Quyết định 53/2010/QĐ-UBND

Quyết định 53/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp trong việc tham gia trả lời trên Hệ thống “Đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 53/2010/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động phối hợp


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 53/2010/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ PHỐI HỢP TRONG VIỆC THAM GIA HỆ THỐNG “ĐỐI THOẠI DOANH NGHIỆP -CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ”

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tại Công văn số 50/ITPC-VP ngày 29 tháng 01 năm 2010, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 840/TTr-SNV ngày 07 tháng 6 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành Quy chế tổ chức hoạt động và phối hợp trong việc tham gia trả lời trên Hệ thống “Đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền thành phố”.

Điều 2. Hệ thống “Đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” làm việc theo nguyên tắc trả lời trực tuyến các câu hỏi của doanh nghiệp thông qua website www.doithoaidn.hochiminhcity.gov.vn

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 133/2002/QĐ-UB ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nhà nước và các tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hoàng Quân

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ PHỐI HỢP TRONG VIỆC THAM GIA HỆ THỐNG “ĐỐI THOẠI DOANH NGHIỆP - CHÍNH QUYỀN THÀNH PHỐ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích - ý nghĩa

1. Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” được xây dựng nhằm mục đích tạo kênh thông tin đối thoại giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh thông qua website www.doithoaidn.hochiminhcity.gov.vn do Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo trực tiếp.

2. Thông qua hoạt động của Hệ thống đối thoại, nâng cao hiệu quả phục vụ nhân dân của các cơ quan quản lý nhà nước.

3. Tạo lập cơ sở hạ tầng, thực hiện nền hành chính điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh.

4. Quy chế này được áp dụng để tăng sự phối hợp chặt chẽ và hiệu quả giữa các đơn vị thành viên tham gia trả lời trực tuyến trên Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố”.

Điều 2. Đối tượng tham gia hệ thống

1. Đối tượng hỏi: các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh.

2. Đối tượng trả lời: Đối tượng trả lời của doanh nghiệp là cơ quan quản lý Nhà nước gồm các cơ quan chức năng của Bộ, ngành Trung ương, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện là thành viên của Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố”.

Chương II

TRÁCH NHIỆM BAN ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG

Điều 3. Ban Điều hành Hệ thống

1. Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” hoạt động dưới sự điều hành trực tiếp của Ban Điều hành hệ thống. Việc thành lập Ban Điều hành Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.

2. Cơ cấu Ban Điều hành gồm: Trưởng ban, các Phó Trưởng ban, các Ủy viên.

Các đơn vị sau đây cùng tham gia để giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, hỗ trợ tạo điều kiện phát triển kinh tế thành phố:

a) Các cơ quan chức năng của Bộ, ngành Trung ương:

- Trung tâm Đầu tư nước ngoài phía Nam thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Cơ quan đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh thuộc Bộ Công Thương.

b) Các cơ quan chức năng của thành phố:

- Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp;

- Bảo hiểm xã hội;

- Công an;

- Cục Hải quan;

- Cục Thống kê;

- Cục Thuế;

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

- Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy;

- Sở Công Thương;

- Sở Giao dịch chứng khoán;

- Sở Giao thông vận tải;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Sở Khoa học và Công nghệ;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc;

- Sở Tài chính;

- Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Sở Thông tin và Truyền thông;

- Sở Tư pháp;

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Sở Xây dựng;

- Sở Y tế;

- Viện Nghiên cứu phát triển;

- Ủy ban nhân dân các quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Gò Vấp, Tân Bình, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Phú.

Điều 4. Các cơ quan chức năng của Bộ, ngành Trung ương và Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện được nêu tại Điều 3 Quy chế này có trách nhiệm cử cán bộ có đủ trình độ, năng lực, phẩm chất và kinh nghiệm vào danh sách trả lời trên mạng Hệ thống đối thoại về những vấn đề mà doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình sản xuất, kinh doanh và đầu tư. Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư đảm nhận vai trò điều phối các câu hỏi gửi đến các đơn vị có liên quan.

Điều 5. Các thành viên được cử vào danh sách tham gia trả lời trực tuyến trên mạng phải là người được giao thẩm quyền thay mặt cơ quan của mình tham gia ý kiến, chịu trách nhiệm để trực tiếp quyết định việc giải quyết những thắc mắc của doanh nghiệp.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan

1. Trách nhiệm Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC)

a) Là đầu mối tổ chức, điều hành chung mọi hoạt động của Hệ thống.

b) Điều hành hoạt động trao đổi thông tin của toàn hệ thống, đảm bảo quá trình lưu chuyển thông tin và vận hành hệ thống được thông suốt.

c) Điều phối các câu hỏi (chưa có địa chỉ trả lời, có địa chỉ trả lời chưa rõ ràng hoặc có nhiều địa chỉ trả lời) đến đúng nơi có chức năng trả lời.

d) Báo cáo định kỳ 3 tháng 1 lần cho Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình hoạt động chung, tình hình trả lời câu hỏi của các cơ quan có chức năng và các vấn đề liên quan đến hoạt động chung của Hệ thống.

đ) Xây dựng kế hoạch hoạt động theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.

e) Hàng năm lập kinh phí hoạt động cho Hệ thống Đối thoại Doanh nghiệp theo quy định.

g) Thành lập nhóm chuyên viên chuyên trách tại đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động được phân công.

2. Trách nhiệm Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

a) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC) giám sát, kiểm tra các hoạt động của toàn hệ thống, đôn đốc các Sở, ngành, cơ quan trả lời các câu hỏi của doanh nghiệp.

b) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC) để tổ chức các hoạt động hội họp, đào tạo, huấn luyện và triển khai các hoạt động của Hệ thống.

c) Cử chuyên viên chuyên trách để theo dõi các hoạt động của Hệ thống.

3. Trách nhiệm Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chịu trách nhiệm về hạ tầng kỹ thuật, quản trị hệ thống đảm bảo vận hành thông suốt, ổn định và an toàn.

b) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật - công nghệ cho toàn bộ hệ thống.

c) Phân quyền cho các đối tượng đăng ký tham gia hệ thống theo chỉ định của Ban Điều hành.

d) Có biện pháp bảo vệ thông tin trên máy chủ và quản lý thông tin về các thành viên tham gia hệ thống.

đ) Thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế thiết bị khi cần thiết để đảm bảo sự vận hành ổn định và thông suốt của Hệ thống.

e) Báo cáo định kỳ về tình trạng kỹ thuật của Hệ thống cho Trưởng Ban Điều hành hệ thống.

g) Chịu trách nhiệm đứng lớp giảng dạy, hướng dẫn trong các khóa đào tạo huấn luyện do Ban Điều hành hệ thống tổ chức.

h) Thành lập nhóm chuyên viên chuyên trách tại đơn vị để thực hiện các công việc được phân công.

4. Trách nhiệm các cơ quan chức năng thuộc Bộ, ngành Trung ương và Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện

a) Tổ chức hoạt động giải đáp các câu hỏi do doanh nghiệp gửi đến theo sự điều phối của Trưởng Ban Điều hành.

b) Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin trả lời và thời gian trả lời các câu hỏi của doanh nghiệp.

c) Phối hợp với Trưởng Ban Điều hành Hệ thống báo cáo những vấn đề phát sinh, những câu hỏi khó trả lời hoặc những câu hỏi phải xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố trước khi trả lời.

d) Phân công cán bộ chuyên trách làm trách nhiệm thường trực của đơn vị thực hiện việc đưa câu hỏi trả lời lên mạng và báo cáo cho lãnh đạo đơn vị, các bộ phận chức năng các câu hỏi do doanh nghiệp gửi đến để có kế hoạch trả lời hoặc xử lý kịp thời.

Điều 7. Lĩnh vực đăng ký đối thoại, trả lời của các cơ quan, đơn vị tham gia Hệ thống

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Trung tâm Đầu tư nước ngoài phía Nam

Đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam;

Hoạt động xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài;

Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất;

Thủ tục lập hồ sơ xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài;

Quản lý, điều hành của doanh nghiệp FDI.

2. Bộ Công Thương - Cơ quan đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh

Pháp luật, cơ chế, chính sách thương mại, xuất nhập khẩu;

Thông tin thị trường ngoài nước;

Xúc tiến thương mại.

3. Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp (HEPZA)

Quản lý đầu tư;

Quản lý lao động;

Quản lý doanh nghiệp;

Quản lý xây dựng;

Quản lý môi trường;

Quản lý xuất nhập khẩu;

Thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành thuộc thẩm quyền của Ban quản lý;

- Giới thiệu việc làm trong khu chế xuất, khu công nghiệp.

4. Bảo hiểm xã hội

Chính sách BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc;

Chính sách BHXH, BHYT tự nguyện;

Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT;

Chế tài trong lĩnh vực BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.

5. Công an

Đăng ký và quản lý con dấu;

Hoạt động của lực lượng bảo vệ cơ quan - doanh nghiệp;

Thủ tục cấp CMND, hộ khẩu;

Thủ tục đăng ký phương tiện giao thông đường bộ;

- Thủ tục xuất nhập cảnh.

6. Cục Hải quan

Chính sách thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan;

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

7. Cục Thống kê

Luật Thống kê và Nghị định số 14/2005/NĐ-CP;

Chế độ báo cáo và điều tra thống kê;

Thống kê thương nghiệp, xuất nhập khẩu, du lịch;

Thống kê vận tải, giá cả;

Thống kê công nghiệp;

Thống kê xây dựng;

Thống kê nông, lâm nghiệp, thủy sản;

Thống kê dân số - văn xã;

- Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp.

8. Cục Thuế

Các sắc thuế thu trong nội địa (Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TTĐB, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, thuế môn bài);

Hóa đơn chứng từ và xử phạt vi phạm hành chính về thuế;

Kê khai thuế, quyết toán thuế;

Lệ phí trước bạ và các khoản thu liên quan đến đất đai;

Phản ảnh những hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan thuế hoặc công chức thuế;

Ưu đãi miễn giảm thuế, hoàn thuế.

9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh

Tiền tệ, tín dụng, thanh toán và quản lý ngoại hối.

10. Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy

Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;

Thủ tục cấp biên bản kiểm tra xác nhận điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;

Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy cho cơ sở;

Thủ tục kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

Thủ tục cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy cho dự án, công trình;

Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;

Hướng dẫn xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy.

11. Sở Công Thương

a) Thương mại:

Chợ - Siêu thị - Trung tâm thương mại;

Hiệp hội - Lập hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài;

Hội chợ - Triển lãm - Tổ chức hội chợ triển lãm thương mại trên địa bàn thành phố;

Hội nghị - Hội thảo - Trưng bày hàng hóa, tổ chức các buổi hội nghị hội thảo;

Khuyến mãi - Thực hiện các chương trình khuyến mãi;

Kinh doanh có điều kiện và hạn chế kinh doanh bao gồm: kinh doanh đa cấp - gas, xăng dầu - rượu;

Thương mại - Dịch vụ;

Văn phòng đại diện - chi nhánh - Lập văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại thành phố - Lập văn phòng;

Xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

Xúc tiến thương mại;

Đầu tư và xây dựng cơ bản.

b) Công nghiệp:

An toàn hóa chất trong công nghiệp;

Các ngành công nghiệp;

Chương trình kích cầu;

Công tác bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp;

Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực hoạt động điện lực và sử dụng điện;

Công tác tiết kiệm điện;

Di dời, đền bù hệ thống điện;

Quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai;

Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp phép hoạt động điện lực.

12. Sở Giao dịch chứng khoán

Đấu giá chứng khoán;

Giao dịch chứng khoán;

- Niêm yết chứng khoán.

13. Sở Giao thông vận tải

Kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm ngành giao thông - vận tải;

Thủ tục cấp, đổi giấy phép lái xe;

Thủ tục đăng ký khai thác vận tải hành khách bằng ô tô;

Thủ tục cấp phép đào đường và thỏa thuận đấu nối hạ tầng.

14. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Luật Đầu tư và các quy định thực hiện Luật Đầu tư;

Luật Doanh nghiệp và các quy định về đăng ký kinh doanh.

15. Sở Khoa học và Công nghệ

- Hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (Tổ chức tuyển chọn, xét chọn, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của thành phố; đẩy mạnh hoạt động ứng dụng, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các hoạt động khác; quản lý các nhiệm vụ trọng điểm của thành phố; phối hợp triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước tại địa phương);

- Tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

- Sở hữu trí tuệ;

- Ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân;

- Các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở quản lý;

- Thông tin thống kê khoa học công nghệ và phát triển thị trường công nghệ;

- Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

- Quản lý hoạt động các Hội, các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khoa học công nghệ;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, việc thành lập và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác áp dụng vào sản xuất kinh doanh.

16. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Về lĩnh vực lao động, việc làm và bảo hiểm thất nghiệp;

Về lĩnh vực tiền lương, chính sách lao động;

Những quy định của pháp luật lao động liên quan đến doanh nghiệp và người lao động;

Về lĩnh vực dạy nghề;

- Về lĩnh vực an toàn lao động, vệ sinh lao động.

17. Sở Quy hoạch - Kiến trúc

Cung cấp các văn bản pháp lý được phép công bố công khai do Sở Quy hoạch - Kiến trúc ban hành;

Hướng dẫn các thủ tục về quy hoạch kiến trúc: hướng dẫn trình tự thủ tục nộp hồ sơ các loại tại Sở;

- Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng: nhằm xác định các chức năng sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cơ bản trên vị trí khu đất dự kiến đầu tư, làm cơ sở cho việc lập nhiệm vụ quy hoạch, lập dự án đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh;

18. Sở Tài chính

Công tác quản lý tài sản công;

- Công tác sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

19. Sở Tài nguyên và Môi trường

Bảo vệ môi trường, ô nhiễm công nghiệp, quản lý chất thải, chất lượng môi trường;

Bảo vệ tài nguyên nước, khoáng sản và khí tượng thủy văn;

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Hướng dẫn áp giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành;

Hướng dẫn lập hồ sơ về đất đai, trình tự thủ tục thực hiện quyền sử dụng đất;

Quản lý đo đạc;

- Thủ tục giao đất, cho thuê đất, mục đích sử dụng đất để đầu tư xây dựng.

20. Sở Thông tin và Truyền thông

Bưu chính;

Công nghệ thông tin;

Công nghiệp điện tử;

Viễn thông, internet, truyền dẫn phát sóng;

Báo chí, xuất bản, phát thanh và truyền hình;

Chuyển phát, tần số vô tuyến điện;

Quảng cáo trên các phương tiện báo chí và xuất bản phẩm.

21. Sở Tư pháp

Pháp luật quy định về trợ giúp pháp lý nhà nước;

Pháp luật về bán đấu giá tài sản;

Pháp luật về công chứng, chứng thực;

Pháp luật về dân sự, hành chính, xử lý vi phạm hành chính;

Pháp luật về hoạt động luật sư, tư vấn pháp luật, giám định tư pháp;

Pháp luật về quản lý hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp;

Thông tin về tổ chức hành nghề luật sư (Việt Nam, nước ngoài), Trung tâm Tư vấn pháp luật.

22. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Công tác kiểm tra việc tổ chức thực hiện và thi hành pháp luật;

Về di sản văn hóa;

Về nghệ thuật biểu diễn;

Về điện ảnh;

Về mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm;

Về quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học - nghệ thuật;

Về thư viện;

Về quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm);

Về văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động;

Về gia đình;

Về thể dục, thể thao cho mọi người;

Về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp;

- Về du lịch.

23. Sở Xây dựng

- Cấp chủ quyền nhà;

- Cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng;

- Cấp giấy chứng nhận sự không phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;

- Cấp phép xây dựng;

- Đào tạo công nhân xây dựng, họa viên kiến trúc;

- Kiểm định xây dựng;

- Quản lý hoạt động có điều kiện của các doanh nghiệp xây dựng (Chứng chỉ hành nghề);

- Quản lý bản đồ địa hình và địa chất công trình;

- Quản lý chất lượng;

- Quản lý chi phí, đơn giá và định mức xây dựng; khối lượng phát sinh.

- Quản lý nhà;

- Thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình;

- Thẩm tra thiết kế dự toán công trình;

- Thanh tra xây dựng;

- Thí nghiệm cấu kiện xây dựng và vật liệu xây dựng;

- Tư vấn giám sát thi công;

- Tư vấn quản lý và đấu thầu; Thẩm tra thiết kế dự toán công trình.           

24. Sở Y tế

Đăng ký công bố chất lượng thực phẩm;

Đăng ký hành nghề y dược tư nhân;

Sản xuất kinh doanh dược phẩm trên địa bàn thành phố.

25. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ

- Thông tin hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới thiết bị công nghệ, sản phẩm (thông tin về tiêu chuẩn, sáng kế thiết bị công nghệ cần mua, kết quả nghiên cứu).

26. Viện Nghiên cứu Phát triển

Sắp xếp, quản lý đổi mới doanh nghiệp.

27. Ủy ban nhân dân quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Gò Vấp, Tân Bình, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Phú

Các vấn đề về quy hoạch kiến trúc chi tiết;

Các vấn đề về thuế thuộc lĩnh vực phụ trách của Chi cục Thuế quận, huyện;

Cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và sử dụng đất;

Đăng ký kinh doanh - hộ cá thể.

Chương III

TỔ CHỨC - QUẢN LÝ - ĐIỀU HÀNH

Điều 8. Thời gian xét duyệt doanh nghiệp trở thành thành viên của Hệ thống

Trong vòng 01 (một) ngày sau khi tiếp nhận phiếu đăng ký của doanh nghiệp/Hiệp hội, Ban Điều hành Hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin do doanh nghiệp cung cấp và chấp nhận duyệt cho doanh nghiệp trở thành thành viên của Hệ thống nếu thông tin cung cấp chính xác và đầy đủ.

Điều 9. Chế độ làm việc

1. Thời gian trả lời những thắc mắc của doanh nghiệp gửi đến các đơn vị có liên quan thuộc Hệ thống là 05 ngày làm việc. Trường hợp, doanh nghiệp gửi câu hỏi trực tiếp đến các Sở, ban, ngành nhưng câu hỏi không thuộc phạm vi chức năng trả lời của các Sở, ban, ngành mà có liên quan đến thẩm quyền cấp cao hơn thì cơ quan Sở, ban, ngành này sẽ thông báo cho doanh nghiệp biết quá trình xử lý và thời gian trả lời có thể vượt quá 05 ngày theo quy định. Trong trường hợp, doanh nghiệp gửi câu hỏi không đúng chức năng của Sở, ban, ngành thì Sở, ban, ngành tiếp nhận câu hỏi trên sẽ chuyển câu hỏi về Ban Điều hành Hệ thống để điều phối tiếp câu hỏi này đến cơ quan chức năng có liên quan.

2. Định kỳ 6 tháng, thành viên của Hệ thống Đối thoại sẽ họp sơ kết hoạt động của Hệ thống và đề ra phương hướng để giúp cho Hệ thống được hoạt động một cách hiệu quả. Ngoài các buổi họp định kỳ, Trưởng Ban Điều hành có thể tổ chức các buổi họp đột xuất theo yêu cầu công việc hoặc theo đề nghị của thành viên Hệ thống.

Điều 10. Nguyên tắc làm việc

Hệ thống Đối thoại doanh nghiệp làm việc theo nguyên tắc trả lời với doanh nghiệp đặt câu hỏi trên mạng theo thời gian quy định tại khoản 1 Điều 9 Quy chế này; các câu trả lời khi được đưa lên mạng phải có sự phê duyệt cuối cùng của lãnh đạo các Sở, ngành, lãnh đạo các Ủy ban nhân dân quận, huyện là thành viên của Hệ thống đối thoại doanh nghiệp.

Điều 11. Kinh phí hoạt động

Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư (ITPC) lập kinh phí hoạt động và gửi về Sở Tài chính thẩm định để Ủy ban nhân dân thành phố có cơ sở duyệt thanh toán bồi dưỡng kiêm nhiệm cho các thành viên của Hệ thống.

Các Ủy viên của Ban Điều hành và cán bộ, chuyên viên chuyên trách các đơn vị được hưởng phụ cấp trách nhiệm từ ngân sách thành phố theo quy định.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Các đơn vị có chức năng trả lời câu hỏi sẽ xây dựng quy trình nội bộ tiếp nhận, xử lý câu hỏi và phản hồi thông tin cho Ban Điều hành Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” theo quy định.

Điều 13. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị tham gia Hệ thống kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Trưởng Ban Điều hành Hệ thống “Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền thành phố” để kịp thời tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi Quy chế này cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 53/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu53/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/07/2010
Ngày hiệu lực07/08/2010
Ngày công báo15/08/2010
Số công báoSố 70
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 53/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 53/2010/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động phối hợp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 53/2010/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động phối hợp
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu53/2010/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
              Người kýLê Hoàng Quân
              Ngày ban hành28/07/2010
              Ngày hiệu lực07/08/2010
              Ngày công báo15/08/2010
              Số công báoSố 70
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật14 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 53/2010/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động phối hợp

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 53/2010/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động phối hợp

                      • 28/07/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/08/2010

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 07/08/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực