Quyết định 56/2000/QĐ-UB

Quyết định 56/2000/QĐ-UB quy định mức trợ cấp cứu trợ xã hội do Tỉnh Quảng Nam ban hành

Quyết định 56/2000/QĐ-UB mức trợ cấp cứu trợ xã hội Quảng Nam đã được thay thế bởi Quyết định 2217/QĐ-UBND 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Quảng Nam và được áp dụng kể từ ngày 16/07/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 56/2000/QĐ-UB mức trợ cấp cứu trợ xã hội Quảng Nam


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2000/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 15 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CỨU TRỢ XÃ HỘI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/7/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;

Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số 83/TT-LS ngày 15/11/2000 và Công văn số 1368/CV-TCVG ngày 08/12/2000 của Sở Tài chính - Vật giá về bổ sung nội dung Tờ trình số 83/TT-LS;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay quy định chế độ trợ cấp đối với đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh như sau:

A. Đối tượng hưởng trợ cấp: Đối tượng hưởng chế độ trợ cấp cứu trợ xã hội theo Quyết định này là những đối tượng được quy định tại Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28/7/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

B. Chế độ trợ cấp:

I. Mức trợ cấp xã hội thường xuyên:

1. Trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng sống tại gia đình do xã, phường quản lý với mức tối thiểu là 45.000 đồng/người/tháng. Được cấp thẻ BHYT (như người nghèo) để khám và điều trị bệnh tại các cơ sở y tế thuận lợi nhất theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm y tế.

2. Trợ cấp nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý với mức 150.000 đồng/người/tháng; riêng đối với trẻ em dưới 20 tháng tuổi phải ăn thêm sữa, mức trợ cấp là 220.000 đồng/cháu/tháng. Ngoài trợ cấp nuôi dưỡng trên, đối tượng được hưởng thêm các khoản trợ cấp sau:

- Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt, đời sống hàng ngày gồm các đồ dùng như: Quần áo, khăn mặt, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, xà phòng giặt, dép nhựa, chăn, chiếu, màn ... với mức 25.000 đồng/người/tháng (hai mươi lăm ngàn).

- Được cấp thẻ BHYT (như người nghèo) để khám và điều trị bệnh tại các cơ sở y tế thuận lợi nhất theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm y tế và được trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông thường với mức 5.000 đồng/người/tháng (năm ngàn).

- Trợ cấp mua sách giáo khoa, giấy vở và đồ dùng học tập đối với trẻ em đi học với mức 150.000 đồng/cháu/năm học (một trăm năm mươi ngàn).

- Trợ cấp hàng tháng vệ sinh cá nhân đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ với mức 10.000 đồng/người/tháng (mười ngàn).

- Trợ cấp mai táng phí với mức 850.000 đồng/người (tám trăm năm mươi ngàn).

II. Mức trợ cấp xã hội đột xuất:

1. Hộ gia đình:

a. Gia đình có người bị chết do hậu quả thiên tai hoặc tham gia cứu hộ, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân được trợ cấp với mức tối thiểu là 1.000.000 đồng/người (một triệu đồng).

b. Gia đình có nhà ở bị trôi, bị cháy không có chỗ ở hoặc trường hợp gia đình sống trên tàu thuyền, mà tàu thuyền bị vỡ hư hỏng nặng do thiên tai không còn chỗ ở thì được trợ cấp với mức tối thiểu là 1.000.000 đồng (một triệu đồng).

c. Gia đình có nhà ở bị sập, hư hỏng nặng không có chỗ ở hoặc trường hợp gia đình sống trên tàu thuyền, mà tàu thuyền bị chìm hư hỏng nặng do thiên tai không còn chỗ ở thì được trợ cấp với mức tối thiểu là 500.000 đồng (năm trăm ngàn đồng).

d. Trường hợp đối tượng là gia đình chính sách thì ngoài mức trên, sẽ được trợ cấp thêm với mức cụ thể như sau:

- Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Mục II Phần B nêu trên được trợ cấp thêm với mức tối thiểu là 1.000.000 đồng (một triệu đồng).

- Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Mục II Phần B nêu trên được trợ cấp thêm với mức tối thiểu là 500.000 đồng (năm trăm ngàn đồng).

e. Gia đình mất phương tiện sản xuất chính làm cho gia đình lâm vào cảnh thiếu đói thì được trợ cấp lương thực với mức 08 kg gạo/người/tháng, nhưng tối đa không quá 03 tháng.

2. Về người:

a. Người bị thương nặng do thiên tai hoặc tham gia cứu hộ, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân được trợ cấp với mức tối thiểu là 300.000 đồng/người (ba trăm ngàn đồng).

b. Người thiếu đói do giáp hạt, gia đình thuộc diện nghèo đói thì được trợ cấp 08 kg gạo/người/tháng, nhưng không quá 02 tháng.

c. Người gặp phải rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng phải vào bệnh viện điều trị dài ngày thì được trợ cấp với mức tối thiểu 300.000 đồng/người (ba trăm ngàn đồng). Nếu bị chết, gia đình không biết để chăm sóc hoặc mai táng, được trợ cấp với mức tối thiểu 1.000.000 đồng/người (một triệu đồng).

d. Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung phân loại được trợ cấp 5.000 đồng/người/ngày (năm ngàn đồng) trong thời gian không quá 15 ngày.

C. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện trợ cấp cho các đối tượng nêu trên bao gồm:

1. Từ nguồn đảm bảo xã hội phân bổ trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các huyện, thị xã.

2. Từ nguồn cứu trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

3. Từ trợ giúp của nước ngoài, tổ chức quốc tế hỗ trợ trực tiếp cho địa phương hoặc thông qua Chính phủ, các đoàn thể xã hội.

D. Thời gian thực hiện: Mức trợ cấp cứu trợ xã hội quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2001. Riêng mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với đối tượng sống tại gia đình do xã phường quản lý 45.000 đồng/người/tháng áp dụng từ tháng 3/2000.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- TT TVTU (Báo cáo)
- TT HĐND, UBND tỉnh
- UBMTTQVN
- Lưu VT, VX (Viên).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Xuân Phúc

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 56/2000/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu56/2000/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/12/2000
Ngày hiệu lực30/12/2000
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/07/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 56/2000/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 56/2000/QĐ-UB mức trợ cấp cứu trợ xã hội Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 56/2000/QĐ-UB mức trợ cấp cứu trợ xã hội Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu56/2000/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýNguyễn Xuân Phúc
                Ngày ban hành15/12/2000
                Ngày hiệu lực30/12/2000
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/07/2014
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 56/2000/QĐ-UB mức trợ cấp cứu trợ xã hội Quảng Nam

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 56/2000/QĐ-UB mức trợ cấp cứu trợ xã hội Quảng Nam