

Đập Bờ Dừa

Cầu Nước Đục

700.000

Nhà Năm Thế

Cầu Long Mỹ

1.000.000

Cầu Long Mỹ

Cầu Vịnh Rẫy

700.000

16

Trần Hưng Đạo

Vòng Xuyến

Cầu Ba Ly

1.400.000

17

Ấp 4 TT. Long Mỹ (Đường Tỉnh 931)

Cách Mạng Tháng Tám

Hết ranh Trường Bán Công

1.800.000

Ranh Trường Bán Công

Cống Năm Khai

900.000

Cống Năm Khai

Kênh Hậu Giang 3

600.000

18

Ấp 5 TT. Long Mỹ (Đường tỉnh 930)

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Việt Hồng

800.000

Nguyễn Trung Trực

Đường 30 tháng 4

1.800.000

Đường 30 tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám dự mở

1.400.000

Cách Mạng Tháng Tám dự mở

Cầu Trạm Bơm

900.000

Cầu Trạm Bơm

Cầu Trắng

600.000

Đường loại III

 

 

 

19

Phạm Văn Nhờ A-B

Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Ly

900.000

20

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 30 tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

1.000.000

21

Võ Thị Sáu

Đường 30 tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

1.000.000

22

Nguyễn Việt Hồng

Đường 30 tháng 4

Cách Mạng Tháng Tám

900.000

23

Nguyễn Trung Trực

Đường Tỉnh 930

Nhà Thờ Thánh Tâm

1.000.000

Nhà Thờ Thánh Tâm

Cống Hai Thiên

800.000

24

Ấp 1 - thị trấn Long Mỹ

Cầu Nước Đục

ấp Bình An, xã Long Bình

500.000

25

Ấp 3 - thị trấn Long Mỹ

Cách Mạng Tháng Tám

Chùa Ba Cô

600.000

Chùa Ba Cô

Am Cô Năm

400.000

Am Cô Năm

Giáp Thuận Hoà

300.000

26

Ấp 5 - thị trấn Long Mỹ

Cống Hai Thiên

Kênh Chính Mốc

600.000

Kênh Chính Mốc

Trạm Bơm ấp 5

400.000

Trạm Bơm ấp 5

Cầu Trắng

500.000

27

Ấp 6 - thị trấn Long Mỹ

Cầu Long Mỹ

Kênh Ba Nghiệp

700.000

 

IV. TX. NGÃ BẢY:

1. Đất nông nghiệp

a. Đơn giá

Đơn vị tính: đồng/m2

 Giá đất

 Vị trí

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất trồng cây lâu năm

Phường

Phường

1

40.000

45.000

50.000

55.000

2

35.000

40.000

45.000

50.000

3

30.000

35.000

40.000

45.000

b. Xác định vị trí

Tên đơn vị

Vị trí

 

1

2

3

Phường Ngã Bảy

Khu vực 1, 2, 3, 5, 6, 7.

-

-

Phường Lái Hiếu

Khu vực 1, 2, 3, 4, 5, 6.

-

-

Phường Hiệp Thành

Khu vực 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

-

-

Xã Đại Thành

Ấp: Sơn Phú, Mái Dầm, Đông An, Đông An A, Mang Cá, Cái Côn.

-

Ấp: Ba Ngàn, Ba Ngàn A, Sơn Phú 1.

Xã Hiệp Lợi

Ấp: Xẻo Vông, Xẻo Vông A, Xẻo Vông B, Xẻo Vông C (Cặp Quốc Lộ 1).

Ấp: Xẻo Vông, Xẻo Vông A, Xẻo Vông B, Xẻo Vông C (Phía mương lộ Quốc Lộ 1).

Ấp: Láng Sen, Láng Sen A.

Xã Tân Thành

Ấp: Sơn Phú 2A, Đông An 2A, Đông An 2.

-

Ấp: Sơn Phú 2, Bảy Thưa, Đông Bình.

2. Đất ở tại xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 1

Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

Nhà Thờ Kim Phụng

1.100.000

Nhà Thờ Kim Phụng

Kênh Tư Khâm

770.000

Kênh Tư Khâm

Cống Hai Đào

540.000

2

Song song QL 1

Kênh Tám Nhái

Kênh Chín Thới

160.000

Kênh Chín Thới

Kênh Bảy Trễ

130.000

Kênh Bảy Trễ

Vàm Láng Sen

160.000

Vàm Láng Sen

Giáp ranh xã Tân Long (huyện Phụng Hiệp)

130.000

3

Tuyến Láng Sen

Vàm Láng Sen

Giáp ranh Phường Lái Hiếu (Kênh Tám Nhái)

130.000

Vàm Láng Sen

Giáp ranh xã Phụng Hiệp, huyện Phụng Hiệp (Kênh Mười Ninh)

130.000

4

Xã Tân Thành

Ranh xã Đại Thành

Đập Ba Đô

340.000

Đập Ba Đô

Đập Ba Đặng

270.000

Đập Ba Đặng

Ranh xã Phú Hữu

220.000

Ngã tư Sơn Phú 2A

Ngang kênh cà Ớt

240.000

Ngang kênh cà Ớt

Chùa Cao Đài

170.000

Chùa Cao Đài

Bưng Cây Sắn

140.000

Ngã tư Sơn Phú 2A

Ranh xã Đông Phước (huyện Châu Thành)

220.000

Bưng Thầy Tầng

Ranh xã Phú Hữu (huyện Châu Thành)

140.000

Ngã tư Sơn Phú 2A

Ranh xã Đại Thành

310.000

Trường Trung học cơ sở Tân Thành

Giáp ranh xã Đông Phước (huyện Châu Thành)

220.000

Giáp ranh xã Đại Thành

Đập Năm Thường

240.000

Đập Năm Thường

Giáp ranh xã Phú Hữu (huyện Châu Thành)

220.000

5

Xã Đại Thành

Ranh phường Ngã Bảy

Trụ sở UBND xã

520.000

Trụ sở UBND xã

Ranh xã Tân Thành

420.000

Cầu xã Đại Thành (bờ trái)

Hết ranh ấp Mái Dầm

270.000

Hết ranh ấp Mái Dầm

Trụ sở ấp Ba Ngàn

220.000

Trụ sở ấp Ba Ngàn

Giáp ranh xã Đông Phước (huyện Châu Thanh)

150.000

Trụ sở UBND xã

Kênh Bà Chồn

220.000

Trạm Y tế xã

Ranh xã Tân Thành

310.000

Vàm kênh Ba Ngàn

Trạm Y tế xã

350.000

Vàm kênh Ba Ngàn

Cầu Rạch Côn

350.000

Cầu Rạch Côn

Kênh Mười Lành

210.000

Vàm kênh Ba Ngàn

Cầu Ba Phấn

200.000

Cầu Ba Phấn

Ranh xã Tân Thành

140.000

Vàm kênh Ba Ngàn

Kênh Ba Tấn (Lộ Hậu Đông An)

250.000

3. Đất ở tại phường:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

Đường loại I

1

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

Lê Lợi

7.000.000

2

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Triệu Ẩu (hết nhà lồng chợ)

7.000.000

Triệu Ẩu

Cầu Xẻo Vông

5.000.000

3

Lý Thường Kiệt

Hùng Vương

Lê Lợi

7.000.000

4

Triệu Ẩu

Hùng Vương

Lê Lợi

6.000.000

5

Mạc Đỉnh Chi

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

6.000.000

Lê Lợi

Hùng Vương

6.000.000

6

Hùng Vương

Cầu Phụng Hiệp

Cổng UBND thi xã (đối diện Chi Cục thuế)

7.000.000

Cổng UBND thi xã (đối diện Chi Cục thuế)

Phạm Hùng (đối diện Cầu Xẻo Vông)

5.000.000

Phạm Hùng (đối diện Cầu Xẻo Vông)

Nguyễn Huệ

4.000.000

Nguyễn Huệ

Cầu Trắng Nhỏ

3.000.000

Cầu Trắng Nhỏ

Cống Hai Nâu

2.100.000

Cống Hai Nâu

Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

1.470.000

Cầu Phụng Hiệp

Ban Chỉ huy Quân Sự thị xã

4.000.000

Ban Chỉ huy Quân Sự thị xã

Chùa Giác Long

3.000.000

Chùa Giác Long

Cống Sáu Mầu

2.100.000

Cống Sáu Mầu

Trung tâm Bồi dưỡng Chính Trị

1.470.000

Trung tâm Bồi dưỡng Chính Trị

Cống Gió

1.050.000

Cống Gió

Cầu Chữ Y

735.000

Cầu Chữ Y

Ranh tỉnh Sóc Trăng

515.000

Đường loại II

7

Nguyễn Minh Quang

Hùng Vương

Cầu Chùa

3.500.000

Cầu Chùa

Cầu xuống bến tàu

1.200.000

Cầu xuống bến tàu

Cầu Kênh Đào

900.000

Cầu Kênh Đào

Ranh xã Đại Thành

700.000

8

Đường 30 tháng 4

Cầu Đen

Nguyễn Trãi

3.000.000

Nguyễn Trãi

Kênh Tư Khiêm

2.100.000

Kênh Tư Khiêm

Kênh Ba Thơ

1.470.000

Kênh Ba Thơ

Kênh Cặp Cây xăng Nguyễn Phát

1.000.000

Kênh cặp cây xăng Nguyễn Phát

Kênh Tư Đèo

700.000

Kênh Tư Đèo

Cầu Sậy Niếu

490.000

9

Nguyễn Trãi

Cầu Xẻo Vông

Đường 30 tháng 4

3.000.000

Đường Loại III

10

Phạm Hùng

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

2.000.000

11

Lê Hồng Phong

Phạm Hùng

Nguyễn Huệ

2.000.000

12

Lê Hồng Phong (nối dài )

Phạm Hùng

Nguyễn Quang Minh

2.000.000

13

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thị Minh Khai

Lê Hồng Phong

2.000.000

Nguyễn Thị Minh Khai

Hùng Vương

-

14

Châu Văn Liêm

Phạm Hùng

Đoàn Văn Chia

2.000.000

15

Đoàn Văn Chia

Lê Hồng Phong

Hùng Vương

2.000.000

16

Phan Đình Phùng

Lê Hồng Phong

Nguyễn Thị Minh Khai

2.000.000

Nguyễn Thị Minh Khai

Hùng Vương

_

17

Nguyễn Thị Xem

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

_

18

Nguyễn Thị Minh Khai

Phạm Hùng

Nguyễn Huệ

_

Đường Loại IV

19

Trần Nam Phú

Hùng Vương

Trụ sở Khu Vực 2, Phường Hiệp Thành

1.500.000

Trụ sở Khu Vực 2, phường Hiệp Thành

Trường Tiểu học Hiệp Thành 2

1.050.000

Trường Tiểu học Hiệp Thành 2

Ranh xã Đại Hải

700.000

20

Khu dân cư Cái Côn

Cầu xuống bến tàu

Bến đò Cái Côn

1.000.000

21

Lộ hậu Xẻo Môn

Nguyễn Trãi

Lộ Xẻo Môn

500.000

22

Tuyến Cầu Đình - Giáp ranh xã Hiệp Lợi

Cầu Đình

Kênh Ba Sài

600.000

Kênh Ba Sài

Kênh Hai Vàng

400.000

Kênh Hai Vàng

Kênh Tám Nhái

200.000

23

Cao Thắng

Cầu Nhà máy đường

Cầu số 2

500.000

Cầu số 2

Cầu Chữ Y

400.000

Cầu Chữ Y

Ranh tỉnh Sóc Trăng

300.000

24

Đường 1 Tháng 5

Cầu Nhà máy đường

Cổng Nhà máy đường

800.000

25

Hoàng Hoa Thám

Cầu Chữ Y

Ranh huyện Phụng Hiệp

300.000

26

Khu vực Doi Chành

Cầu Nhà máy đường

Nhà máy đường (Cặp sông)

200.000

27

Triệu Vĩnh Tường

Cầu Sậy Niếu

Kênh Năm Điền

400.000

Kênh Năm Điền

UBND Phường Lái Hiếu

500.000

28

Doi Tân Thới Hoà - xã Hiệp Hưng

Đầu Doi

Kênh Mười Tấn

300.000

Kênh Mười Tấn

Kênh Hậu Giang 3

250.000

29

Doi Tân Thới Hoà-xã Tân Phước Hưng

Đầu Doi

Kênh Hai Chắc

300.000

Kênh Hai Chắc

Kênh Mười Lê

250.000

30

Khu Tái Định Cư

Nội vi khu TĐC phường Hiệp Thành (Dự án QL1)

630.000

Nội vi khu TĐC xã Hiệp Lợi (Dự án QL1)

630.000

 

V. HUYỆN PHỤNG HIỆP

1. Đất nông nghiệp

a. Đơn giá

Đơn vị tính: đồng/m2

 Giá đất

 Vị trí

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng rừng

Thị trấn

Thị trấn

1

30.000

35.000

35.000

40.000

-

2

25.000

30.000

30.000

35.000

-

3

20.000

25.000

25.000

30.000

15.000

4

15.000

20.000

20.000

25.000

10.000

b. Xác định vị trí

Tên đơn vị

Vị trí

1

2

3

4

Thị trấn Cây Dương

Ấp: Mỹ Lợi, Mỹ Qưới.

Ấp: Hưng Phú, Mỹ Hoà, Mỹ Qưới B, Thống Nhất.

-

-

Thị trấn Kinh Cùng

Ấp: Hoà Phụng A, Hoà Phụng B.

-

Ấp: Hoà Bình, Long Hoà B.

Ấp: 6, Long Hoà A.

Xã Thạnh Hoà

Ấp: Nhất, Phú Khởi, Tầm Vu 1.

Ấp: 2, 3, Tầm Vu 2.

Ấp: 4, Phú Xuân.

-

Xã Tân Bình

-

Ấp: Cầu Xáng, Tân Hiệp, Tân Phú, Tân Long, Tân Long A.

Ấp: Tám Ngàn, Tân Phú A,Tân Qưới, Tân Qưới Kinh,Tân Qưới Rạch, Tân Thành.

-

Xã Long Thạnh

Ấp: Long Hoà A1, Trường Khánh 1, Trường Khánh 2.

Ấp: Long Hoà A2, Long Hoà B.

Ấp: Long Sơn 1, 2 và Long Trường 1, 2, 3.

-

Xã Phụng Hiệp

-

-

Ấp: Mỹ Thuận 1, Sậy Niếu A và B, Xẻo Môn.

Ấp: Mỹ Thuận 2, Thắng Mỹ.

Xã Phương Bình

-

Ấp: Phương An, Phương Lạc, Phương Qưới, Phương Qưới A, Phương Thạnh.

Ấp: Phương Hoà, Phương Qưới B và C, Lâm Trường Phương Ninh.

-

Xã Hoà Mỹ

-

Ấp: Mỹ Phú, Mỹ Thành A.

Ấp: Mỹ Phú A, Mỹ Thành, Thạnh Mỹ C.

Ấp: 3, 4, 5, 6, Long Trường, Mỹ Hiệp, Tân Long.

Xã Hoà An

-

-

Ấp: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Hoà Đức, Hoà Phụng C, Hoà Qưới A và B, Bàu Môn.

Xẻo Trâm.

Xã Tân Long

Ấp: Thạnh Lợi A1, Thạnh Lợi A2.

Ấp: Long Phụng, Phụng Sơn, Phụng Sơn A, Thạnh Lợi B.

Ấp: Phụng Sơn B, Thạnh Lợi C.

-

Xã Hiệp Hưng

-

Ấp: Hiệp Hoà, Hưng Thạnh, Lái Hiếu, Mỹ Hưng, Mỹ Lợi A và B, Mỹ Chánh.

Ấp: Long Phụng, Long Phụng A, Mỹ Chánh A, Quyết Thắng, Quyết Thắng A và B.

-

Xã Tân Phước Hưng

-

Ấp: Tân Phú A1 và A 2.

Ấp: Mỹ Phú, Mỹ Thạnh, Phó Đường,Tân Phú B1 và B2, Tân Thành, Thành Viên, Ấp Hoà Hưng, Tân Hưng.

-

Xã Phương Phú

-

Ấp: Phương An A và B

Ấp: Bình Hoà, Phương Bình, Phương Hoà.

Ấp: Phương Thạnh.

Xã Bình Thành

-

-

Ấp: Tân Long B, Tân Qưới Lộ, Thạnh Mỹ A, B, C.

-

2. Đất ở tại xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 1

Ranh xã Tân Phú Thạnh

Cây xăng Hai Bộ

1.100.000

Cây xăng Hai Bộ

Cầu Long Thạnh

1.200.000

Cầu Long Thạnh

Đầu Lộ Thầy Cai

1.000.000

Đầu Lộ Thầy Cai

Lộ vào khu TĐC xã Long Thạnh

700.000

Lộ vào khu TĐC xã Long Thạnh

Cầu Đỏ

500.000

Cầu Đỏ

Đến giáp Ranh UBND xã Tân Long

500.000

UBND xã Tân Long

Cầu Trắng (Nàng Mao)

800.000

Cầu Trắng (Nàng Mao)

Cống Mười Mum

500.000

Cống Mười Mum

Cống Hai Đào

400.000

Đường vào khu TĐC Long Thạnh

Quốc Lộ 1

Các đường nội ô khu TĐC Long Thạnh

200.000

Song song Quốc Lộ 1

Cầu Cả Đinh

Ranh xã Tân Phú Thạnh

200.000

2

Quốc Lộ 61

Cầu Cái Tắc

Cống Mâm Thao

1.000.000

Cống Mâm Thao

Ranh Trường Tầm Vu 1

500.000

Ranh Trường Tầm Vu 1

Cầu Ba Láng

1.800.000

Cầu Ba Láng

Ranh Xí Nghiệp nước đá

1.600.000

Ranh Xí Nghiệp nước đá

Ranh Cây Xăng Hòa Hà

500.000

Ranh Cây Xăng Hoà Hà

Cống Tám An

700.000

Ranh Cống Tám An

Cây xăng Hồng Quân

500.000

Ranh Cây Xăng Hồng Quân

Bến Xe Kinh Cùng

600.000

Cây Xăng Mỹ Tân

Cống Hai Bình

250.000

Cống Hai Bình

Ranh Cây Xăng số 17

300.000

Ranh Cây Xăng số 17

Cầu Xẻo Trâm

250.000

3

Đường tỉnh 927

Cầu Sậy Niếu

Cầu Đất Sét

350.000

Cầu Đất Sét

Cầu Kênh Tây

350.000

Cầu Kênh 82

Cầu Xáng Bộ

300.000

Cầu Xáng Bộ

Cầu Rạch Cũ

250.000

Cầu Rạch Cũ

UBND xã Phương Bình

250.000

Ranh UBND xã Phương Bình

Ranh xã Hoà An

200.000

Cầu Kênh Trúc Thọ

Cầu Móng

200.000

Nhà Út Sao

Nhà sáu Ngọc Anh

200.000

4

Đường tỉnh 928

Cầu Ba Láng

Kênh Mụ Thể

720.000

Kênh Mụ Thể

Ranh xã Hoà Mỹ

200.000

Cầu La Bách

Kênh Ba Hiền

400.000

Kênh Ba Hiền

Kênh Bảy Lắm

200.000

Kênh Bảy Lắm

Ranh thị trấn Cây Dương

200.000

Cầu La Bách

Ranh xã Thạnh Hoà

200.000

UBND xã Tân Phước Hưng

Hộ Bạch Vũ Lâm

400.000

Ranh hộ Bạch Vũ Lâm

Giáp ranh xã Hiệp Hưng

200.000

UBND xã Hiệp Hưng

Kênh Châu Bộ

200.000

UBND xã Hiệp Hưng

Kênh Giải Phóng

200.000

5

Đường tỉnh 929

Cầu Tân Hiệp

Ranh thị trấn Một Ngàn

370.000

6

Đi xã Long Thạnh

Quốc Lộ 1

Trụ Sở UBND xã

300.000

7

Đi xã Đông Phước

Quốc Lộ 1

Ranh cầu qua xã Đông Phước

400.000

8

Đi về cầu Nhị Hồng

Đầu cầu nhà Năm Bích

Nhà Đinh Văn Vẹn

400.000

Ranh nhà Đinh Văn Vẹn

Đầu cầu Nhị Hồng

300.000

9

Đi phố 10 Căn

Đầu Mương Lộ Quốc Lộ 1

Cầu Xáng Bộ

150.000

10

Đi ấp 2, xã Thạnh Hoà

Cầu Xáng Bộ

Rạch Bà Triệu

150.000

11

Đi ấp 3, xã Thạnh Hoà

Ranh UBND xã Thạnh Hoà

Cầu Sơn Đài

240.000

Giáp QL 61

Hết ranh UBND xã Thạnh Hoà

350.000

12

Lộ Thanh Niên

Quốc Lộ 61

Sông Tầm Vu

250.000

13

Lộ kênh Đức Bà

Trung tâm chợ xã Phương Phú

Nhà Hai Phiến

300.000

14

Chợ Cái Sơn

Kênh Tư So và các đường nội ô chợ

Ranh Ba Lập

700.000

15

Chợ Long Thạnh

Quốc Lộ 1

Kênh Mương Lộ (Quốc Lộ1)

900.000

Quốc Lộ 1

Cầu qua trường THCS Long Thạnh

750.000

16

Chợ Tân Long

Quốc Lộ 1

Nhà máy nước

1.000.000

Quốc Lộ 1

Bến đò Ngã Sáu

1.000.000

Ranh Bến đò Ngã Sáu

Ranh xã Đông Phước

600.000

17

Đường Lộ Chợ Búng Tàu

Giáp ranh móng Cầu cũ Búng Tàu

Ranh Nhị Tỳ (Đường cặp kênh xáng Búng Tàu)

700.000

Giáp chân móng Cầu cũ Búng Tàu (nhà anh Tiên)

Đến hết ranh đất nhà anh Nguyễn Văn Mỹ

700.000

Giáp ranh móng Cầu cũ Búng Tàu

Cầu mới tỉnh Lộ 928B (Đường cặp kênh ngang)

300.000

18

Chợ Rạch Gòi

Quốc Lộ 61

Cầu sắt cũ Rạch Gòi

1.600.000

Đường tỉnh 928

Hai đường cặp dãy nhà lồng chợ

1.000.000

19

Chợ Hoà Mỹ

Đường tỉnh 928

Các đường nội ô chợ

500.000

3. Đất ở tại thị trấn:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 61

Bến xe Kinh Cùng

Giáp ranh đường vào kênh tám Ngàn Cụt

1.000.000

Giáp ranh đường vào kênh tám Ngàn Cụt

Cầu Kênh Giữa

1.600.000

Cầu Kênh Giữa

Hết cây xăng Mỹ Tân

450.000

2

Đường song song Quốc lộ 61 (TT.Kinh Cùng)

Cầu Mẫu Giáo Sơn Ca

Giáp ranh đất ao cá Mỹ Anh

200.000

Chùa Long Hoà Tự

Giáp ranh xã Hoà An

150.000

3

Đường tỉnh 927

Cổng Chào

Cầu Số 4 và đến đường dãn Cây Dương

1.400.000

Cầu Số 4

Trường Tiểu học Cây Dương 2

600.000

Trường Tiểu học Cây Dương 2

Kênh Tư Sấm

500.000

Kênh Tư Sấm

Ranh xã Hiệp Hưng

400.000

Cổng Chào

Nhà máy nước thị trấn Cây Dương

800.000

Ranh Nhà máy nước thị trấn Cây Dương

Cầu số 3 (Kênh Tây)

500.000

4

Đường sau nhà lồng chợ thị trấn Cây Dương

Nhà Huỳnh Yến

Hết ranh nhà Sáu Miễu

1.200.000

Nhà Sáu Miễu

Ranh cổng chào thị trấn Cây Dương

1.000.000

5

Đường tỉnh 928

Đầu đường dẫn cầu Cây Dương

Kênh Huỳnh Thiện

350.000

Kênh Huỳnh Thiện

Kênh Trường Học

250.000

Cuối đường dẫn cầu Cây Dương

Kênh Hai Hùng.

300.000

Kênh Hai Hùng

Cầu kênh Châu Bộ

250.000

Đầu đường dẫn cầu Cây Dương

Cuối đường dẫn cầu Cây Dương

500.000

Kênh Lái Hiếu

Giáp nhà Thầy An

350.000

6

Chợ thị trấn Kinh Cùng

Cầu Kênh Giữa

Kênh Chợ thị trấn Kinh Cùng

700.000

Cầu Kênh Chợ

Đường xuống Nhà máy nước

800.000

Giáp ranh nhà ông Trần Văn Phừng

Đường xuống Nhà máy nước

900.000

Nhà Máy nước

Cầu lộ Tám Ngàn Cụt

600.000

Đường xuống Nhà máy nước

Nhà ông Nhanh (đối diện nhà ông Hải)

900.000

7

Hai đường cặp dãy nhà Lồng Chợ

Quốc Lộ 61

Kênh Chợ thị trấn Kinh Cùng

1.000.000

8

Đường xuống Nhà máy nước

Quốc Lộ 61

Kênh Chợ thị trấn Kinh Cùng

1.000.000

9

Đường vào kênh Tám Ngàn Cụt

Quốc Lộ 61

Cầu kênh Tám Ngàn Cụt

600.000

 

VI. HUYỆN CHÂU THÀNH A:

1. Đất nông nghiệp

a. Đơn giá

Đơn vị tính: đồng/m2

 Giá đất

 Vị Trí

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất trồng cây lâu năm

Thị trấn

Thị trấn

1

40.000

45.000

50.000

55.000

2

35.000

40.000

45.000

50.000

3

30.000

35.000

40.000

45.000

4

-

-

-

-

Trong đó:

Nhóm 1: TT. Cái Tắc, Xã Tân Phú Thạnh, TT. Rạch Gòi, Xã Thạnh Xuân, TT. Một Ngàn.

Nhóm 2: Xã Nhơn Nghĩa A, Xã Trường Long Tây, Xã Trường Long A, Xã Tân Hoà, Tân Thuận

b. Xác định vị trí

Tên đơn vị

Vị trí

1

2

3

TT. Cái Tắc

Ấp: Tân Phú, Tân Phú A, Tân An, Long An A, Long An B.

Ấp: Long An

-

Xã Tân Phú Thạnh

Ấp: Phú Thạnh, Phú Lợi.

Ấp: Tân Thạnh Tây, Thạnh Lợi, Thạnh Lợi A, Thạnh Mỹ A, Thạnh Mỹ, Thạnh Phú.

-

TT. Rạch Gòi

Ấp: Thị Tứ, Láng Hầm, Láng Hầm A, Xáng Mới C, Xáng Mới A, Xáng Mới B, Xáng Mới.

-

-

Xã Thạnh Xuân

Ấp: Xẻo Cao, Láng Hầm C.

Ấp: Xẻo Cao A, Láng Hầm B, Trầu Hôi, Trầu Hôi A, So Đũa Lớn, So Đũa Lớn A, So Đũa Bé.

-

TT. Một Ngàn

Ấp: 1A, Thị Tứ, Tân Lợi, Nhơn Thuận 1 A.

Ấp: 1B, Nhơn Xuân, Nhơn Lộc.

-

Xã Nhơn nghĩa A

Ấp: Nhơn Thuận 1, Nhơn Thuận 1A, Nhơn Thuận 1B.

Ấp: Nhơn Phú, Nhơn Phú 1, Nhơn Phú 2, Nhơn Ninh, Nhơn Hoà, Nhơn Thọ.

-

Xã Trường Long Tây

Ấp: Trường Thọ, Trường Thọ A, Trường Thuận A.

Ấp: Trường Phước

Ấp: Trường Thuận, Trường Phước A,Trường Phước B.

Xã Trường Long A

Ấp: Trường Hoà, Trường Hoà A, Trường Hưng, Trường Bình, Trường Hiệp, Trường Hiệp A.

Ấp: Trường Bình A, Trường Lợi, Trường Lợi A, Trường Thắng.

-

Xã Tân Hoà

Ấp: 1A, 2A, 3A, 4A, 1B, 2B, 3B, 4B, Thị Tứ
 (từ kênh Xáng Xà No đến kênh Sáu Thước).

Ấp: 1A, 2A, 3A, 4A, Thị Tứ
(từ kênh sáu Thước đến - kênh
ranh giáp xã Tân Bình), ấp 1B, 2B, 3B, 4B, (từ kênh Sáu Thước đến ranh xã Trường Long Tây).

-

Xã Tân Thuận

Ấp: 1A, 2A, 3A (từ kênh Xáng Xà No đến kênh Thầy Ký 1,5km); 1B, 2B, 3B, (từ kênh Xáng Xà No đến kênh Sáu Thước 1,5km).

Ấp: 1A, 2A, 3A (Phần còn lại), ấp 4B, 5B, (từ kênh Sáu Thước đến kênh ranh xã Trường Long Tây, Tường Long A).

-

2. Đất ở tại xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 1

Từ ranh TP.Cần Thơ

Cầu Số 10

3.200.000

Cầu Số 10

Cầu Đất Sét

2.000.000

2

Quốc Lộ 61

Cầu Cái Tắc

Cống Mâm Thao

1.000.000

Cống Mâm Thao

Ranh ấp Láng Hầm (hết ranh Cty TNHH Trí Hưng)

500.000

3

Đường tỉnh 925

Bệnh Viện Số 10

Ranh huyện Châu Thành

500.000

4

Đường tỉnh 932

Kênh Xáng Mới

Kênh Trầu Hôi

220.000

Kênh 1000

Đoạn 1300 (tỉnh lộ 932 mới)

350.000

5

Đường tỉnh 926

Từ UBND xã Trường Long A

Cầu 4000 (ấp Trường phước), xã Trường Long Tây

150.000

Từ UBND xã Trường Long Tây

Kênh 7000

120.000

Kênh 7000

Kênh 8000 (giáp xã Vị Bình)

105.000

Từ

Đến

 

6

Hương Lộ 12 cũ

Cầu Kênh Tân Hiệp

Đường tỉnh 932

260.000

Đoạn 1000

Đoạn 2000

300.000

Đoạn 2000

Đoạn 3500

260.000

Đoạn 3500

Đoạn 4000 (khu vực chợ 3500)

300.000

Đoạn 4000

Đoạn 6500

300.000

Đoạn 6500

Đoạn 7000 (trung tâm khu vực chợ 7000, hướng Đông giáp lộ 932)

800.000

Đoạn 7000

Đoạn 8000

400.000

7

Nguyễn Việt Hồng

Đầu lộ 932 thuộc ấp Nhơn Thuận 1B, xã Nhơn Nghĩa A

Cầu Xà No Cạn

140.000

Cầu Xà No Cạn

Kênh thuỷ lợi (hết ranh nhà hộ Phùng Văn Bông)

105.000

Quốc Lộ 61

Kênh Láng Hầm (sông Ba Láng)

200.000

8

Trục đường trung tâm thị trấn Một Ngàn

Kênh 1000

Đoạn 1300 (thuộc xã Tân Thuận)

450.000

9

Tuyến cặp sông Ba Láng (hướng về QL 1A)

Cầu Số 10

Cầu Đất Sét

400.000

10

Đối diện Chợ Một Ngàn (TT. Một Ngàn)

Lộ GTNT cặp dọc theo sông Xáng Xà No (ấp 1B, TT. Một Ngàn)

220.000

Lộ GTNT cặp dọc theo sông Xáng Xà No (ấp 2B)

200.000

11

Đối diện Chợ 7000 (xã Tân Hoà)

Đoạn 6500

Đoạn 7000

250.000

Đoạn 7000

Đoạn 8000

200.000

3. Đất ở tại thị trấn:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Đường nội bộ Chợ Cái Tắc

Bưu điện TT. Cái Tắc

Cầu Tàu

2.800.000

Các đường còn lại trong nội bộ Chợ Cái Tắc

1.500.000

2

Quốc Lộ 1

Cầu Đất Sét

Cua quẹo nhà thờ Cái Tắc (đất ông Tư Ninh)

1.800.000

Cua quẹo nhà thờ Cái Tắc (đất ông Tư Ninh)

Trại gà Chị Ngộ (ấp Long An A)

1.500.000

Trại gà Chị Ngộ (ấp Long An A)

Giáp ranh xã Long Thạnh (huyện Phụng Hiệp)

1.100.000

3

Quốc Lộ 61

Ngã ba Cái Tắc (QL1)

Cầu Cái Tắc

3.000.000

4

Quốc Lộ 1 cũ

Quốc Lộ 61

Hết ranh Trường Tiểu học thị trấn Cái Tắc

1.800.000

Trường Tiểu học thị trấn Cái Tắc

Ranh Quốc Lộ 1

1.200.000

5

Đường Chùa Miên

Quốc Lộ 61

Cống Cả Bảo

1.200.000

6

Đường Lộ Chợ thị trấn Một Ngàn

Cầu 500

Kênh 1000

800.000

Cầu 500

Cầu Tàu cũ (Nhà lồng chợ cũ)

2.100.000

Cầu Tàu cũ (Nhà lồng chợ cũ)

Tượng đài chiến thắng chi khu 1000

3.000.000

Tượng đài chiến thắng chi khu 1000

Đầu Kênh Tân Hiệp (giáp sông xáng Xà No)

2.100.000

Đầu kênh Tân Hiệp (giáp sông xáng Xà No)

Trường Tầm Vu 3

1.500.000

7

Đường tỉnh 929

Ranh Trường Tầm Vu 3

Kênh Tư Bùi

1.050.000

Kênh Tư Bùi

Kênh Hai Tây

750.000

Kênh Hai Tây

Kênh Ba Bọng

525.000

Kênh Ba Bọng

Kênh ranh giáp huyện Phụng Hiệp

370.000

8

Hương Lộ 12 cũ

Kênh Tân Hiệp

Kênh Xáng Mới

260.000

9

Trục đường trung tâm thị trấn Một Ngàn

Đầu lộ 929

Kênh 500

800.000

Kênh 500

Kênh 1000

600.000

10

Đường tỉnh lộ 932 (mới)

Cầu Tân Hiệp (Cầu vượt giáp lộ 929)

Kênh 500

650.000

Kênh 500

Kênh 1000

450.000

Cầu Tân Hiệp (Cầu vượt kênh Tân Hiệp)

Kênh Xáng Mới

650.000

11

Quốc lộ 61

Ranh ấp Láng Hầm

Ranh ấp Thị Tứ

500.000

Từ ranh ấp Thị Tứ

UBND thị trấn Rạch Gòi

700.000

Từ UBND thị trấn Rạch Gòi

Ngã ba Rạch Gòi

1.500.000

12

Đường nội bộ Chợ Rạch Gòi

Từ ngã ba Rạch Gòi

Cầu Ba Láng

2.100.000

Cầu Ba Láng

Cầu Vinh 1

2.100.000

Cầu Vinh 2 - Cầu Vinh 1 - Cổng ấp Văn hóa Thị Tứ (giáp ranh ấp Láng Hầm)

1.500.000

Cầu Vinh 2

Quán Chị Năm Tiển

2.100.000

Cầu sắt cũ

Ngã Ba Rạch Gòi

2.100.000

Các đoạn đường còn lại trong chợ Rạch Gòi

500.000

13

Các ấp còn lại

ấp Láng Hầm, Láng Hầm A, Xáng Mới, Xáng Mới A, Xáng Mới B

350.000

Xáng Mới C

400.000

 

VII. HUYỆN CHÂU THÀNH :

1. Đất nông nghiệp

a. Đơn giá

Đơn vị tính: đồng/m2

 Giá đất

 Vị trí

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 1

1

40.000

45.000

50.000

55.000

2

35.000

40.000

45.000

50.000

3

-

-

-

-

Trong đó:

Nhóm 1: TT. Ngã Sáu; Ấp: Phú Qưới (xã Đông Thạnh).

Nhóm 2: Các ấp của các xã còn lại.

b. Xác định vị trí:

Tên đơn vị

Vị trí

1

2

TT. Ngã Sáu

Ấp: Thị Trấn, Phước Thuận, Thuận Hưng, Tân Hưng.

Các ấp còn lại.

Xã Phú Hữu

Ấp: Phú Lợi, Phú Lợi A, Phú Trí A, Phú Trí B, Phú Trí B1, Phú Lễ, Phú Lễ A, Phú Tân A, Phú Nghĩa.

Các ấp còn lại

Xã Phú Hữu A

Ấp: Phú Xuân, Phú Xuân A, Phú Đông, Phú Thạnh, Phú Bình.

Các ấp còn lại

Xã Đông Phước

Ấp: Đông Bình, Đông Sơn, Đông Lợi, Đông Lợi A, Đông Lợi B.

Các ấp còn lại

Xã Đông Phước A

Ấp: Tân Long, Phước Long, Phước Hưng, Hưng Thạnh, Tân Thuận.

Các ấp còn lại

Xã Đông Thạnh

Ấp: Phú Thới, Thạnh Thuận, Phước Thạnh, Phú Qưới, Thạnh Long.

Các ấp còn lại

Xã Đông Phú

Ấp: Phú Hoà, Phú Hưng, Phú Nhơn.

Các ấp còn lại

Xã Phú An

Ấp: Khánh Hội B.

Các ấp còn lại

2. Đất ở tại xã:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc Lộ 1

Cầu Rạch Vong

Cầu Đất Sét

2.000.000

Đầu lộ Thầy Cai

Ranh ấp Trường Khánh

700.000

2

Đường tỉnh 925

Ranh Châu Thành A

Ranh thị trấn Ngã Sáu (giáp với xã Đông Phước A)

500.000

Ranh thị trấn Ngã Sáu (Giáp với xã Phú Hữu).

UBND xã Phú Hữu

500.000

3

Đường về xã Phú Hữu A

Uỷ ban xã Phú Hữu

Chợ Mái Dầm

350.000

4

Đường về xã Đông Phước

Cầu Tràm Bông

Uỷ ban xã Đông Phước

300.000

5

Đường về xã Đông Phú

Cầu Vàm Cơ Ba

Uỷ ban xã Đông Phú

300.000

6

Đường về xã Đông Thạnh

Cầu Cái Chanh

UBND xã Đông Thạnh

400.000

7

Đường về xã Phú An

Vàm Cơ Ba

Ngọn Cơ Ba

300.000

8

Lộ Cái Chanh - Phú An - Đông Phú

Suốt tuyến

300.000

9

Khu dân cư vượt lũ xã Phú Hữu A

Cả Khu

400.000

3. Đất ở tại thị trấn:

Đơn vị tính: đồng/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá đất

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 925

Ranh thị trấn Ngã Sáu (giáp xã Đông Phước A)

Mốc 1,5 km

500.000

Mốc 1,5km

Cầu Cái Dầu

1.000.000

Cầu Cái Dầu

Ranh xã Phú Hữu

500.000

2

Đường về xã Đông Phước

Đường tỉnh 925

Cầu Xẻo Chồi

600.000

Cầu Xẻo Chồi

Cầu Tràm Bông

400.000

3

Đường về xã Đông Phú

Đường tỉnh 925

Cầu Ngã Cạy

600.000

Cầu ngã Cạy

Cầu Vàm Cơ Ba

400.000

4

Đường cặp sông Cái Dầu, Cái Muồng (Phía chợ Ngã Sáu)

Mốc 1,5km

Cầu Cái Dầu

500.000

5

Đường vào Trường Mầm non Ánh Dương

Cầu Xẻo Chồi

Trường Mầm non Ánh Dương

500.000

Trường Mầm non Ánh Dương

Đường tỉnh 925

500.000

6

Khu Dân cư vượt lũ Ngã Sáu

Cả Khu

450.000

7

Khu Dân cư - Thương mại Thiện Phúc (không áp dụng đối với các lô đất cặp tỉnh lộ 925)

Cả Khu (đối với các tuyến đường nhựa)

700.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 53/2008/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 53/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/12/2008
Ngày hiệu lực 01/01/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2010
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 53/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính