Quyết định 57/2011/QĐ-UBND

Quyết định 57/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận

Quyết định 57/2011/QĐ-UBND thủ tục hành chính khu công nghiệp Ninh Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 74/2013/QĐ-UBND thủ tục hành chính một cửa Ban Quản lý khu công nghiệp Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 15/11/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 57/2011/QĐ-UBND thủ tục hành chính khu công nghiệp Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

Số: 57/2011/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 19 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Theo đề nghị đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1929/TTr-SNV ngày 13 tháng 10 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định tại văn bản số 1136/BC-STP ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

QUY ĐỊNH

GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

I. Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư 19/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế;

II. Các thủ tục hành chính

1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu).

- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hợp đồng thuê đất.

- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường.

- Bản vẽ thiết kế (thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Quy hoạch và Xây dựng: 01 ngày.

- Phòng Quy hoạch và Xây dựng xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy phép xây dựng: 12 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng.

- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp.

- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Quy hoạch và Xây dựng: 01 ngày.

- Phòng Quy hoạch và Xây dựng xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy phép xây dựng: 2 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

B. THAM GIA Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng  quy định chi tiết một số nội dung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư 19/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế.

II. Các thủ tục hành chính

1. Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Tập dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thiết kế cơ sở của dự án (thuyết minh và bản vẽ).

- Các giấy tờ pháp lý bao gồm:

+ Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của Chủ đầu tư.

+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.

+ Bản sao có công chứng Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế các bộ môn;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Quy hoạch và Xây dựng: 01 ngày.

- Phòng Quy hoạch và Xây dựng xử lý hồ sơ và dự thảo văn bản tham gia góp ý: 10 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 03 ngày;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Tập dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thiết kế cơ sở của dự án (thuyết minh và bản vẽ).

- Các giấy tờ pháp lý bao gồm:

+ Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của Chủ đầu tư.

+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng.

+ Bản sao có công chứng Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế và chủ trì thiết kế các bộ môn;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng Quy hoạch và Xây dựng: 01 ngày.

- Phòng Quy hoạch và Xây dựng xử lý hồ sơ và dự thảo văn bản tham gia góp ý: 06 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 02 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

C. THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP  ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 13/2009/TT-BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

II. Các thủ tục hành chính

1. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động môi trường

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo mẫu).

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án, được đóng thành quyển (theo mẫu): gồm 07 quyển.

- Báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc các tài liệu tương đương của dự án;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 21 ngày, gồm:

+ Xem xét hồ sơ, dự thảo quyết định của Trưởng ban thành lập Hội đồng thẩm định, trình Trưởng ban xem xét, quyết định: 08 ngày.

+ Gửi hồ sơ, văn bản mời các thành viên Hội đồng thẩm định họp: 02 ngày.

+ Các thành viên hội đồng thẩm định nghiên cứu hồ sơ, viết nhận xét Báo cáo đánh giá tác động môi trường để trình bày tại phiên họp chính thức của Hội đồng: 05 ngày.

+ Nghiên cứu, xử lý các ý kiến nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện, kết quả của hội đồng thẩm định hỗ trợ, ý kiến phản ánh khác để cung cấp cho phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định: 02 ngày.

+ Tổ chức phiên họp chính thức: 01 ngày.

+ Soạn thảo văn bản thông báo cho chủ dự án biết kết quả thẩm định của Hội đồng và dự thảo quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường: 03 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo tác động môi trường bổ sung

* Đối với các trường hợp sau, phải thực hiện lập lại báo cáo tác động môi trường:

- Thay đổi về địa điểm thực hiện dự án.

- Không triển khai thực hiện dự án trong thời gian 36 tháng kể từ thời điểm ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường hoặc phạm vi chịu tác động do những thay đổi này gây ra.

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (theo mẫu).

- Tập Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của dự án được đóng thành quyển (theo mẫu): 07 quyển.

- Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó.

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó.

- Báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh hoặc dự án đầu tư điều chỉnh hoặc các tài liệu tương đương của dự án;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 18 ngày, gồm:

+ Xem xét hồ sơ, dự thảo quyết định của Trưởng Ban thành lập Hội đồng thẩm định, trình Trưởng Ban xem xét, quyết định: 05 ngày.

+ Gửi hồ sơ, văn bản mời các thành viên Hội đồng thẩm định họp: 02 ngày.

+ Các thành viên hội đồng thẩm định nghiên cứu hồ sơ, viết nhận xét Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung để trình bày tại phiên họp chính thức của Hội đồng: 05 ngày.

+ Nghiên cứu, xử lý các ý kiến nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện, kết quả của hội đồng thẩm định hỗ trợ, ý kiến phản ánh khác để cung cấp cho phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định: 02 ngày.

+ Tổ chức phiên họp chính thức: 01 ngày.

+ Soạn thảo văn bản thông báo cho chủ dự án biết kết quả thẩm định của Hội đồng và dự thảo Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: 03 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 03 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục kiểm tra, xác nhận các nội dung đã thực hiện trong báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung) và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung)

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Văn bản đề nghị xác nhận về việc đã thực hiện các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo mẫu).

- Báo cáo về việc hoàn thành các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (theo mẫu): 03 bản.

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (bản vẽ hoàn công và kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải).

- Các chứng chỉ, công nhận, giám định có liên quan (các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hoá; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường);

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày làm việc.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 15 ngày, gồm:

+ Xem xét, đánh giá hồ sơ: 02 ngày.

+ Tổ chức, phối hợp kiểm tra việc chủ dự án đã hoàn thành các nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt: 11 ngày.

+ Dự thảo văn bản trình Trưởng Ban phê duyệt: 02 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 03 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

D. LAO ĐỘNG

I. Thủ tục cấp sổ lao động

1. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định 39/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về việc làm;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Thông tư số 18/LĐTBXH-TT ngày 31 tháng 5 năm 1994 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp, quản lý và sử dụng sổ lao động;

- Thông tư số 10/LĐTBXH-TT ngày 22 tháng 5 năm 1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung việc cấp, quản lý và sử dụng sổ lao động.

2. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Văn bản đề nghị cấp sổ lao động (theo mẫu);

- Danh sách số người đề nghị cấp sổ lao động (theo mẫu);

- Tờ khai cấp sổ lao động (theo mẫu).

4. Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ từ 01 đến dưới 50 sổ (10 ngày làm việc đối với hồ sơ từ 50 sổ đến dưới 100 sổ; 20 ngày làm việc đối với hồ sơ từ 100 sổ đến dưới 250 sổ; 30 ngày làm việc đối với hồ sơ từ 250 sổ trở lên).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày;

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 02 ngày đối với hồ sơ từ 01 đến dưới 50 sổ (07 ngày đối với hồ sơ từ 50 sổ đến dưới 100 sổ; 17 ngày đối với hồ sơ từ 100 sổ đến dưới 250 sổ; 27 ngày đối với hồ sơ từ 250 sổ trở lên);

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.

5. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

II. Thủ tục đăng ký hệ thống thang bảng lương

1. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước;

- Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp;

- Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam;

- Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lương.

2. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp.

3. Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Quyết định ban hành thang lương, bảng lương (bản chính);

- Hệ thống thang bảng lương (bản chính);

- Bản quy định các tiêu chuẩn chức danh và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc trong thang lương, bảng lương (bản chính).

4. Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày;

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 07 ngày;

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.

5. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

III. Thủ tục đăng ký (đăng ký lại) nội quy lao động

1. Căn cứ pháp lý:

- Bộ Luật Lao động năm 1994;

- Nghị định 33/2003/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;

- Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Thông tư số 19/2003/TT-LĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

2. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp.

3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Công văn đề nghị đăng ký nội quy lao động (theo mẫu);

- Quyết định ban hành nội quy lao động (theo mẫu);

- Nội quy lao động; các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có): 02 bản;

- Ý kiến tham gia của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành Công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp.

4. Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày;

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 07 ngày;

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.

5. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

IV. Thủ tục đăng ký thoả ước lao động tập thể

1. Căn cứ pháp lý:

- Bộ Luật Lao động năm 1994;

- Nghị định số 196/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thoả ước lao động tập thể;

- Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thoả ước lao động tập thể;

- Nghị định số 133/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động về giải quyết tranh chấp lao động;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Thông tư số 22/2007/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Hội đồng hoà giải lao động cơ sở và hoà giải viên lao động.

2. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp.

3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Quyết định thành lập Công đoàn (bản sao);

- Biên bản họp lấy ý kiến tập thể người lao động (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

- Bản thoả ước lao động tập thể (bản chính).

4. Trình tự và thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: ngay trong ngày;

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 03 ngày;

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.

5. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

V. Thủ tục đăng ký kế hoạch đưa người lao động đi thực tập nước ngoài dưới 90 ngày

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006;

- Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

2. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp.

3. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập (theo mẫu);

- Hợp đồng nhận lao động thực tập (bản sao, dịch bằng tiếng Việt);

- Tài liệu chứng minh việc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);

- Giấy xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp.

4. Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày;

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 07 ngày;

- Trưởng  Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.

5. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

E. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

I. Căn cứ pháp lý

- Luật Đầu tư năm 2005;

- Luật Doanh nghiệp năm 2005;

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

II. Các thủ tục hành chính

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 07 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự án đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

+ Các bản vẽ minh hoạ dự án.

+ Thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 12 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 07 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 07 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 07 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp xem xét, ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập chi nhánh/doanh nghiệp

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

+ Các bản vẽ minh hoạ dự án.

+ Thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 12 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

+ Các bản vẽ minh hoạ dự án.

+ Thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày làm việc.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 12 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

8. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

+ Các bản vẽ minh hoạ dự án.

+ Thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 12 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày.

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

+ Các bản vẽ minh hoạ dự án.

+ Thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Dự án đầu tư.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Dự án đầu tư.

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Dự án đầu tư.

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

14. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Dự án đầu tư.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

+ Các bản vẽ minh hoạ dự án.

+ Thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

15. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

+ Các bản vẽ minh hoạ dự án.

+ Thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).

- Dự án đầu tư.

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư.

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

+ Các bản vẽ minh hoạ dự án.

+ Thuyết minh giải trình các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;

- Văn bản chấp thuận vị trí lô đất cho thuê của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày làm việc.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

17. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không phải thẩm tra dự án (quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam)

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 02 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư:

+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh (Phụ lục I-1).

+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh (Phụ lục I-2).

+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp (Phụ lục I-3).

+ Đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động của chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu: BM.QH.01.09).

- Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản có công chứng hoặc chứng thực (hoặc 01 bản sao nếu Giấy chứng nhận đầu tư do Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận cấp).

- Bản sửa đổi, bổ sung điều lệ doanh nghiệp (nếu cần điều chỉnh).

- Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án có hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh và nếu cần điều chỉnh);

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 07 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

18. Thủ tục Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư phải thẩm tra dự án

a) Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp;

b) Hồ sơ: 04 bộ, mỗi bộ gồm:

- Văn bản đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư:

+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh (theo mẫu: BM.QH.01.06).

+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh (theo mẫu: BM.QH.01.07).

+ Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp (theo mẫu: BM.QH.01.08).

+ Đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng ký hoạt động của chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu: BM.QH.01.09).

- Giấy chứng nhận đầu tư.

- Giải trình lý do điều chỉnh, những thay đổi so với dự án đang triển khai.

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án.

- Bản sửa đổi, bổ sung điều lệ doanh nghiệp (nếu cần điều chỉnh).

- Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án có hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh và nếu cần điều chỉnh);

c) Trình tự và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp: 01 ngày.

- Phòng Đầu tư và quản lý doanh nghiệp xử lý hồ sơ: 22 ngày.

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: 01 ngày;

d) Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

F. THỦ TỤC XÁC NHẬN HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần.

- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Thông tư số 181/2004/NĐ-CP">01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

II. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp.

III. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:

- Phiếu yêu cầu xác nhận hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người ký hợp đồng; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện theo ủy quyền);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng).

IV. Trình tự và thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với đối tượng thuê đất là hộ gia đình, cá nhân (03 ngày làm việc đối với hợp đồng, văn bản phức tạp; 05 ngày làm việc đối với đối tượng thuê đất là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay cho Phòng Quy hoạch và Xây dựng;

- Phòng Quy hoạch và Xây dựng xử lý hồ sơ và dự thảo nội dung xác nhận trình Trưởng Ban xem xét: ngay trong ngày đối với trường hợp đối tượng thuê đất là hộ gia đình, cá nhân (02 ngày đối với trường hợp hợp đồng, văn bản phức tạp; 04 ngày đối với trường hợp đối tượng thuê đất là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài);

- Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp ký duyệt: 01 ngày;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho cá nhân, tổ chức: ngay trong ngày.

V. Lệ phí: theo quy định của pháp luật.

G. SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN: theo 02 sơ đồ sau:

Sơ đồ 1:

Sơ đồ 2:

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 57/2011/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 57/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/10/2011
Ngày hiệu lực 29/10/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 15/11/2013
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 57/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 57/2011/QĐ-UBND thủ tục hành chính khu công nghiệp Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 57/2011/QĐ-UBND thủ tục hành chính khu công nghiệp Ninh Thuận
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 57/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành 19/10/2011
Ngày hiệu lực 29/10/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 15/11/2013
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 57/2011/QĐ-UBND thủ tục hành chính khu công nghiệp Ninh Thuận

Lịch sử hiệu lực Quyết định 57/2011/QĐ-UBND thủ tục hành chính khu công nghiệp Ninh Thuận