Quyết định 56/2014/QĐ-UBND

Quyết định 56/2014/QĐ-UBND sửa đổi dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 56/2014/QĐ-UBND sửa đổi dạy học thêm Quảng Ngãi 51/2012/QĐ-UBND


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2014/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2012/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NGÃI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/05/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;

Căn cứ Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 414/SGDĐT-GDTrH ngày 19 /09/2014; ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 02/BC-STP ngày 15/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi như sau:

“Điều 5. Thu và quản lý sử dụng tiền học thêm

1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường.

a) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm; công tác quản lý dạy thêm, học thêm; chi tiền điện nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.

b) Mức thu tiền học thêm phải được thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường bằng văn bản, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và phải đảm bảo nguyên tắc “ thu không vượt quá mức chi tối đa ”, với mức chi tối đa:

- Trả thù lao cho giáo viên dạy 1 tiết trên lớp là: Tiểu học không quá 9% mức lương tối thiểu; trung học cơ sở không quá 12% mức lương tối thiểu và trung học phổ thông không quá 15% mức lương tối thiểu. Tổng số tiền chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy chiếm 80% tổng số tiền thu học thêm.

- Chi tiền điện nước và sửa chữa cơ sở vật chất, tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ dạy thêm, học thêm chiếm 10% trong tổng số tiền thu học thêm.

- Chi trả cho công tác quản lý chiếm 10% trong tổng số tiền thu học thêm. Mức chi cho những người tham gia công tác quản lý hàng tháng do thủ trưởng đơn vị quyết định sau khi đã thông qua trong Hội nghị công nhân viên chức và được xây dựng trong Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường nhưng đảm bảo nguyên tắc mức chi cho mỗi người không vượt quá số tiền của tháng lương hiện hưởng (lương và các khoản phụ cấp) do đơn vị chi trả cho người đó.

c) Nhà trường công khai mức thu, chi tiền học thêm, dạy thêm trong Hội nghị công nhân viên chức và Hội nghị Ban đại diện phụ huynh học sinh của đơn vị. Đơn vị quản lý hồ sơ tài chính, thanh, quyết toán tiền học thêm theo quy định của pháp luật. Giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.

2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường.

a) Mức thu tiền học thêm do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm.

b) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thỏa thuận bằng bản hợp đồng ký kết mức chi trả giờ dạy với người tham gia dạy thêm.

c) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Viết Chữ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 56/2014/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu56/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/10/2014
Ngày hiệu lực08/11/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 56/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 56/2014/QĐ-UBND sửa đổi dạy học thêm Quảng Ngãi 51/2012/QĐ-UBND


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 56/2014/QĐ-UBND sửa đổi dạy học thêm Quảng Ngãi 51/2012/QĐ-UBND
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu56/2014/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
              Người kýLê Viết Chữ
              Ngày ban hành29/10/2014
              Ngày hiệu lực08/11/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcGiáo dục
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật10 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 56/2014/QĐ-UBND sửa đổi dạy học thêm Quảng Ngãi 51/2012/QĐ-UBND

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 56/2014/QĐ-UBND sửa đổi dạy học thêm Quảng Ngãi 51/2012/QĐ-UBND

                      • 29/10/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 08/11/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực