Quyết định 55/2003/QĐ-UB

Quyết định 55/2003/QĐ-UB về việc tổ chức lại Chi cục Di dân Phát triển vùng kinh tế mới và Phòng Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 55/2003/QĐ-UB tổ chức Chi cục Di dân Phát triển vùng kinh tế mới Phòng Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 55/2003/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 04 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ TỔ CHỨC LẠI CHI CỤC DI DÂN PHÁT TRIỂN VÙNG KINH TẾ MỚI VÀ PHÒNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Tiếp theo Quyết định số 29/2003/QĐ-UB ngày 06/3/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố (Công văn số 200/NN-TCCB ngày 11 tháng 3 năm 2003) và của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại tờ trình số 43/TCCQ ngày 16 tháng 4 năm 2003 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay tổ chức lại Chi cục Di dân Phát triển vùng kinh tế mới (được thành lập theo Quyết định số 4245/QĐ-UB-NCVX ngày 15/12/1994 của Ủy ban nhân dân thành phố) và Phòng Phát triển nông thôn (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố) thành Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

1.1- Chi cục Phát triển nông thôn là đơn vị sự nghiệp, có chức năng giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố quản lý công tác xây dựng chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn ; phân bổ lao động dân cư, dãn dân, di dân và các dự án phát triển kinh tế nông nghiệp-nông thôn trên địa bàn thành phố.

1.2- Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định hiện hành.

1.3- Trụ sở Chi cục đặt tại số 182, đường Nguyễn Duy Dương, phường 3, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2.- Chi cục Phát triển nông thôn có nhiệm vụ, quyền hạn :

2.1- Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về các chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn ; xây dựng phương hướng nhiệm vụ, các chương trình, kế hoạch 5 năm và hàng năm về công tác phân bố lao động dân cư, di dãn dân và dự án phát triển vùng kinh tế trong thành phố ; các dự án kế hoạch, các mô hình phát triển nông thôn, trình Ủy ban nhân dân thành phố hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê duyệt và chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện.

2.2- Là đầu mối giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với các Sở ban ngành, quận-huyện có liên quan để triển khai, phổ biến, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, tổng kết các chính sách về nông nghiệp và phát triển nông thôn như : khuyến khích phát triển nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, thủy lợi, ngành nghề nông thôn, dãn dân, di dân, xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế hợp tác, sản xuất ở nông thôn.

2.3- Theo dõi đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố về chính sách phát triển và xây dựng cơ sở hạ tầng cho xã-phường, huyện-quận thành phố.

2.4- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về : Nông nghiệp và phát triển nông thôn, về phân bổ lao động dân cư, định canh, định cư trên địa bàn thành phố.

2.5- Phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở về các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn đội ngũ cán bộ, ở cấp cơ sở xã-phường, hợp tác xã, lao động ngành nghề nông thôn góp phần chuyển dịch lao động, phân bổ lao động ở vùng ven nông thôn ngoại thành.

2.6- Tham gia nghiên cứu các đề tài, đề xuất các chính sách ; xây dựng các mô hình nhằm rút kinh nghiệm, định hình hóa, tiêu chuẩn hóa các cơ chế hoạt động trong công tác dãn dân, di dân và phát triển nông thôn thành phố.

2.7- Quản lý, chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn được giao, kiểm tra chi tiêu, quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.

Điều 3.- Chi cục Phát triển nông thôn do một Chi cục Trưởng phụ trách, có từ một đến hai Chi cục Phó giúp việc Chi cục Trưởng và do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.

3.1- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Trưởng Chi cục Phát triển nông thôn sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự của Chi cục theo hướng tinh gọn, hoạt động có hiệu quả ; xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê duyệt.

3.2- Biên chế của Chi cục Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm, trong tổng biên chế được giao của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố và chuyển toàn bộ biên chế của Phòng Phát triển nông thôn và Chi cục Di dân phát triển vùng kinh tế mới sang Chi cục.

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 4245/QĐ-UB-NCVX ngày 15/12/1994 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đổi tên Chi cục Điều động lao động và Dân cư thành Chi cục Di dân phát triển vùng kinh tế mới trực thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố.

Điều 5.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chi cục Trưởng Chi cục Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận :
- Như điều 5
- Bộ NN & PTNT (để b/c)
- Thường trực Thành Ủy
- Thường trực HĐND/TP
- TTUB : CT, PCT/TT, VX, TM, CNN
- Công an thành phố (PC13)
- Kho bạc Nhà nước thành phố
- Ngân hàng Nhà nước thành phố
- Ban Tổ chức Chính quyền TP (2b)
- VPHĐ-UB : CPVP, Các Tổ NCTH
- Lưu (CNN/M)  


TM. ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Quốc Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 55/2003/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu55/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/04/2003
Ngày hiệu lực23/04/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 55/2003/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 55/2003/QĐ-UB tổ chức Chi cục Di dân Phát triển vùng kinh tế mới Phòng Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 55/2003/QĐ-UB tổ chức Chi cục Di dân Phát triển vùng kinh tế mới Phòng Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu55/2003/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýMai Quốc Bình
                Ngày ban hành23/04/2003
                Ngày hiệu lực23/04/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 55/2003/QĐ-UB tổ chức Chi cục Di dân Phát triển vùng kinh tế mới Phòng Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 55/2003/QĐ-UB tổ chức Chi cục Di dân Phát triển vùng kinh tế mới Phòng Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn

                        • 23/04/2003

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/04/2003

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực