Nội dung toàn văn Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù huấn luyện
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2012/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 6 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CÁC GIẢI THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Quyết định 32/2011/QĐ-TTg ngày 06.6.2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao; Thông tư số 149/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 Liên bộ Tài chính, Văn hoá - Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư 200/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30.12.2011 của Liên Bộ: Tài chính, Văn hoá - Thể thao và Du lịch qui định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2012/NQ-HĐND17 ngày 13.7.2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVII, kỳ họp thứ 6 về việc thông qua “Qui định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính các giải thể thao trên địa bàn tỉnh";
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Qui định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính các giải thể thao trên địa tỉnh, gồm những nội dung sau:
I. Về chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
- Đối tượng: Huấn luyện viên, vận động viên thể thao các cấp trong tỉnh.
- Phạm vi áp dụng: Gồm các đội tuyển thể thao:
+ Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh;
+ Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
+ Đội tuyển thể thao cấp huyện, ngành, xã và trường học.
2. Qui định cụ thể:
2.1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu ở trong nước của một vận động viên, huấn luyện viên, cụ thể:
- Đội tuyển cấp tỉnh:
+ Chế độ dinh dưỡng tập trung tập luyện: (Đơn vị tính: đồng/người/ngày)
TT | Đối tượng áp dụng | Chế độ thực hiện |
1 | Đội tuyển tỉnh | 150.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 120.000 |
3 | Đội năng khiếu tỉnh | 90.000 |
+ Chế độ dinh dưỡng tập trung thi dấu: (Đơn vị tính: đồng/người/ngày)
TT | Đối tượng áp dụng | Chế độ thực hiện |
1 | Đội tuyển tỉnh | 200.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 150.000 |
- Các Đội tuyển thể thao cấp huyện, ngành, xã và trường học:
Trên cơ sở các qui định trên, cấp huyện, ngành, xã, trường học vận dụng cho phù hợp với điều kiện của đơn vị, tối đa không quá 80% mức quy định tương ứng của đội tuyển tỉnh.
2.2. Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng cho VĐV (chi bằng hiện vật):
Áp dụng cho các vận động viên xuất sắc thuộc đội tuyển tỉnh, tuyển trẻ tỉnh.
TT | Đối tượng áp dụng | Chế độ thực hiện | Ghi chú |
I | Môn thể thao nhóm 4 | Boxing, võ vật, cử tạ, lặn, bóng đá, đua ôtô, nhảy dù, đua ngựa ... |
|
1 | Đội tuyển tỉnh | 15.000 đồng/người/ngày |
|
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 12.000 đồng/người/ngày |
|
II | Môn thể thao còn lại |
|
|
1 | Đội tuyển tỉnh | 10.000 đồng/người/ngày |
|
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 8.000 đồng/người/ngày |
|
II. Về chế độ chi tiêu tài chính các giải thể thao trên địa bàn tỉnh
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
1.1. Đối tượng:
- Thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, giám sát, trọng tài chính, thư ký, trọng tài khác điều hành giải;
- Công an, y tế; lực lượng làm nhiệm vụ trật tự bảo vệ, nhân viên phục vụ tổ chức hoạt động, thi đấu giải thể thao;
- Các VĐV đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các giải thi đấu thể thao;
- Các Đội, Đoàn VĐV đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích theo điều lệ mỗi giải.
1.2. Phạm vi áp dụng:
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh;
- Giải thi đấu thể thao quần chúng cấp huyện, ngành, xã và trong trường học;
- Các hoạt động tập luyện, biểu diễn, diễu hành, đại hội TDTT các cấp trong tỉnh.
2. Nội dung qui định:
2.1. Về chế độ chi tiêu tổ chức giải:
- Qui định chung: Thực hiện các chế độ chi tiêu tài chính trong các giải thể thao: Đảm bảo theo đúng Thông tư 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30.12.2011 của Liên bộ Tài chính, Văn hoá - Thể thao & Du lịch và các qui định tại văn bản này.
- Qui định cụ thể:
+ Giải thể thao cấp tỉnh: (Đơn vị tính: Đồng/người/ngày)
TT | Đối tượng áp dụng | Chế độ thực hiện |
I | Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ |
|
1 | Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, Phó Tiểu ban chuyên môn | 80.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 60.000 |
3 | Giám sát, Trọng tài chính | 60.000 |
4 | Thư ký, các Trọng tài khác | 50.000 |
5 | Công an, Y tế | 45.000 |
6 | Lực lượng bảo vệ trật tự, nhân viên phục vụ | 45.000 |
II | Tiền ăn |
|
1 | Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, Phó Tiểu ban chuyên môn | 150.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | |
3 | Giám sát, Trọng tài chính | |
4 | Thư ký, các Trọng tài khác |
+ Tham gia đồng diễn, diễu hành dại hội TDTT, Hội thi thể thao cấp tỉnh:
TT | Đối tượng | Nội dung | Chế dộ thực hiện | Ghi chú |
1 | Người tập | Tập luyện | 30.000 đồng/người/buổi | Tối đa 2 buổi |
| Tổng duyệt | 40.000 đồng/người/buổi | ||
| Chính thức | 70.000 đồng/người/buổi | ||
2 | Giáo viên, CBQL |
| 60.000 đồng/người/buổi |
+ Giải thể thao quần chúng, đồng diễn, diễu hành đại hội TDTT, hội thi thể thao cấp huyện, ngành, xã và trong nhà trường:
Trên cơ sở các qui định nêu trên, cấp huyện, ngành, xã, trường học vận dụng cho phù hợp với điều kiện của đơn vị, tối đa không quá 80% các mức quy định đối với giải thi đấu cấp tỉnh.
2.2. Về mức tiền thưởng:
- Giải thể thao cấp tỉnh:
+ Giải cá nhân (VĐV): (Đơn vị: đồng)
TT | Giải đạt được | Mức thưởng |
1 | Giải nhất, Huy chương vàng | 1.000.000 |
2 | Giải nhì, Huy chương bạc | 700.000 |
3 | Giải ba, Huy chương đồng | 500.000 |
4 | Giải khuyến khích | 300.000 |
+ Giải toàn Đoàn: (Đơn vị: đồng)
TT | Giải đạt được | Mức thưởng |
1 | Giải nhất | 3.000.000 |
2 | Giải nhì | 2.000.000 |
3 | Giải ba | 1.500.000 |
4 | Giải khuyến khích | 1.000.000 |
+ Giải tập thể, đồng đội:
Đối với các môn tập thể, nội dung thi đấu tập thể (có từ 02 người trở lên thi đấu, biểu diễn để giành 01 huy chương). Số lượng VĐV được xác định theo qui định điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng VĐV nhân với mức thưởng cá nhân tương ứng qui định tại mục II, khoản 2, điểm 2.2 về mức tiền thưởng trong văn bản này.
Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được tính bằng cách cộng điểm thành tích thi đấu của mỗi cá nhân thành điểm thành tích thi đấu của đồng đội để giành 01 huy chương). Số lượng VĐV được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng VĐV nhân với 50% mức thưởng tương ứng qui định tại mục II, khoản 2, điểm 2.2 về mức tiền thưởng trong văn bản này.
- Giải thể thao quần chúng cấp huyện, xã, ngành và trong nhà trường:
Trên cơ sở các qui định nêu trên, cấp huyện, ngành, xã, trường học vận dụng cho phù hợp với điều kiện của đơn vị, tối đa không quá 80% mức quy định đối với giải thi đấu cấp tỉnh.
III. Thẩm quyền và nguồn kinh phí thực hiện:
1. Thẩm quyền:
- Giao Giám đốc sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Quyết định danh sách, thời gian tập trung tập luyện và thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên vào đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển năng khiếu tỉnh; danh sách Ban tổ chức, các tiểu ban, lực lượng làm nhiệm vụ và thời gian tổ chức thi đấu giải thể thao cấp tỉnh; quyết định danh sách vận động viên thuộc Sở quản lý tham gia giải.
- Chủ tịch UBND cấp huyện, thủ trưởng cấp ngành và Chủ tịch UBND cấp xã: Quyết định danh sách, thời gian tập trung tập luyện và thi đấu đối với HLV,VĐV vào các đội tuyển thuộc phạm vi quyền hạn của cấp mình trên cơ sở Điều lệ mỗi giải; danh sách Ban tổ chức, các tiểu ban, lực lượng làm nhiệm vụ và thời gian tổ chức thi đấu các giải thể thao thuộc phạm vi quyền hạn của cấp mình.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán ngân sách chi sự nghiệp thể thao hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Từ nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, đảm bảo hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ cuối năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |