Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV

Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh

Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức đã được thay thế bởi Quyết định 37/2009/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Tài chính và được áp dụng kể từ ngày 04/12/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 54/2005/QĐ-UB-NV

Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI CHÍNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn c Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 115/2003/TTLT/BTC-BNV ngày 28/11/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số: 1125CV/TC ny 28 tháng 06 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thtrưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để báo cáo)
-
Bộ Tài chính (để báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (để biết)
-
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh (để biết)
-
Như điều 3 (để thực hiện)
-
Sở Tư pháp (để thực hiện)
- Lưu VPUBND Tỉnh

TM. UBND TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH




Lê Văn Chất

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI CHÍNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2005/QĐ/UB-NV ngày 04 tháng 7 năm 2005 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Điều 1. Chức năng:

- Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn tham mưu và giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực Tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán độc lập, giá cả và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương (gọi chung là lĩnh vực tài chính) theo quy định của pháp luật.

- Sở Tài chính chịu sự chỉ đạo về tổ chức, biên chế và công tác của UBND cùng cấp, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra vchuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực tài chính ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ.

2. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài chính ngân sách phù hợp vi quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch về lĩnh vực tài chính; hưng dẫn các cơ quan thuộc tỉnh, cơ quan tài chính cấp dưới thống nhất tổ chức triển khai thực hiện pháp luật, chính sách chế độ và các quy định của Nhà nước về tài chính trên địa bàn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về tài chính.

4. Trình UBND tỉnh phương án phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách của địa phương; trình UBND tỉnh để trình Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh phê chuẩn định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định một số chế độ thu phí và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật.

ng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ công khai tài chính - ngân sách, chế độ quản lý tài chính, báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật.

5. Trình UBND tỉnh quy định nhiệm vụ và các biện pháp quản lý, điu hành ngân sách hàng năm của địa phương.

Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan HCSN) thuộc tỉnh và cơ quan tài chính cấp dưới xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định của pháp luật.

Thẩm định và chịu trách nhiệm vviệc thẩm định dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp và UBND cấp dưới.

Lập dự toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trên địa bàn, lập dự toán thu, chi ngân sách địa phương, lập phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh quyết định.

6. Báo cáo UBND tỉnh xem xét để trình HĐND tỉnh quyết định dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, đxuất các phương án cân đối ngân sách và các biện pháp cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách, thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí.

Thẩm tra việc phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc của cơ quan cùng cấp theo quy định.

7. Phối hợp với các cơ quan thu trong việc thực hiện công tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác trên địa bàn.

8. Thẩm định quyết toán thu NSNN phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách huyện; thẩm định và thông báo quyết toán đối vi các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng ngân sách tỉnh và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định.

Tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách Nhà nước, lập tổng quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm của địa phương để UBND trình HĐND tỉnh phê duyệt báo cáo Bộ Tài chính.

9. Quản lý các nguồn kinh phí ủy quyền của Trung ương, quản lý quỹ dự trữ tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật.

10. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi tiêu và sử dụng ngân sách ở các cơ quan, đơn vị sử dụng NS tỉnh.

11. Kiến nghị yêu cầu Kho bạc Nhà nước (KBNN) tạm dừng thanh toán khi phát hiện chi vượt dự toán, sai chính sách, chế độ hoặc không chấp hành chế độ báo cáo, thống kê.

12. Tham gia với Sở Kế hoạch & đầu tư, các cơ quan có liên quan để tham mưu với UBND tỉnh về chiến lược thu hút, huy động, sử dụng vốn đầu tư ngắn hạn, dài hạn trong và ngoài nước; xây dựng các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn.

Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về tài chính theo vùng lãnh thổ đối với tất cả các chương trình, dự án ODA trên địa bàn tỉnh, kể cả các chương trình dự án do các Bộ, cơ quan Trung ương hoặc tỉnh khác chủ trì thực hiện.

13. Phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan bố trí các nguồn vốn khác có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trình UBND tỉnh quyết định.

Tham gia chủ trương đầu tư, thẩm định tài chính các dự án đầu tư do tỉnh quản lý; tham gia xét thầu đối vi các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh và các dự án khác trên địa bàn theo đề nghị của chủ đầu tư.

Hướng dẫn các chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước; phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư trong việc trình UBND tỉnh quyết định phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh theo quy chế quản lý đầu tư, xây dựng kế hoạch điều chỉnh bổ sung, điều hòa vốn đầu tư thanh toán đối vi các dự án đầu tư ngân sách địa phương.

Báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch phân bổ vốn đầu tư trong trường hợp cần thiết.

14. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư, hoàn trả vốn vay theo đúng cam kết của hợp đồng tín dụng, thực hiện thẩm tra quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định của Nhà nước.

Hướng dẫn và kiểm tra việc thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với các dự án đầu tư đã được phân cấp theo quy định.

15. Thống nhất quản lý các khoản vay và viện trợ dành cho địa phương theo quy định của pháp luật. Giúp UBND tỉnh triển khai việc phát hành trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của địa phương theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

16. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương của Chủ đầu tư và cơ quan tài chính huyện, xã, tình hình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, huyện.

17. Tổ chức thẩm tra thanh quyết toán vốn đầu tư, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (đối vi dự án do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quyết toán vốn đầu tư). Thẩm tra, phê duyệt và chịu trách nhiệm về việc phê duyệt quyết toán các dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư XDCB địa phương theo quy định.

Chủ trì tổ chức kiểm tra báo cáo quyết toán các dự án nhóm A sử dụng vốn NSNN do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật.

18. Tổng hợp, phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư, đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư của địa phương, báo cáo Bộ tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

19. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành hoạt động của các quỹ đầu tư phát triển của địa phương.

Kiểm tra, giám sát Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển (HTPT) tại địa phương trong việc cho vay, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh, tái bảo lãnh đối với phần vốn từ nguồn ngân sách địa phương do UBND tỉnh ủy thác cho Chi nhánh QuHTPT thực hiện.

20. Giúp UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về tài chính doanh nghiệp:

- Hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp (doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp khác, hợp tác xã và tổ hợp tác), chế độ quản lý, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; dự báo khả năng động viên tài chính từ doanh nghiệp trên địa bàn.

- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán tại các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

- Giúp UBND tỉnh quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp do địa phương thành lập hoặc góp vốn theo quy định của pháp luật

- Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên địa bàn, tình hình quản lý, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do địa phương thành lập hoặc góp vốn, báo cáo UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Tài chính.

21. Hướng dẫn các cơ quan HCSN thuộc địa phương thực hiện chế độ quản lý tài sản Nhà nước; đxuất các biện pháp vtài chính để đảm bảo quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, công sản tại địa phương.

ng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cơ quan Nhà nước ở địa phương thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất.

Tổ chức tiếp nhận, quản lý, trình UBND tỉnh xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền đối vi tài sản vô chủ, tài sản mới được tìm thấy, tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước, tài sản viện trợ không hoàn lại khi các dự án kết thúc chuyển giao.

Kiểm tra, xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vướng mắc về tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các cơ quan HCSN và tổ chức khác theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ tài chính.

Quản lý tài sản Nhà nước tại các tổ chức hội, tổ chức bán công.

Tổ chức quản lý và khai thác tài sản Nhà nước chưa giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng; quản lý các nguồn tài chính phát sinh trong quá trình quản lý, khai thác, chuyển giao, xử lý tài sản Nhà nước.

22. Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý công tác giá tại địa phương theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các chính sách, biện pháp của Nhà nước về giá. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phương án giá do các Sở, UBND huyện hoặc doanh nghiệp Nhà nước xây dựng đối với giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ quan trọng, giá sản phẩm độc quyền, giá chuyển quyền sử dụng đất, giá đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật.

Phối hp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá, kiểm soát giá độc quyền, chống bán phá giá, niêm yết giá theo quy định của pháp luật.

Thu nhập thông tin, phân tích tình hình và sự biến động giá cả; báo cáo tình hình giá cả thị trường và tình hình thực hiện công tác quản lý Nhà nước về giá tại địa phương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và UBND tỉnh.

Chủ trì phối hợp các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về giá theo quy định của Nhà nước.

23. Hướng dẫn, quản lý và kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ tài chính, kinh doanh xổ số kiến thiết và giải trí có đặt cược, vui chơi có thưởng theo quy định của pháp luật.

24. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài chính ở cấp huyện và cấp xã.

25. Thanh tra tài chính đối vi các cơ quan HCSN, tổ chức kinh tế, văn hoá - xã hội, doanh nghiệp và công dân theo thẩm quyền; thanh tra đối với các cơ quan, tổ chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

Phối hợp với cơ quan Thanh tra Tài chính ở Trung ương thực hiện thanh tra tài chính đối với các cơ quan HCSN và doanh nghiệp do Trung ương quản lý trên địa bàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Xét, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài chính theo quy định của pháp luật.

26. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tài chính kế toán ở địa phương; quản lý tài chính, tài sản và cán bộ, công chức của Sở theo quy định.

27. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.

28. Trình UBND tỉnh chương trình, biện pháp cải cách hành chính của đơn vị theo yêu cầu nhiệm vụ được giao.

29. Hướng dẫn kiểm tra việc bán đấu giá tài sản và đất đai - bất động sản nhà nước.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:

1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và các Phó giám đốc

- Giám đốc sở là người đứng đầu cơ quan, điều hành mọi hoạt động của sở chịu trách nhiệm trước Pháp luật, trước Chủ tịch UBND tỉnh và HĐND Tỉnh vtoàn bộ hoạt động của ngành và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ công chức thuộc quyn quản lý theo quy định của Pháp luật.

- Các Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc sở; được Giám đốc sở phân công phụ trách một số mặt công tác. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật, trước Giám đốc sở về nhiệm vụ được phân công.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc sở, Phó giám đốc sở thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Cơ cấu các phòng thuộc sở:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng quản lý ngân sách tỉnh;

- Phòng quản lý ngân sách Huyện, Xã;

- Phòng Hành chính sự nghiệp;

- Phòng Tài chính doanh nghiệp;

- Phòng Tài chính đầu tư;

- Phòng quản lý giá - Công sản;

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng thực hiện theo quy chế làm việc của sở;

3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc sở: Trường Trung học kinh tế Hà Tĩnh, Trung tâm tư vấn và dịch vụ tài chính công Hà Tĩnh.

Chức năng, quyền hạn của Trường THKT Hà Tĩnh thực hiện theo quy định của UBND tỉnh và theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo; Chức năng, quyền hạn của Trung tâm tư vấn và dịch vụ tài chính công Hà Tĩnh thực hiện theo quy định của UBND tỉnh và của Sở Tài chính.

4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Trưởng, phó phòng chuyên môn thuộc sở, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng Trường THKT; Ban giám đốc Trung tâm tư vấn & dịch vụ tài chính công thực hiện theo quy định hiện hành.

5. Biên chế của Sở Tài chính do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch hàng năm trong tổng biên chế hành chính sự nghiệp của tỉnh được nhà nước giao.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

Giao cho Giám đốc Sở Tài chính cùng Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh xây dựng quy chế làm việc của cơ quan; sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức có năng lực đảm bảo về chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có những vấn đề gì cần bổ sung, sa đổi cho phù hợp vi yêu cầu nhiệm vụ, Sở Tài chính thống nhất với Sở Nội vụ tỉnh trình UBND tỉnh quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 54/2005/QĐ-UB-NV

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu54/2005/QĐ-UB-NV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/07/2005
Ngày hiệu lực14/07/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/12/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 54/2005/QĐ-UB-NV

Lược đồ Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu54/2005/QĐ-UB-NV
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýLê Văn Chất
                Ngày ban hành04/07/2005
                Ngày hiệu lực14/07/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 04/12/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 54/2005/QĐ-UB-NV về Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức