Quyết định 53/2010/QĐ-UBND

Quyết định 53/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015

Quyết định 53/2010/QĐ-UBND phân cấp thu chi tỷ lệ phân chia ngân sách Bình Thuận 2011-2015 đã được thay thế bởi Quyết định 529/QĐ-UBND 2018 danh mục văn bản Hội đồng nhân dân hết hiệu lực Bình Thuận 2017 và được áp dụng kể từ ngày 13/02/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 53/2010/QĐ-UBND phân cấp thu chi tỷ lệ phân chia ngân sách Bình Thuận 2011-2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2010/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 23 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 101/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng từ năm ngân sách 2011. Quyết định này thay thế Quyết định số 100/2006/QĐ-UBBT ngày 19/12/2006, Quyết định số 06/2008/QĐ-UBBT ngày 04/01/2008 và Quyết định số 107/2008/QĐ-UBBT ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng nội dung quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thu

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:

I. Phân cấp nguồn thu:

1. Nguồn thu ngân sách tỉnh gồm:

1.1. Nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:

a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương (ngân sách địa phương được điều tiết 100%):

- Thuế giá trị gia tăng từ doanh nghiệp Nhà nước;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhà nước;

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam;

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước;

- Phí xăng dầu.

b) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp Nhà nước (không kể thuế tài nguyên thu từ dầu khí);

- Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp Nhà nước;

- Tiền sử dụng đất do UBND tỉnh giao;

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp Trung ương, doanh nghiệp địa phương do tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý;

- Tiền đền bù thiệt hại đất;

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;

- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh;

- Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật (trừ lệ phí trước bạ);

- Huy động từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;

- Thu kết dư từ ngân sách tỉnh theo quy định tại Điều 63 của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;

- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.

1.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Lệ phí trước bạ khác (không kể lệ phí trước bạ nhà đất) trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;

- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập cá nhân;

- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương (ngân sách địa phương được điều tiết 100%):

- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

2. Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố gồm:

2.1. Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 100%:

- Tiền sử dụng đất do UBND huyện, thị xã, thành phố giao;

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện quản lý;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho huyện, thị xã, thành phố;

- Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật (trừ lệ phí trước bạ);

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố;

- Huy động từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật;

- Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại điều 63 của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;

- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm sau.

2.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách các huyện, thị xã, thành phố với ngân sách tỉnh:

a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

- Lệ phí trước bạ khác (không kể lệ phí trước bạ nhà đất) trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố;

- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập cá nhân;

- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương (ngân sách địa phương được điều tiết 100%):

- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

2.3. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn:

a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương (ngân sách địa phương được điều tiết 100%).

- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

b) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%.

- Thuế nhà, đất;

- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế môn bài thu từ cá nhân hộ kinh doanh;

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Lệ phí trước bạ nhà đất;

- Thuế thu nhập cá nhân.

Riêng đối với ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% đối với các khoản thu sau: thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.

3. Nguồn thu từ ngân sách xã, phường, thị trấn gồm:

3.1. Nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:

- Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;

- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phường, thị trấn phần nộp vào ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định;

- Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý;

- Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;

- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước;

- Thu bổ sung từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố;

- Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.

3.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách xã, phường, thị trấn với ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

a) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) với ngân sách Trung ương (ngân sách địa phương được điều tiết 100%):

- Thuế giá trị gia tăng từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.

b) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%:

- Thuế nhà, đất;

- Thuế tài nguyên thu từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh;

- Thuế môn bài thu từ cá nhân hộ kinh doanh;

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Thuế thu nhập cá nhân;

- Lệ phí trước bạ nhà, đất.

Trong đó ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phân chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu sau: thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.

II. Phân cấp nhiệm vụ chi:

1. Nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh:

1.1. Chi đầu tư phát triển:

a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;

b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;

d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

1.2. Chi thường xuyên:

a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý:

- Giáo dục phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý;

- Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do tỉnh quản lý;

- Các trung tâm, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý;

- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác do tỉnh quản lý;

- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý;

- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp tỉnh quản lý;

- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ do tỉnh quản lý;

- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:

- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do tỉnh quản lý;

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;

- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do tỉnh quản lý;

- Điều tra cơ bản;

- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do tỉnh quản lý theo quy định của Chính phủ;

d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh;

đ) Hoạt động của các cơ quan chính trị xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp tỉnh;

e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh

quản lý;

h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;

i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;

k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật (trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua khen thưởng).

1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.

1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

1.5. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

1.6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.

2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố:

2.1. Chi đầu tư phát triển:

Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp của tỉnh như:

- Chuẩn bị đầu tư các công trình do huyện, thị xã, thành phố làm chủ

đầu tư;

- Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;

- Xây dựng phòng học, trường tiểu học và trung học cơ sở, trụ sở làm việc UBND, trạm y tế xã, phường, thị trấn;

- Sửa chữa, xây dựng mới trụ sở làm việc của huyện, thị xã, thành phố;

- Giao thông nội thị huyện, thị xã, thành phố do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;

Riêng ngân sách thành phố Phan Thiết được giao nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp do thành phố quản lý, điện chiếu sáng, công tác cấp thoát nước do thành phố quản lý, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, các công trình phúc lợi công cộng khác và các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố theo danh mục do UBND tỉnh quyết định hàng năm.

2.2. Chi thường xuyên:

a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan đơn vị cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý:

- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và đào tạo, dạy nghề và các hoạt động giáo dục khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Chi cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Các hoạt động thể dục thể thao do huyện, thị xã, thành phố quản lý.

b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý:

- Sự nghiệp giao thông do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Sự nghiệp địa chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý;

- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;

- Các sự nghiệp kinh tế khác do huyện, thị xã, thành phố quản lý.

c) Các hoạt động về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thị xã, thành phố bảo đảm theo quy định của Chính phủ;

d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện, thị xã, thành phố;

đ) Hoạt động của cơ quan chính trị xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp huyện, thị xã, thành phố;

e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý;

h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thị xã, thành phố thực hiện;

i) Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn;

k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua khen thưởng);

l) Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thị xã, thành phố năm sau.

3. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã, phường, thị trấn:

3.1. Chi đầu tư phát triển:

- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của huyện, thị xã, thành phố;

- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã, phường, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do HĐND xã, phường, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý;

- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

3.2. Các khoản chi thường xuyên:

a) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã, phường, thị trấn;

b) Hoạt động của cơ quan chính trị xã hội: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở xã, phường, thị trấn;

c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã, phường, thị trấn và các đối tượng khác theo chế độ quy định;

d) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội theo quy định của Chính phủ;

e) Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;

g) Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý (đối với phường do ngân sách thành phố chi);

h) Chi sự nghiệp y tế: hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã, phường, thị trấn;

i) Các hoạt động sự nghiệp về môi trường;

k) Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã, phường, thị trấn quản lý;

l) Các khoản chi thường xuyên khác ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật (trong đó ghi rõ chi cho công tác thi đua khen thưởng).

Điều 2. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh như sau:

I. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách được xác định theo biểu quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu (phụ lục đính kèm). Trong đó:

1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất): ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 100%;

b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc doanh:

- Ngân sách các huyện được hưởng 100% thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc doanh là: Tuy phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý;

- Ngân sách thị xã La Gi được hưởng 80% và ngân sách tỉnh hưởng 20% thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc doanh;

- Ngân sách thành phố Phan Thiết được hưởng 50% và ngân sách tỉnh hưởng 50% thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên ngoài quốc doanh.

c) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước:

- Ngân sách các huyện, thị xã được hưởng 100% khoản thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước là: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, La Gi, Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý;

- Ngân sách thành phố Phan Thiết được hưởng 100% khoản thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước do thành phố Phan Thiết quản lý; ngân sách tỉnh được hưởng 100% khoản thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước do tỉnh quản lý trên địa bàn thành phố Phan Thiết.

d) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản thu thuế thu nhập cá nhân:

- Ngân sách tỉnh hưởng 100% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các đơn vị doanh nghiệp Trung ương; doanh nghiệp địa phương do tỉnh quản lý; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các đơn vị thuộc tỉnh quản lý gồm cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban quản lý dự án; thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam;

- Ngân sách các huyện được hưởng 100% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; tổ chức kinh tế, hộ sản xuất-kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban quản lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam);

- Ngân sách thành phố Phan Thiết được hưởng 50% và ngân sách tỉnh hưởng 50% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban quản lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam);

- Ngân sách thị xã La Gi được hưởng 80% và ngân sách tỉnh hưởng 20% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban quản lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam).

2. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phân chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu: thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.

II. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trình HĐND huyện, thị xã, thành phố quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính về quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Đối với thành phố Phan Thiết: khoản chênh lệch tăng sau khi cân đối nguồn thu và nhiệm vụ chi theo định mức sử dụng 50% bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương, 50% bố trí vốn đầu tư xây dựng các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Phan Thiết theo phân cấp nhiệm vụ chi xây dựng cơ bản của UBND tỉnh.

2. Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc Quy định này./.


TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)

STT

Nguồn thu được điều tiết

ngân sách địa phương

Tổng

(%)

Ty lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách

Tỉnh

Phan

Thiết

Tuy

Phong

Bắc

Bình

Hàm

Thuận

Bắc

Hàm

Thuận

Nam

LaGi

Hàm

Tân

Đức

Linh

Tánh

Linh

Phú

Quý

Trong đó xã,

thị trấn

tối thiểu

1

Thuế GTGT, không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Từ doanh nghiệp Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (**)

100

0

50

100

100

100

100

80

100

100

100

100

 

2

Thuế TNDN, không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Từ doanh nghiệp Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (**)

100

0

50

100

100

100

100

80

100

100

100

100

 

3

Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ lĩnh vực dầu, khí

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

4

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

5

Phí xăng, dầu

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

6

Thuế nhà, đất (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

7

Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Từ doanh nghiệp Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (**)

100

0

50

100

100

100

100

80

100

100

100

100

 

8

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Từ doanh nghiệp Nhà nước

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Tổ chức cá nhân hộ kinh doanh (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

 

Trong đó thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

10

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các đơn vị doanh nghiệp Trung ương; doanh nghiệp địa phương do tỉnh quản lý; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các đơn vị thuộc tỉnh quản lý gồm cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban quản lý dự án; thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ sản xuất - kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban quản lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam)

100

0

50

100

100

100

100

80

100

100

100

100

 

11

Tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Do UBND tỉnh quyết định giao

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Do UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định giao

100

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

12

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (không kể tiền cho thuê mặt nước từ hoạt động dầu khí)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp Trung ương, doanh nghiệp địa phương thuộc tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các doanh nghiệp,tổ chức, cá nhân thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện quản lý

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

13

Tiền đền bù thiệt hại về đất

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

14

Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Tiền cho thuê và bán nhà thuộc SHNN trên địa bàn thành phố Phan Thiết do tỉnh quản lý

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

b

Tiền cho thuê và bán nhà thuộc SHNN trên địa bàn huyện, thị xã và tiền cho thuê nhà, tiền bán nhà thuộc SHNN trên địa bàn thành phố Phan Thiết do thành phố Phan Thiết quản lý

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

15

Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Lệ phí trước bạ nhà, đất (**)

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

70

b

Lệ phí trước bạ khác

100

0

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

16

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

17

Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

18

Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

19

Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách địa phương

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

theo quy định của pháp luật (*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản do các xã,phường, thị trấn quản lý

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

100

21

Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

22

Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

23

Thu kết dư NSĐP theo quy định tại điều 63Luật NSNN (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

24

Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (*)

 

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

25

Thu từ huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 Luật NSNN

100

100

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Ghi chú:

(*)         Đơn vị thu thuộc cấp nào thì điều tiết số thu cho ngân sách cấp đó 100%;

(**)        Giao HĐND các huyện, thị xã, thành phố quy định tỷ lệ phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 53/2010/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 53/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/12/2010
Ngày hiệu lực 02/01/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 13/02/2018
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 53/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 53/2010/QĐ-UBND phân cấp thu chi tỷ lệ phân chia ngân sách Bình Thuận 2011-2015


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 53/2010/QĐ-UBND phân cấp thu chi tỷ lệ phân chia ngân sách Bình Thuận 2011-2015
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 53/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Văn Thu
Ngày ban hành 23/12/2010
Ngày hiệu lực 02/01/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 13/02/2018
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 53/2010/QĐ-UBND phân cấp thu chi tỷ lệ phân chia ngân sách Bình Thuận 2011-2015

Lịch sử hiệu lực Quyết định 53/2010/QĐ-UBND phân cấp thu chi tỷ lệ phân chia ngân sách Bình Thuận 2011-2015