Quyết định 561/QĐ-TTg

Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 561/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2014

 

QUYT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 5 - VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050;

Xét đề ngh của Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 11604/TTr-BGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2013 trình duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu quy hoạch

- Cụ thể hóa hướng tuyến đường Vành đai 5 trong các Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch phát triển đường cao tốc Việt Nam được duyệt.

- Hoạch định quy mô, tiến độ đầu tư cụ thể cho các giai đoạn đến năm 2020, giai đoạn 2020 - 2030 và giai đoạn sau 2030 đảm bảo tính liên kết giữa các địa phương trong vùng, phù hợp với nhu cầu vận tải, khả năng nguồn lực.

- Phân chia thành các đoạn tuyến theo địa giới hành chính các tỉnh, thành phố làm cơ sở cho việc triển khai lập và tổ chức thực hiện dự án đầu tư.

- Làm cơ sở để xác định mốc quy hoạch của đường Vành đai 5 để địa phương triển khai các quy hoạch khác có liên quan.

2. Nội dung quy hoạch

a) Phạm vi

Đường Vành đai 5 quy hoạch đi qua địa giới hành chính của 36 quận, huyện, thành phố trực thuộc 8 tỉnh, thành, gồm:

- Thành phố Hà Nội: Thị xã Sơn Tây, các huyện Ba Vì, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức, ng Hòa.

- Tỉnh Hòa Bình: Huyện Lương Sơn.

- Tỉnh Hà Nam: Thành phố Phủ Lý và các huyện Kim Bảng, Duy Tiên, Bình Lục, Lý Nhân.

- Tỉnh Thái Bình: Các huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ.

- Tỉnh Hải Dương: Thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và các huyện Ninh Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Thanh Hà, Nam Sách.

- Tỉnh Bắc Giang: Các huyện Lục Nam, Yên Dũng, Lạng Giang và Tân Yên.

- Tỉnh Thái Nguyên: Thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các huyện Phú Bình, Phổ Yên, Đại Từ.

- Tỉnh Vĩnh Phúc: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Yên Lạc, Vĩnh Tường.

b) Hướng tuyến

Hướng tuyến chi tiết của từng đoạn như sau:

- Đoạn qua thành phố Hà Nội (dài khoảng 48 km): Từ vị trí cầu Vĩnh Thịnh, tuyến nhập vào đi trùng đường Hồ Chí Minh dài khoảng 21,5 km, giao với cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình tại xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, tuyến đi về phía Nam sang địa phận tỉnh Hòa Bình, đến khu vực Chợ Bến rẽ theo hướng Đông vượt sông Đáy sang địa phận tỉnh Hà Nam.

- Đoạn qua tỉnh Hòa Bình (dài khoảng 35,4 km): Tuyến đi trùng hoàn toàn với đường Hồ Chí Minh trong quy hoạch, đi song song quốc lộ 21, giao với quốc lộ 6 tại phía Đông khu công nghiệp Lương Sơn đến khu vực Chợ Bến, đi về phía Đông sang địa phận thành phố Hà Nội.

- Đoạn qua tỉnh Hà Nam (dài khoảng 35,3 km): Từ điểm vượt sông Đáy tuyến đi mới song song quốc lộ 21B về phía Tây Nam, sau đó nhập vào và đi trùng tuyến quốc lộ 21B đoạn Chợ Dầu - Ba Đa khoảng 16,5 km, giao với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình tại nút giao Phú Thứ. Tuyến tiếp tục đi theo hướng Đông nhập vào đi trùng với tuyến nối 2 đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và cầu Giẽ - Ninh Bình khoảng 10 km, vượt sông Hồng qua cầu Thái Hà sang địa phận tỉnh Thái Bình.

- Đoạn qua tỉnh Thái Bình (dài khoảng 28,5 km): Từ vị trí cầu Thái Hà tuyến đi trùng đường nối 2 tỉnh Hà Nam - Thái Bình (ĐT.499) khoảng 15,2 km đến đường huyện ĐH.64A, tuyến đi theo hướng Đông Bắc song song với ĐT.455, vượt sông Luộc tại vị trí cách cầu Hiệp khoảng 1,0 km về phía hạ lưu sang địa phận tỉnh Hải Dương.

- Đoạn qua tỉnh Hải Dương (dài khoảng 52,7 km): Tại vị trí vượt sông Luộc, tuyến cơ bản đi trùng đường trục phát triển kinh tế Bắc - Nam đến đường ĐT.392, đi song song với quốc lộ 38B, giao với cao tc Hà Nội - Hải Phòng tại xã Ngọc Kỳ, huyện Tứ Kỳ (phía Đông khu công nghiệp Hưng Đạo). Tuyến đi tránh thành phố Hải Dương về phía Đông và đi trùng với vành đai 2 quy hoạch của thành phố Hi Dương, hết đường vành đai 2 tuyến đi theo hướng Bắc giao với quốc lộ 5 tại phía Tây cu Lai Vu, đi song song quc lộ 37 về phía Đông và nhập vào đi trùng đường cao tc Nội Bài - Hạ Long (quy hoạch) đoạn Côn Sơn - Kiếp Bạc khoảng 11,8 km đến nút giao quốc lộ 37 và tiếp tục đi theo hướng Bắc song song với quốc lộ 37 về phía Tây sang địa phận tỉnh Bắc Giang.

- Đoạn qua tỉnh Bắc Giang (dài khoảng 51,3 km): Tuyến đi song song quốc lộ 37 (đoạn Sao Đỏ - Bắc Giang) về phía Tây, vượt sông Lục Nam tại phía hạ lưu cầu Lục Nam, đi tránh thành phố Bắc Giang về phía Đông, giao với quốc lộ 1 (cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn) tại xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang. Tuyến tiếp tục đi song song quốc lộ 37 (đoạn Đình Trám - Phú Bình) về phía Đông, sau đó tuyến rẽ theo hướng Tây sang địa phận tỉnh Thái Nguyên.

- Đoạn qua tỉnh Thái Nguyên (dài khoảng 28,9 km): Tuyến đi mới theo hướng Tây giao với quốc lộ 37 tại xã Hương Sơn, huyện Phú Bình, vượt sông Cầu và đi trùng với đại lộ Đông Tây - Khu t hợp Yên Bình, giao với đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên tại nút Yên Bình và đi trùng đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên khoảng 12 km, đi trùng quốc lộ 3 cũ khoảng 2,5 km đến vị trí nút giao trạm cân Quá Tải. Tuyến đi theo hướng Tây Nam qua thị xã Sông Công đến đèo Nhởn, vượt dãy Tam Đảo tại đèo Nhe sang địa phận tỉnh Vĩnh Phúc.

- Đoạn qua địa phận tỉnh Vĩnh Phúc (dài khoảng 51,5 km): Từ khu vực đèo Nhe tuyến đi theo hướng đường tỉnh ĐT.301 và đường tỉnh ĐT.310B đến nút giao Bình Xuyên, nhập vào đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai khoảng 14,5 km đến nút giao với quốc lộ 2C, tuyến tiếp tục đi trùng đường Hp Thịnh - Đạo Tú đến quốc lộ 2, sau đó đi theo quốc lộ 2C, qua cầu Vĩnh Thịnh sang địa phận thành phố Hà Nội.

Tổng chiều dài toàn tuyến đường Vành đai 5 khoảng 331,5 km (không bao gồm khoảng 41 km đi trùng các đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Hà Nội - Thái Nguyên, Nội Bài - Lào Cai và quốc lộ 3).

c) Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật

- Đường Vành đai 5 chính tuyến

+ Tiêu chuẩn đường cao tốc TCVN5729-2012 có đường gom, đường song hành, quy mô 4 ¸ 6 làn xe, bề rộng nền đường tối thiểu Bn=25,5 ¸33,0 m cho các đoạn Sơn Tây - Phủ Lý (từ đường Hồ Chí Minh đến cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình) và Phủ Lý - Bắc Giang (từ cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình đến cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn) thuộc địa phận thành phố Hà Nội, các tỉnh Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương và Bắc Giang.

+ Tiêu chuẩn đường ô tô cấp II theo TCVN 4054-05, quy mô 4 ¸ 6 làn xe, bề rộng nền đường tối thiểu Bn=22,5 ¸ 32,5 m cho các đoạn Bắc Giang - Thái Nguyên (từ đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên) và đoạn Thái Nguyên - Vĩnh Phúc - Sơn Tây (từ đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên đến đường Hồ Chí Minh) thuộc địa phận các tỉnh Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc và thành phố Hà Nội (đoạn qua thị xã Sơn Tây).

(Chi tiết xem tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này)

- Đường gom, đường song hành

+ Xây dựng đường gom, đường song hành tại các đoạn được nâng cấp, mở rộng từ đường địa phương, đường đô thị và các đoạn đi qua khu đông dân cư với quy mô có tối thiểu 01 làn xe theo TCVN4054-05 hoặc TCXDVN 104-2007.

+ Đường gom, đường song hành được đầu tư phân kỳ theo nhu cầu vận tải, sự phát triển của đô thị hai bên và được tính toán cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư.

d) Công trình: Dự kiến xây dựng các công trình

- 25 nút liên thông và các cầu vượt trực thông để đảm bảo liên hệ giao thông hai bên đường được thuận lợi.

- 02 vị trí hầm tại khu vực núi Voi và núi Bé thuộc huyện Hương Sơn, tỉnh Hòa Bình, mỗi hầm dài khoảng 300 m.

- 17 cầu lớn, 42 cầu trung và 45 cầu nhỏ trên toàn tuyến. Trong đó có 02 cầu đặc biệt lớn vượt sông Hồng đang được triển khai theo dự án khác là cầu Thái Hà dài 2,1 km và cầu Vĩnh Thịnh dài 4,4 km.

đ) Nhu cầu sử dụng đất

Nhu cầu sử dụng đất để xây dựng tuyến đường theo quy hoạch khoảng 1.532 ha, trong đó: Thành phố Hà Nội khoảng 260 ha, tỉnh Hòa Bình khoảng 192 ha, tỉnh Hà Nam khoảng 152 ha, tỉnh Thái Bình khoảng 169 ha, tỉnh Hải Dương khoảng 290 ha, tỉnh Bắc Giang khoảng 238 ha, tỉnh Thái Nguyên khoảng 117 ha, tỉnh Vĩnh Phúc khoảng 114 ha.

e) Nhu cầu vốn đầu tư

Nhu cầu vốn đầu tư đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội khoảng 85.561 tỷ đồng (tính theo giá năm 2013), cụ thể như sau: Giai đoạn trước 2020 là 19.760 tỷ đồng; giai đoạn 2020 - 2030 là 32.175 tỷ đồng; giai đoạn sau 2030 là 33.626 tỷ đồng.

(Phần kinh phí này không bao gồm kinh phí các dự án đang triển khai, các khoản lãi vay trong thời gian thực hiện dự án, các chi phí khác tùy thuộc loại hình đầu tư. Các chi phí này sẽ được xác định cụ thể trong các dự án đầu tư).

g) Nguồn vốn

Nguồn vốn được huy động bằng nhiều hình thức: vốn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, ODA; vốn ngân sách địa phương, từ khai thác quỹ đất các địa phương; vốn đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP), BOT, BT...

- Cơ chế huy động vốn

+ Huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức khác nhau tham gia đu tư.

+ Huy động từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và ưu tiên vn ODA tập trung đầu tư một số đoạn tuyến trước 2020 để đảm bảo thông tuyến Vành đai 5.

+ Huy động nguồn lực thông qua khai thác quỹ đất, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tng đường bộ.

h) Tiến độ thực hiện

- Giai đoạn trước năm 2020: Thông toàn tuyến đường Vành đai 5 theo các quốc lộ hiện hữu. Xây dng một số đoạn tuyến mới có nhu cầu từ 2 ¸ 4 làn xe.

- Giai đoạn 2020 - 2030: Xây dựng toàn tuyến theo quy mô quy hoạch của đường Vành đai 5 đạt tối thiểu 4 làn xe theo tiêu chuẩn đường cao tốc và quốc lộ.

- Giai đoạn ngoài 2030: Xây dựng hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch.

Tiến độ xây dựng của từng dự án thành phần sẽ được điều chỉnh phù hợp theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội cụ thể trong từng giai đoạn.

(Chi tiết tiến độ thực hiện xem tại Phụ lục II ban hành theo Quyết định này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải:

- Bàn giao cho các địa phương tổ chức thực hiện quy hoạch. Chủ trì đầu tư các đoạn tuyến đi trùng quốc lộ, tuyến cao tốc.

- Thực hiện chức năng nhà nước trong giai đoạn vận hành khai thác.

- Chủ trì thẩm định hệ thống quản lý giao thông ITS đảm bảo đồng bộ toàn tuyến (nếu có).

2. Các Bộ, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm cập nhật quy hoạch đường Vành đai 5 vào các quy hoạch có liên quan; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các chiến lược, quy hoạch có liên quan.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố:

- Tổ chức quản lý quỹ đất cho quy hoạch. Đồng thời trên cơ sở quy hoạch này, chủ động lập dự án, huy động mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng các đoạn tuyến trên địa bàn (kể cả các đoạn đi trùng cao tốc, quốc lộ khi Trung ương chưa bố trí được nguồn lực), trong đó ưu tiên huy động nguồn lực từ khai thác quỹ đất.

- Là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án trin khai theo hình thức Hp đồng BT, BOT, PPP.

- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, khai thác đường Vành đai 5.

- Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn quản lý phù hợp với nội dung quy hoạch. Thông báo về quy hoạch tuyến đường trên địa bàn địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).XH

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

PHỤ LỤC I

QUY MÔ MẶT CÁT NGANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Đoạn Sơn Tây - Phủ Lý - Bắc Giang theo tiêu chuẩn đường cao tốc có bề rộng tối thiểu như sau:

Phần xe chạy:

Đường 6 làn xe

= 2x3x3,75

= 22,5 m

Đường 4 làn xe

= 2x2x3,75

= 15,0 m

Dải phân cách giữa

= 1 x 1,0

= 1,0 m

Dải an toàn

= 2 x 0,75

= 1,5 m

L đường

= 2 x 3,0

= 6,0 m

L đất

= 2 x 1,0

= 2,0 m

Tổng cộng:

 

 

 

Đường 6 làn xe:

= 33,0 m

 

Đường 4 làn xe:

= 25,5 m

Các đoạn tuyến đi qua khu đô thị, khu quy hoạch, khu đông dân cư bố trí đường gom, đường song hành với quy mô phù hợp từng đoạn tuyến, kết hợp với cống chui cầu vượt để đảm bảo liên hệ dân sinh hai bên.

2. Đoạn Bắc Giang - Thái Nguyên - Vĩnh Phúc theo tiêu chuẩn đường ô tô cp II, có bề rộng tối thiểu như sau:

Phần xe chạy (4 làn)

= 2 x (2 x 3,75)

= 15,0 m

Dải phân cách giữa

= 1 x 0,5

= 0,5 m

Dải an toàn

= 2 x 0,5

= 1,0 m

L đường

= 2 x 2,5

= 5,0 m

L đất

= 2 x 0,5

= 1,0 m

Tổng Cộng:

 

= 22,5m

3. Đoạn Vĩnh Phúc - Sơn Tây theo tiêu chuẩn đường ô tô cấp II, tối thiểu như sau:

Phần xe chạy (6 làn xe cơ giới)

= 2 x (3 x 3,75)

= 22,5

Dải phân cách giữa

= 1 x 3,0

= 3,0

Dải an toàn

= 2 x 0,5

= 1,0

L đường

= 2 x 2,5

= 5,0

L đất

= 2 x 0,5

=1,0

Tổng cộng:

 

= 32,5


PHỤ LỤC II

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Đoạn tuyến

Địa phận

Chiều dài (km)

Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật

Kế hoạch thực hiện:

Trước 2020

2020 - 2030

Sau 2030

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

1. Sơn Tây - Phủ Lý

Đường Hồ Chí Minh
(Sơn Tây - Chợ Bến)

Sơn Tây - đường vào Làng văn hóa dân tộc Việt Nam

Ba Vì

Hà Nội

3,00

Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m

Hoàn chỉnh trong giai đoạn 2012 - 2020

2

Đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam đến đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình

Ba Vì, Thạch Thất

4,4

Cao tốc 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=120 m

3

Đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình đến xã Hòa Thch

Thạch Thất,- Quốc Oai

14,1

Đường cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m

4

Hòa Sơn - Chợ Bến

Lương Sơn

Hòa Bình

35,4

Cao tc 6 làn xe, Bn=33,0 m

5

Chợ Bến - Phủ Lý

Chợ Bến đến cầu sông Đáy

M Đức

Hà Nội

16,0

Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m

ĐT.424, QL.21B

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

6

Cầu sông Đáy đến cầu Tiên Tân

Kim Bảng, Duy Tiên,

Hà Nam

13,5

Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m

QL.21B

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

7

Cầu Tiên Tân - nút Phú Thứ

Duy Tiên

3,0

Cao tốc 6 làn xe trên cao, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=65,5 m

QL.21B

Cao tốc 6 làn xe

8

2. Phủ Lý - Bắc Giang

Phủ Lý - Hải Dương

Nút Phú Thứ đến cầu Thái Hà

Duy Tiên, Bình Lục, Lý Nhân

18,8

Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m

Đường ni hai cao tốc, ĐT.499

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

9

Đi trùng đường nối Thái Bình - Hà Nam đến Hưng Hà

Hưng Hà

Thái Bình

15,2

Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m

ĐT.499

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

10

TT. Hưng Hà - cầu sông Luộc

Hưng Hà, Quỳnh Phụ

13,3

Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m

ĐT.396B

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

11

2. Phủ Lý - Bắc Giang

Phủ Lý - Hải Dương

Đi trùng đường trục kinh tế Bắc - Nam đến ĐT.392

Ninh Giang

Hải Dương

9,0

Cao tốc 6 làn xe, đường song hành 2 làn xe mỗi bên, Bn=55,0 ¸ 66,0 m

Trục phát triển kinh tế Bắc-Nam

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

12

ĐT.392 ¸cao tốc Hà Nội - Hải Phòng 4- Vành đai 2 Hải Dương

Tứ Kỳ, Thanh Hà

11,5

Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m

Trục phát triển kinh tế Bc - Nam, QL.38B

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

13

Hải Dương - Bắc Giang

Đi trùng Vành đai 2 thành ph Hi Dương

Thanh Hà, Nam Sách

15,0

Cao tốc 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=62,0 m

QL.38B, QL.5

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

14

Đường Vành đai 2 Hi Dương đến đường cao tốc Nôi Bài - Ha Long

Nam Sách, Chí Linh

26,2

Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m

QL.37

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

15

Đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long (Côn Sơn - Kiếp Bc)

Chí Linh

11,8

Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m

Theo tiến độ Đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long

16

Nút giao QL.37 đến đường cao tốc Hà Nội - Lng Sơn

Lục Nam, Lạng Giang

Bắc Giang

21,6

Cao tốc 6 làn xe, Bn=33,0 m

QL.37, QL.31

Cao tốc 4 làn xe

Cao tốc 6 làn xe

17

3. Bắc Giang - Thái Nguyên

Đường cao tốc Hà Nội - Lang Sơn đến ĐT.294

Lạng Giang, Tân Tên

29,7

Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m

Cấp III, 2 làn xe

Cấp II, 4 làn xe

18

Phú Bình - cầu vượt sông Cầu

Phú Bình

Thái Nguyên

6,5

Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m

Cấp III, 2 làn xe

Cấp II, 4 làn xe

19

Đi trùng Đại lộ Đông Tây - Khu tổ hợp Yên Bình

Phổ Yên

7,8

Cp II, 6 làn xe, đường đô thị 2 làn xe mỗi bên, Bn=120 m

Theo tiến độ xây dựng của Đại lộ Đông Tây - Khu tổ hợp Yên Bình

20

4. Thái Nguyên - Sơn Tây

Thái Nguyên - Vĩnh Yên

Đi trùng Đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và QL 3.

Phổ Yên, Sông Công, thành phố Thái Nguyên

14,5

Cao tốc 4 làn xe (quy hoạch 6 làn), Bn=34,5 m và đường ô tô 4 làn xe, Bn=27,0 m

Theo tiến độ xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên và QL.3

21

Ngã ba Quá Tải đến đèo Nhe

Thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phú Yên

14,6

Cấp II, 4 làn xe, Bn=22,5 m

Cấp III, 2 làn xe

Cấp II, 4 làn xe

22

4. Thái Nguyên - Sơn Tây

Thái Nguyên - Vĩnh Yên

Đèo Nhe đến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Phúc Yên, Bình Xuyên

Vĩnh Phúc

15,4

Cấp II, 4 làn xe, Bn = 22,5 m

ĐT.301; ĐT.310

Cấp II, 4 làn xe

23

Vĩnh Yên - Sơn Tây

Đi trùng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Bình Xuyên, Tam Dương

14,5

Cao tốc 4 làn xe, Bn = 25,5 m (quy hoạch 6 làn, Bn = 33)

Theo tiến độ xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai

24

Đi trùng đường Hợp Thịnh - Đạo Tú

Tam Dương

13,7

Cấp II, 6 làn xe, đường bên 2 làn xe mỗi bên, Bn = 57,0 m

QL.2C

Cấp II, 4 làn xe

Cấp II, 6 làn xe

25

QL2 đến cầu Vĩnh Thịnh (QL2C)

Vĩnh Tường

22,4

Cấp II, 6 làn xe, Bn = 32,5 m

QL.2C

Cấp II, 4 làn xe

Cấp II, 6 làn xe

26

Cầu Vĩnh Thịnh đến đường Hồ Chí Minh

Sơn Tây

Hà Nội

10,5

Cấp II, 6 làn xe, đường đô thị mỗi bên 2 làn xe, Bn = 100 m

Cầu Vĩnh Thịnh, QL.21

Cấp II, 4 làn xe

Cấp II, 6 làn xe


 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 561/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu561/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/04/2014
Ngày hiệu lực18/04/2014
Ngày công báo30/04/2014
Số công báoTừ số 469 đến số 470
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 561/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu561/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýHoàng Trung Hải
                Ngày ban hành18/04/2014
                Ngày hiệu lực18/04/2014
                Ngày công báo30/04/2014
                Số công báoTừ số 469 đến số 470
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội

                          • 18/04/2014

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 30/04/2014

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 18/04/2014

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực