Quyết định 560/2001/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dữ trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng đã được thay thế bởi Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng và được áp dụng kể từ ngày 01/08/2003.
Nội dung toàn văn Quyết định 560/2001/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dữ trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 560/2001/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 560/2001/QĐ-NHNN NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng như sau:
1. Đối với tiền gửi bằng ngoại tệ không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của các Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, Ngân hàng hợp tác, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và Quỹ tín dụng nhân dân khu vực là 15% trên tổng số dư tiền gửi bằng ngoại tệ phải dự trữ bắt buộc.
2. Đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của các Ngân hàng thương mại Nhà nước (không bao gồm Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam), Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh và Công ty tài chính là 3% trên tổng số dư tiền gửi bằng đồng Việt Nam phải dự trữ bắt buộc.
3. Đối với tiền gửi bằng dồng Việt Nam không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là 2% trên tổng số dư tiền gửi bằng đồng Việt Nam phải dự trữ bắt buộc.
Điều 2. Quyết định này được áp dụng để tính tiền dự trữ bắt buộc từ kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 5 năm 2001 và thay thế Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 235/1999/QĐ-NHNN1 ngày 5/7/1999, Quyết định số 316/1999/QĐ-NHNN1 ngày 10/9/1999, Quyết định số 496/2000/QĐ-NHNN1 ngày 01/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Dương Thu Hương (Đã ký) |