Quyết định 568/1998/QĐ-UB giá tính thuế sản phẩm gỗ tỉa thưa Kon Tum đã được thay thế bởi Quyết định 667/1998/QĐ-UB giá tính thuế sản phẩm gỗ tỉa thưa Kon Tum và được áp dụng kể từ ngày 08/07/1998.
Nội dung toàn văn Quyết định 568/1998/QĐ-UB giá tính thuế sản phẩm gỗ tỉa thưa Kon Tum
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 568/1998/QĐ-UB | Kon tum, ngày 26 tháng 5 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
" V/V QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM GỖ TỈA THƯA TỪ RỪNG TRỒNG "
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
- Căn cứ điều 41 Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 05/07/1994;
- Căn cứ tình hình thực tế của địa phương ;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính vật giá, GĐ Sở Nông nghiệp & PTNT và Cục trưởng cục thuế tỉnh tại tờ trình số 43/1998/TT-LN ngày 12/5/1998 " V/v đề nghị UBND tỉnh quy định giá tính thuế đối với sản phẩm gỗ tỉa thưa từ rừng trồng ",
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định giá tính thuế đối với các loại sản phẩm gỗ tỉa thưa từ rừng trồng trên địa bàn tỉnh KonTum như sau:
Sản phẩm Đường kính (cm ) | Chưa chế biến | Đã qua chế biến | Ghi chú | |
Giá tính thuế (đồng/m3 ) | Giá tính thuế (đồng/ster ) | Giá tính thuế (đồng /m3 ) | ||
ĐK> 35 | Theo QĐ số 133/QĐ-UB | Theo QĐ số 133/QĐ-UB | Theo QĐ số 133/QĐ-UB | QĐ số 133/QĐ-UB ngày 17/1/1998 của UBND tỉnh |
15 <=ĐK<=35 | 400.000 | 280.000 | 1.000.000 | |
ĐK <15 | 85.000 | 60.000 | 450.000 |
Điều 2: Mức giá quy định tại điều 1 là mức gía tối thiểu làm cơ sở để tính các loại thuế theo quy định hiện hành của pháp luật trên địa bàn tỉnh KonTum ( hệ số khu vực áp dụng theo quyết định số 133/QĐ-UB ngày 17/1/1998 của UBND tỉnh ).
Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính vật giá, GĐ Sở Nông nghiệp & PTNT, Cục trưởng cục thuế tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục kiểm lâm tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị và các doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UBND TỈNH KON TUM |