Quyết định 54/2008/QĐ-UBND

Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành

Quyết định 54/2008/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai đã được thay thế bởi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh và được áp dụng kể từ ngày 09/06/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 54/2008/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 54/2008/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 09 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008//NQ-HĐND ngày 26/9/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá IX, kỳ họp thứ mười sáu (bất thường) về việc thông qua khung mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể:

TT

Đối tượng thu

Mức thu phí

1

Hộ gia đình không kinh doanh

10.000đồng/hộ/tháng

2

Hộ buôn bán nhỏ

25.000đồng/hộ/tháng

3

Hộ buôn bán vừa

45.000đồng/hộ/tháng

4

Hộ buôn bán lớn

70.000đồng/hộ/tháng

5

Cửa hàng kinh doanh ăn uống

115.000đồng/cửa hàng/tháng

6

Nhà hàng, khách sạn

115.000đồng/m3 rác

7

-Trường học, nhà trẻ, văn phòng làm việc và cửa hàng kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp

- Đơn vị hành chính sự nghiệp dùng chung văn phòng (trụ sở liên cơ)

100.000đồng/đơn vị/tháng.

 

50.000đồng/đơn vị/tháng.

8

Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, bến xe, chung cư

115.000đồng/m3 rác

9

Công trình xây dựng cơ bản dở dang

70.000đồng/m3 rác

Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí:

1. Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn. Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được các đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải phục vụ.

2. Cơ quan, đơn vị thu phí, bao gồm: tổ chức, cá nhân thực hiện chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.

Điều 3. Chế độ sử dụng phí:

1. Phí vệ sinh do các đơn vị sự nghiệp nhà nước có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí được để lại toàn bộ (100%) số phí thu được để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải và hoạt động thu phí.

2. Phí vệ sinh do các đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm cá nhân, cá nhân, hộ gia đình thực hiện là phí không thuộc ngân sách Nhà nước. Mức phí qui định tại Điều 1, Quyết định này là đơn giá dịch vụ; số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí, đơn vị thu phí phải kê khai nộp thuế theo qui định của các luật thuế hiện hành.

Điều 4.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung qui định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại Quyết định số 115/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu đối với phí thuộc ngân sách nhà nước, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Điều 5. Các ông: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở ban ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 54/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu54/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/10/2008
Ngày hiệu lực19/10/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/06/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 54/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 54/2008/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 54/2008/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu54/2008/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Gia Lai
              Người kýPhạm Thế Dũng
              Ngày ban hành09/10/2008
              Ngày hiệu lực19/10/2008
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/06/2011
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản gốc Quyết định 54/2008/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 54/2008/QĐ-UBND mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai