Quyết định 57/2012/QĐ-UBND

Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh

Nội dung toàn văn Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển Hải đảo Tài nguyên nước


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 57/2012/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC BIỂN, HẢI ĐẢO VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn c Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc y ban nhân dân các cp, Thông tư liên tịch số 26/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 05/11/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Bin và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

Thực hiện Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tnh phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án và t chức hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 615/SNV-TCBC&CTTN ngày 11/7/2012, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1000/TTr-TNMT ngày 25/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước trực thuộc S Tài nguyên và Môi trường.

Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tchức, biên chế và hoạt động của STài nguyên và Môi trường; đồng thi chu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Cục Quản lý Tài nguyên nước, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng và kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.

Trụ sở của Chi cục đặt tại thành phố Hà Tĩnh, tnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

1. Chức năng: Giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho y ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển đảo, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

2.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực qun lý của Chi cục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2.2. Quản lý nhà nước về biển và hi đảo:

a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền:

- Dự tho văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án quản lý nhà nước tng hợp và thng nhất quản lý các vấn đvề biển, đảo.

- Dự tho văn bản thẩm định các quy hoạch chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đo, quy hoạch mạng lưới dịch vụ, đề án thành lập khu bảo tn biển, khu bảo tồn đt ngập nước ven biển thuộc trách nhiệm quản lý của STài nguyên và Môi trường.

- Dự thảo văn bn thẩm định hoặc cấp phép các dự án đầu tư công trình trạng thiết b, dự án khai thác, sử dụng tài nguyên biển, ven bin và hải đảo theo quy định của pháp luật.

b) Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước tng hợp và thống nhất qun lý các vấn đề về biển, đảo đối với công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

c) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chuyên ngành khai thác, sử dụng tài nguyên các vùng bin, ven biển và hải đảo trên địa bàn quản lý ca tnh; đề xuất việc điều chnh các cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích và bảo đảm quyền của tổ chức và công dân trên các đảo tiền tiêu, các đảo ven bờ.

d) Thng kê, đánh giá tài nguyên, tiềm năng và thực trạng khai thác, sử dụng các vùng biển, ven biển, hải đảo và đề xuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đo trên địa bàn tỉnh.

đ) Tổ chức thực hiện các trình tự, thủ tục đăng ký, cp phép trưc khi trình Giám đốc Sở quyết định đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của tchức, cá nhân theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước có thm quyền.

e) Tổ chức thực hiện quan trắc biến động và dự báo xu thế biến động; xác định các vùng bờ bin dễ bị tổn thương và biến đổi lớn (bãi bồi, vùng bin xói lở, vùng bờ cát, rừng phòng hộ và đất ngập nước ven biển); đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ bờ biển với cơ quan nhà nước có thm quyền.

g) Điều tra và kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển, hải đảo từ các nguồn phát sinh do hoạt động khai thác, sử dụng bin, hải đảo và các sự choặc thiên tai trên biển; thực hiện ứng phó, khắc phục sự cố môi trường bờ biển; phối hợp với Chi cục Bảo vệ Môi trường lập báo cáo hiện trạng môi trường bin, hải đảo thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của tỉnh.

h) Thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng phát trin công nghệ bin, ven biển; thu thập, xây dựng cơ sdữ liệu về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh.

i) Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế liên quan đến bin, hải đảo thuộc phạm vi chức năng theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

l) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật về biển, hải đảo và tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ và khai thác, sdụng bền vững biển, hải đảo.

2.3. Quản nhà nước về tài nguyên nước:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; tổ chc thực hiện sau khi được phê duyệt.

b) Tổ chức thm định các đề án, dự án về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, chuyn nước giữa các lưu vực sông thuộc thm quyền phê duyệt của y ban nhân dân tnh.

c) Tổ chức thực hiện việc xác định ngưỡng gii hạn khai thác nước đối với các sông, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, các khu vực hạn chế khai thác nuớc; kế hoạch điều hòa, phân btài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

d) Tổ chức thẩm định hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, giấy phép xnước thi vào nguồn nước và giy phép hành nghkhoan nước dưới đất theo thm quyền; thực hiện việc cp phép và thu phí, lệ phí về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.

đ) Tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản, kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn tnh; tổ chức quản lý, khai thác các công trình quan trắc tài nguyên nước do địa phương đầu tư xây dựng.

e) Tng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào nguồn nước trên địa bàn tnh; Lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt.

g) Tham gia tổ chức phối hợp liên ngành của Trung ương, thường trực tổ chức phối hợp liên ngành của tnh về quản lý, khai thác, bảo vệ ngun nước lưu vực sông.

2.4. Quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu:

a) Tổ chức thẩm định hồ sơ về việc cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân nhân dân tnh và kim tra việc thực hiện.

b) Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng, thủy văn chuyên dùng; tham gia xây dựng phương án phòng, chng, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh.

c) Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan ở Trung ương và địa phương trong việc bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn của Trung ương trên địa bàn tỉnh.

d) Tổng hợp và báo cáo tình hình, tác động của biến đổi khí hậu đối với các yếu tố tự nhiên, con người và kinh tế - xã hội ở địa phương; phối hợp với các ngành có liên quan đề xuất và kiến nghị các biện pháp ng phó thích hợp.

2.5. Kiểm tra, giám sát và đề xuất xlý hoặc xử lý theo thẩm quyền các vi phạm theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hp giải quyết tranh chấp, khiếu nại giữa các tổ chức, cá nhân v khai thác, sdụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền được phân cấp; thanh tra, kiểm tra các hoạt động về tài nguyên nước quy định trong giấy phép; hướng dẫn, kim tra việc trám lp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật.

2.6. Xây dựng kế hoạch, biện pháp và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực được giao.

2.7. Quản lý tchức, nhân sự, tài chính, tài sản thuộc Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2.8. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả quản lý nhà nước của Chi cục cho Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan theo quy định hiện hành.

2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Lãnh đạo: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cc trưởng.

1.1. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.

1.2. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

Việc bnhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kluật và thực hiện các chế độ chính sách của Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của y ban nhân dân tỉnh.

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

2.1. Phòng Hành chính - Tổng hợp.

2.2. Phòng Nghiệp vụ biển, hải đảo.

2.3. Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng Thủy văn.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Biên chế:

Biên chế của Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước được Ủy ban nhân dân tnh giao theo kế hoạch hàng năm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của STài nguyên và Môi trường. Trước mắt, điều chuyn 04 biên chế công chức từ phòng Tài nguyên nước - Khí tượng, thủy văn, Biển và Hải đo sang Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước và bổ sung 02 biên chế công chức, 01 Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.

Điều 4. T chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường điều chuyển nhiệm vụ, 04 biên chế công chức từ Phòng Tài nguyên nước - Khí tượng, thủy văn, Biển và Hải đo sang Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước; ban hành Quy chế tchức và hoạt động của Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước đảm bảo thực hiện theo vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quy định.

2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Biển, Hải đảo và Tài nguyên nước căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Cục Kiểm tra văn bn, Bộ Tư pháp;
-
Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Đoàn Đại biểu Quc hội tỉnh;
-
TT Tnh u, TT HĐND tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
S Tư pháp;
-
Website Chính phủ;
-
Trung tâm Công báo - Tin học;
-
Lưu VT, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 57/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu57/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/10/2012
Ngày hiệu lực25/10/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 57/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển Hải đảo Tài nguyên nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển Hải đảo Tài nguyên nước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu57/2012/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýVõ Kim Cự
                Ngày ban hành15/10/2012
                Ngày hiệu lực25/10/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển Hải đảo Tài nguyên nước

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 57/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Biển Hải đảo Tài nguyên nước

                  • 15/10/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 25/10/2012

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực