Quyết định 58/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 Thừa Thiên Huế đã được thay thế bởi Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất Thừa Thiên Huế 2015 2019 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 58/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2013/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 826/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2013 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất được quy định để sử dụng làm căn cứ:
1. Tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
4. Tính tiền thuê đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;
d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
c) Khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quy định này.
11. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng lúa nước;
b) Đất trồng cây hàng năm bao gồm: đất trồng các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng lúa nương, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
đ) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất ở tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp);
e) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
f) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
3. Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Điều 4. Nguyên tắc phân vùng đất, phân vị trí đất tại nông thôn; phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để định giá đất
1. Phân vùng đất tại nông thôn để định giá đất
Đất tại nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b) Trung du là những vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ phận là đồi. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là vùng đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
2. Phân vị trí đất tại nông thôn để định giá đất.
a) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để phân thành 2 hoặc 3 vị trí để định giá đất.
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh;
- Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà được xếp vào đô thị loại IV;
- Đối với các thị trấn được xếp vào đô thị loại V.
b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
- Đối với thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
- Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 5. Quản lý nhà nước về giá các loại đất
1. Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Ủy ban nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc ủy quyền việc quy định giá các loại đất cho các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
b) Quản lý và phát triển thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính:
- Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
- Đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất và xử phạt vi phạm pháp luật về giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và áp dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nêu tại Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Điều chỉnh giá các loại đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất;
b) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
2. Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh, bổ sung giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện và tổng hợp báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Chương 2.
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
MỤC 1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 7. Giá các loại đất nông nghiệp
Giá đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân vùng:
Địa bàn | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
Thị xã Hương Trà | Các xã, phường còn lại (Ngoài các xã miền núi nêu bên) | - | Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến |
Thị xã Hương Thủy | Các xã, phường còn lại (Ngoài các xã trung du nêu bên) | Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn | - |
Huyện Quảng Điền | Toàn bộ các xã, thị trấn | - | - |
Huyện Phú Vang | Toàn bộ các xã, thị trấn | - | - |
Huyện Phú Lộc | Thị trấn và các xã còn lại (Ngoài các xã miền núi nêu bên) | - | Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình |
Huyện Nam Đông | - | - | Toàn bộ các xã, thị trấn |
Huyện A Lưới | - |
| Toàn bộ các xã, thị trấn |
Huyện Phong Điền | - | - Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hoà, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu | - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ |
- | - Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hoà, Tân Lập, Bình An | - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân | |
- | - Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành | - Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn | |
- Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm | - Các thôn còn lại xã Phong An | - | |
- Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp | - Các thôn còn lại xã Phong Thu | - | |
- Thị trấn và các xã còn lại | - | - | |
Thành phố Huế | Toàn bộ các phường | - | - |
2. Phân vị trí: Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 đến 3. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, phải đồng thời thỏa mãn 02 điều kiện sau:
- Có 01 trong 03 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:
+ Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất);
+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung);
+ Đường giao thông: Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã, giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông ngòi, kênh.
- Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất.
b) Vị trí 2: Thỏa mãn 01 trong 02 điều kiện nêu trên.
c) Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông, xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ sản phẩm; các yếu tố sản xuất nông nghiệp kém thuân lợi: địa hình không bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu không chủ động, độ phì của đất không cao.
1. Đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Phân vùng | Đất trồng lúa nước | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 19.000 | 16.200 | 13.800 |
2 | Trung du | 15.300 | 13.000 | 11.000 |
3 | Miền núi | 14.300 | 12.100 | 10.300 |
2. Đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác):
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Phân vùng | Đất trồng cây hàng năm còn lại | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 18.000 | 14.500 | 10.800 |
2 | Trung du | 14.500 | 10.800 | 9.600 |
3 | Miền núi | 10.800 | 8.400 | 6.600 |
3. Đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Phân vùng | Đất nuôi trồng thủy sản | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 18.000 | 15.300 | 13.000 |
2 | Trung du | 15.300 | 13.000 | 11.000 |
3 | Miền núi | 13.000 | 11.000 | 9.400 |
4. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Phân vùng | Đất trồng cây lâu năm | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 20.900 | 16.500 | 13.700 |
2 | Trung du | 15.400 | 12.600 | 10.400 |
3 | Miền núi | 8.200 | 6.600 | 5.500 |
5. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Phân vùng | Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 3.800 | 3.000 | 2.400 |
2 | Trung du | 3.300 | 2.600 | 2.000 |
3 | Miền núi | 2.800 | 2.200 | 1.800 |
Điều 8. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn:
1. Đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
a) Thành phố Huế, các phường của thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà:
Đơn vị tính: đồng/m²
Thành phố Huế | Các phường của thị xã Hương Thủy | Thị xã Hương Trà | |
Phường Tứ Hạ | Các phường còn lại | ||
41.000 | 36.500 | 30.500 | 20.900 |
b) Các khu dân cư thị trấn và khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | Phân vùng | Khu dân cư thị trấn | Khu dân cư nông thôn |
1 | Đồng bằng | 30.500 | 20.900 |
2 | Trung du | 22.500 | 15.400 |
3 | Miền núi | 16.000 | 9.800 |
2. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn không thuộc Khoản 1 Điều này thì được xác định theo Điều 7 Quy định này.
Điều 9. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề, bao gồm các loại đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống; xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 10. Giá đất ở tại nông thôn
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn. Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo từng địa bàn xã gắn với vị trí của đất (và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi theo Khoản 1, Điều 7 quy định này).
1. Đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh tương đương với quốc lộ, tỉnh lộ) gắn với vị trí đất như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính và có mặt cắt đường ≥ 2,5m; khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính và có mặt cắt đường < 2,5m; khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp vị trí 1 đến dưới 100 mét.
Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo mức giá của tuyến đường có giá cao nhất.
2. Đất ở tại nông thôn còn lại: Được chia thành 3 khu vực, mỗi khu vực được phân thành từ 1 đến 2 vị trí; việc xác định khu vực, vị trí căn cứ khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi, cụ thể như sau:
a) Nguyên tắc xác định từng khu vực:
- Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
- Khu vực 2: Đất ở nằm ven trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm kém thuận lợi hơn Khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất ở các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
b) Phân vị trí đất theo khu vực: Mỗi khu vực được phân thành 2 vị trí căn cứ vào khả năng sinh lợi.
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
- Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
(Đính kèm phụ lục giá đất ở tại nông thôn của các xã thuộc các huyện, thị xã)
MỤC 3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Điều 11. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị
Giá đất ở đô thị được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất, là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có khả năng sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, khả năng sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
e) Đối với các tuyến đường nếu không đủ tiêu chuẩn để xác định theo loại đường có trong khung giá đất đô thị của Quy định này thì được xếp vào nhóm các tuyến đường còn lại.
2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố; khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài đến 25 mét.
b) Vị trí 2:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố và có mặt cắt đường < 2,5m; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố và có mặt cắt đường ≥ 2,5m; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố và có mặt cắt đường < 2,5m; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố và có mặt cắt đường ≥ 2,5m; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố và có mặt cắt đường ≥ 2,5m; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố và có mặt cắt đường < 2,5m; khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố và có mặt cắt đường ≥ 2,5m; khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
- Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất để tính giá đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có chiều sâu lớn hơn 25 mét: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá đất theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Tính từ mặt tiếp giáp đường phố đến chiều sâu tối đa là 25 mét.
- Vị trí 2: Tính từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài chiều sâu thêm 20 mét.
- Vị trí 3: Tính từ đường phân giới vị trí 2 và vị trí 3 kéo sâu đến hết ranh giới thửa đất.
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất (trừ các trường hợp quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều này).
c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc xác định vị trí và áp giá đất như sau:
- Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì vị trí và giá đất xác định theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 20% đơn giá vị trí 1 của đường phố còn lại.
- Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì vị trí và giá đất xác định theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+) 10% đơn giá vị trí 1 của đường phố còn lại.
- Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố thì vị trí và giá đất xác định theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+) 10% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+) 5% đơn giá vị trí 1 của đường phố còn lại.
Điều 12. Giá đất ở tại thành phố Huế, các phường của thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà
Giá đất ở của thành phố Huế, các phường của thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà được xác định cho 5 loại đường phố, trong mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 26.000.000 | 11.200.000 | 7.000.000 | 5.700.000 |
Nhóm đường 1B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
Nhóm đường 1C | 18.000.000 | 7.750.000 | 4.900.000 | 4.000.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 15.000.000 | 6.450.000 | 4.050.000 | 3.300.000 |
Nhóm đường 2B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
Nhóm đường 2C | 11.000.000 | 4.750.000 | 2.950.000 | 2.400.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 9.500.000 | 4.100.000 | 2.550.000 | 2.100.000 |
Nhóm đường 3B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
Nhóm đường 3C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
Nhóm đường 4B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
Nhóm đường 4C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
Nhóm đường 5B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
Nhóm đường 5C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
Nhóm đường có tên còn lại | 1.200.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất ở của thành phố Huế được ban hành kèm theo Quy định này |
2. Các phường thuộc thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 5.400.000 | 2.160.000 | 1.510.000 | 1.210.000 |
Nhóm đường 1B | 4.500.000 | 1.800.000 | 1.260.000 | 1.010.000 |
Nhóm đường 1C | 3.500.000 | 1.400.000 | 980.000 | 780.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 3.000.000 | 1.200.000 | 840.000 | 670.000 |
Nhóm đường 2B | 2.400.000 | 960.000 | 670.000 | 540.000 |
Nhóm đường 2C | 2.000.000 | 800.000 | 560.000 | 450.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 1.800.000 | 720.000 | 500.000 | 400.000 |
Nhóm đường 3B | 1.580.000 | 630.000 | 440.000 | 350.000 |
Nhóm đường 3C | 1.200.000 | 480.000 | 340.000 | 270.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 1.025.000 | 410.000 | 290.000 | 230.000 |
Nhóm đường 4B | 810.000 | 320.000 | 220.000 | 180.000 |
Nhóm đường 4C | 670.000 | 270.000 | 190.000 | 150.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 550.000 | 220.000 | 150.000 | 120.000 |
Nhóm đường 5B | 380.000 | 150.000 | 110.000 | 90.000 |
Nhóm đường 5C | 270.000 | 110.000 | 80.000 | 70.000 |
Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất ở của các phường thuộc thị xã được ban hành kèm theo Quy định này |
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 2.200.000 | 1.100.000 | 770.000 | 440.000 |
Nhóm đường 1B | 1.800.000 | 900.000 | 630.000 | 360.000 |
Nhóm đường 1C | 1.450.000 | 700.000 | 510.000 | 290.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.260.000 | 630.000 | 440.000 | 250.000 |
Nhóm đường 2B | 1.120.000 | 560.000 | 390.000 | 225.000 |
Nhóm đường 2C | 1.000.000 | 500.000 | 350.000 | 200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 900.000 | 470.000 | 330.000 | 190.000 |
Nhóm đường 3B | 800.000 | 415.000 | 295.000 | 175.000 |
Nhóm đường 3C | 700.000 | 365.000 | 260.000 | 155.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 650.000 | 345.000 | 245.000 | 150.000 |
Nhóm đường 4B | 585.000 | 310.000 | 225.000 | 135.000 |
Nhóm đường 4C | 525.000 | 280.000 | 200.000 | 125.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 420.000 | 260.000 | 190.000 | 120.000 |
Nhóm đường 5B | 320.000 | 200.000 | 150.000 | 110.000 |
Nhóm đường 5C | 220.000 | 170.000 | 140.000 | 100.000 |
Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất ở của các phường thuộc thị xã được ban hành kèm theo Quy định này |
Điều 13. Giá đất ở tại thị trấn của các huyện
Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.100.000 | 605.000 | 424.000 | 339.000 |
Nhóm đường 1B | 900.000 | 495.000 | 347.000 | 278.000 |
Nhóm đường 1C | 700.000 | 385.000 | 270.000 | 216.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 500.000 | 275.000 | 193.000 | 154.000 |
Nhóm đường 2B | 359.000 | 196.000 | 137.000 | 110.000 |
Nhóm đường 2C | 325.000 | 175.000 | 123.000 | 98.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 314.000 | 168.000 | 118.000 | 94.000 |
Nhóm đường 3B | 283.000 | 156.000 | 109.000 | 87.000 |
Nhóm đường 3C | 258.000 | 142.000 | 99.000 | 79.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 247.000 | 133.000 | 93.000 | 78.000 |
Nhóm đường 4B | 224.000 | 123.000 | 86.000 | 75.000 |
Nhóm đường 4C | 202.000 | 111.000 | 78.000 | 72.000 |
Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất ở của thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
2. Giá đất ở tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.500.000 | 600.000 | 525.000 | 425.000 |
Nhóm đường 1B | 1.200.000 | 550.000 | 480.000 | 385.000 |
Nhóm đường 1C | 860.000 | 500.000 | 435.000 | 350.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 645.000 | 455.000 | 395.000 | 320.000 |
Nhóm đường 2B | 585.000 | 410.000 | 360.000 | 290.000 |
Nhóm đường 2C | 555.000 | 375.000 | 330.000 | 265.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 525.000 | 340.000 | 295.000 | 240.000 |
Nhóm đường 3B | 465.000 | 310.000 | 270.000 | 220.000 |
Nhóm đường 3C | 420.000 | 280.000 | 245.000 | 200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 390.000 | 255.000 | 225.000 | 180.000 |
Nhóm đường 4B | 345.000 | 235.000 | 205.000 | 165.000 |
Nhóm đường 4C | 300.000 | 210.000 | 185.000 | 150.000 |
Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất ở của thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
3. Giá đất ở tại thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 935.000 | 515.000 | 360.000 | 290.000 |
Nhóm đường 1B | 845.000 | 465.000 | 325.000 | 260.000 |
Nhóm đường 1C | 700.000 | 385.000 | 270.000 | 215.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 625.000 | 345.000 | 240.000 | 190.000 |
Nhóm đường 2B | 560.000 | 310.000 | 215.000 | 170.000 |
Nhóm đường 2C | 505.000 | 285.000 | 200.000 | 160.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 420.000 | 230.000 | 160.000 | 130.000 |
Nhóm đường 3B | 380.000 | 210.000 | 145.000 | 115.000 |
Nhóm đường 3C | 345.000 | 190.000 | 135.000 | 110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 310.000 | 170.000 | 120.000 | 95.000 |
Nhóm đường 4B | 280.000 | 155.000 | 110.000 | 90.000 |
Nhóm đường 4C | 255.000 | 140.000 | 100.000 | 80.000 |
Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất ở của thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
4. Giá đất ở tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 315.000 | 205.000 | 145.000 | 115.000 |
Nhóm đường 1B | 295.000 | 190.000 | 135.000 | 110.000 |
Nhóm đường 1C | 275.000 | 180.000 | 125.000 | 100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 240.000 | 155.000 | 110.000 | 90.000 |
Nhóm đường 2B | 225.000 | 145.000 | 100.000 | 85.000 |
Nhóm đường 2C | 210.000 | 135.000 | 95.000 | 80.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 200.000 | 130.000 | 90.000 | 78.000 |
Nhóm đường 3B | 185.000 | 120.000 | 85.000 | 75.000 |
Nhóm đường 3C | 165.000 | 115.000 | 80.000 | 73.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 150.000 | 110.000 | 78.000 | 72.000 |
Nhóm đường 4B | 130.000 | 85.000 | 75.000 | 71.000 |
Nhóm đường 4C | 115.000 | 80.000 | 73.000 | 70.000 |
Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất ở của thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
5. Giá đất ở tại thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.250.000 | 876.000 | 614.000 | 429.000 |
Nhóm đường 1B | 968.000 | 678.000 | 474.000 | 332.000 |
Nhóm đường 1C | 860.000 | 602.000 | 421.000 | 295.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 772.000 | 540.000 | 378.000 | 265.000 |
Nhóm đường 2B | 696.000 | 487.000 | 341.000 | 239.000 |
Nhóm đường 2C | 620.000 | 435.000 | 305.000 | 213.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 614.000 | 430.000 | 301.000 | 211.000 |
Nhóm đường 3B | 557.000 | 389.000 | 273.000 | 191.000 |
Nhóm đường 3C | 494.000 | 345.000 | 242.000 | 169.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 481.000 | 337.000 | 235.000 | 165.000 |
Nhóm đường 4B | 430.000 | 301.000 | 211.000 | 147.000 |
Nhóm đường 4C | 386.000 | 271.000 | 189.000 | 132.000 |
Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất ở của thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
6. Giá đất ở tại thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.955.000 | 1.369.000 | 958.000 | 671.000 |
Nhóm đường 1B | 1.650.000 | 1.155.000 | 808.000 | 566.000 |
Nhóm đường 1C | 1.472.000 | 1.030.000 | 721.000 | 505.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.280.000 | 896.000 | 627.000 | 439.000 |
Nhóm đường 2B | 1.200.000 | 840.000 | 588.000 | 412.000 |
Nhóm đường 2C | 1.100.000 | 770.000 | 539.000 | 377.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 900.000 | 630.000 | 441.000 | 309.000 |
Nhóm đường 3B | 810.000 | 567.000 | 397.000 | 278.000 |
Nhóm đường 3C | 720.000 | 504.000 | 353.000 | 247.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 700.000 | 490.000 | 343.000 | 240.000 |
Nhóm đường 4B | 630.000 | 441.000 | 309.000 | 216.000 |
Nhóm đường 4C | 560.000 | 392.000 | 274.000 | 192.000 |
Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất ở của thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
7. Giá đất ở tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 522.000 | 290.000 | 160.000 | 87.000 |
Nhóm đường 1B | 471.000 | 261.000 | 145.000 | 80.000 |
Nhóm đường 1C | 420.000 | 232.000 | 130.000 | 72.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 377.000 | 203.000 | 116.000 | 65.000 |
Nhóm đường 2B | 340.000 | 188.000 | 102.000 | 58.000 |
Nhóm đường 2C | 305.000 | 167.000 | 95.000 | 56.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 297.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
Nhóm đường 3B | 268.000 | 145.000 | 80.000 | 43.000 |
Nhóm đường 3C | 239.000 | 130.000 | 72.000 | 41.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 232.000 | 123.000 | 70.000 | 39.000 |
Nhóm đường 4B | 210.000 | 116.000 | 65.000 | 36.000 |
Nhóm đường 4C | 188.000 | 101.000 | 56.000 | 32.000 |
Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất ở của thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
8. Giá đất ở tại thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m²
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.032.000 | 464.000 | 278.000 | 153.000 |
Nhóm đường 1B | 926.000 | 417.000 | 250.000 | 138.000 |
Nhóm đường 1C | 820.000 | 369.000 | 221.000 | 122.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 745.000 | 336.000 | 201.000 | 111.000 |
Nhóm đường 2B | 668.000 | 300.000 | 180.000 | 99.000 |
Nhóm đường 2C | 593.000 | 267.000 | 161.000 | 88.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 481.000 | 202.000 | 108.000 | 57.000 |
Nhóm đường 3B | 443.000 | 190.000 | 101.000 | 51.000 |
Nhóm đường 3C | 393.000 | 165.000 | 95.000 | 44.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 380.000 | 152.000 | 89.000 | 43.000 |
Nhóm đường 4B | 342.000 | 140.000 | 76.000 | 39.000 |
Nhóm đường 4C | 304.000 | 127.000 | 69.000 | 32.000 |
Ghi chú: Phụ lục 11 Bảng giá đất ở của thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
MỤC 4. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 14. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.
2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.
3. Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 20 của Quy định này.
Điều 15. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có quy định giá để tính.
Điều 16. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được tính bằng giá đất ở. Việc xác định giá các loại đất này theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Quy định này.
Điều 17. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở. Việc xác định giá đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Quy định này.
Điều 18. Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nuớc chuyên dùng:
1. Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản.
2. Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở. Việc xác định giá đất ở thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 của Quy định này.
MỤC 5. GIÁ ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 19. Giá đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong các phụ lục giá đất ở tại Quy định này được quy định như sau:
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Các phường: Phú Hòa, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Phú Nhuận | |
| Từ 24,50 m trở lên | 9.000.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 7.700.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 7.000.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 4.900.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 4.200.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 3.900.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 3.000.000 |
II | Các phường: Xuân Phú, An Đông, An Cựu, Vỹ Dạ, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc, Thuận Lộc, Thuận Hòa, Thuận Thành, Tây Lộc, Kim Long, Phú Cát, Phú Thuận | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.900.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 4.200.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.900.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 3.200.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 2.400.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.450.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 1.000.000 |
III | Các phường: Hương Sơ, Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Tây, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, An Hòa | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.200.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 3.900.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.200.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 2.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.450.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.000.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 700.000 |
2. Các phường Phú Bài, Thủy Dương, Thủy Phương, Thủy Lương, Thủy Châu, xã Thủy Thanh và xã Thủy Vân thuộc thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 1.299.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.168.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 1.043.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 941.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 845.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 1.056.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 937.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 845.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 760.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 680.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 832.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 751.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 675.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 605.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 589.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 656.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 594.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 528.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 517.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 466.000 |
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 805.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 735.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 645.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 560.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 660.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 580.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 505.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 455.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 410.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 515.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 450.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 405.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 365.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 335.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 395.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 355.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 320.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 295.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 265.000 |
4. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 276.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 248.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 220.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 196.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 180.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 224.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 196.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 176.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 164.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 148.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 176.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 156.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 144.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 132.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 128.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 140.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 128.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 116.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 112.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 100.000 |
5. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 349.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 314.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 278.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 248.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 228.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 284.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 248.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 222.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 208.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 187.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 194.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 172.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 158.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 145.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 141.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 154.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 141.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 128.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 123.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 110.000 |
6. Thị trấn Thuận An và thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang a) Thị trấn Thuận An
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 mét trở lên | 780.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 685.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 605.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 530.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 465.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 mét trở lên | 550.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 485.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 425.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 375.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 330.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 mét trở lên | 390.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 345.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 305.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 270.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 240.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 mét trở lên | 255.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 225.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 200.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 175.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 155.000 |
b) Thị trấn Phú Đa
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
| Từ 19,50 m trở lên | 285.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 250.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 220.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 170.000 |
| Từ dưới 10,50 m | 150.000 |
7. Thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc a) Thị trấn Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 595.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 535.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 475.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 430.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 385.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 480.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 430.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 385.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 350.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 310.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 380.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 345.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 310.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 275.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 270.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 300.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 270.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 240.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 238.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 215.000 |
b) Thị trấn Lăng Cô
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 1.190.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.050.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 980.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 840.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 770.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 945.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 880.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 755.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 695.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 605.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 785.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 675.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 615.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 540.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 590.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 540.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 470.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 440.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 400.000 |
8. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 404.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 365.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 326.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 293.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 263.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 326.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 293.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 263.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 238.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 214.000 |
9. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 503.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 458.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 407.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 364.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 328.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 407.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 371.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 328.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 292.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 262.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 328.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 292.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 262.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 241.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 233.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 254.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 233.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 211.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 204.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 183.000 |
Mức giá quy định tại Điều này cũng là mức giá tối thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động giảm thì các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá xây dựng phương án giảm giá tối thiểu nhưng mức giảm không được vượt quá 20% mức giá quy định tại Điều này và phải báo cáo UBND cấp có thẩm quyền quyết định.
Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị.
Trường hợp xác định giá đất cụ thể để giao đất không thông qua hình thức đấu giá, xác định giá đất tại các khu quy hoạch, khu tái định cư thì Sở Tài chính căn cứ vào mức giá quy định tại Điều này và mức độ đầu tư hạ tầng để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 20. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
1. Các đường phố mới phát sinh trong năm nhưng chưa được quy định giá đất, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế lập phương án cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có địa hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân tương ứng với từng vị trí đất do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế quyết định.
3. Đối với các thửa đất dùng để đầu tư các Dự án sản xuất kinh doanh thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông chính, khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp có diện tích từ 2.000 m² trở lên thì vị trí và hệ số giá đất giữa các vị trí xác định như sau:
a) Vị trí:
- Vị trí 1: Tính từ mặt tiếp giáp đường giao thông chính đến chiều sâu tối đa là 25 mét.
- Vị trí 2: Tính từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài chiều sâu thêm 20 mét.
- Vị trí 3: Tính từ đường phân giới vị trí 2 và vị trí 3 kéo sâu đến hết ranh giới thửa đất.
b) Hệ số xác định giá đất giữa các vị trí:
+ Các thửa đất thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông chính giá đất các vị trí xác định theo Điều 10.
+ Các thửa đất nằm trong khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp, giá đất vị trí 2 tính bằng 43% giá đất vị trí 1; giá đất vị trí 3 tính bằng 26% giá đất vị trí 1.
4. Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để áp giá theo các quy định tại Quy định này.
5. Các thửa đất thuộc các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai thuộc quyền hạn của mình theo quy định tại Quy định này.
b) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương làm cơ sở xây dựng phương án giá đất trên địa bàn.
Điều 22. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra; tùy thuộc mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC 1
GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: đồng/m²
TT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ | ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | 23 tháng 8 | Lê Huân | Đinh Tiên Hoàng | 2.C | 11.000.000 | 4.750.000 | 2.950.000 | 2.400.000 |
2 | An Dương Vương | Hùng Vương - Ngự Bình | Hồ Đắc Di | 3.A | 9.500.000 | 4.100.000 | 2.550.000 | 2.100.000 |
| - nt - | Hồ Đắc Di | Cống Bạc | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
| - nt - | Cống Bạc | Địa giới hành chính Huế - Hương Thuỷ | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Phía bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 21 |
|
|
|
|
| |
3 | Ấu Triệu | Phan Bội Châu | Trần Phú | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
4 | Bà huyện Thanh Quan | Lê Lợi | Trương Định | 1.C | 18.000.000 | 7.750.000 | 4.900.000 | 4.000.000 |
5 | Bà Phan (Nguyễn) Đình Chi | Nguyễn Phúc Nguyên | Nguyễn Phúc Chu |
| 1.200.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
6 | Bà Triệu | Ngã tư Hùng Vương | Dương Văn An | 2.C | 11.000.000 | 4.750.000 | 2.950.000 | 2.400.000 |
| - nt - | Dương Văn An | Nguyễn Công Trứ | 2.B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
7 | Bạch Đằng | Chi Lăng (cầu Gia Hội) | Cầu Đông Ba (cầu Đen) | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
| - nt - | Cầu Đông Ba (cầu Đen) | Lê Đình Chinh | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
| - nt - | Lê Đình Chinh | Xuống bến đò Thế Lại | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
8 | Bảo Quốc | Điện Biên Phủ | Lịch Đợi | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
9 | Bến Nghé | Đội Cung | Hùng Vương tại ngã sáu | 1.B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
10 | Bùi Dương Lịch | Ngô Kha | Khu dân cư cuối tổ 6 | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
11 | Bùi Thị Xuân | Cầu Ga (Lê Lợi) | Cầu Lòn đường sắt | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Cầu Lòn đường sắt | Cống Trắng | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
| - nt - | Cống Trắng | Cầu Long Thọ | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
| - nt - | Cầu Long Thọ | Đầu làng Lương Quán Thủy Biều | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
12 | Bửu Đình | Lê Tự Nhiên | Đường số 4 | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
13 | Cao Bá Quát | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
14 | Cao Đình Độ | Trần Hoành | Đặng Huy Trứ | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
15 | Cao Thắng | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn Lâm | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
16 | Cao Xuân Dục | Phạm Văn Đồng | Nguyễn An Ninh | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
17 | Chế Lan Viên | Xuân Diệu | Cao Đình Độ | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
18 | Chi Lăng | Cầu Gia Hội | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hồ Xuân Hương | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
| - nt - | Hồ Xuân Hương | Cầu Chợ Dinh | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Cầu Chợ Dinh | Kéo dài đến Nhà thờ Bãi Dâu | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
19 | Chu Mạnh Trinh | Trần Khánh Dư | Trần Quốc Toản | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
20 | Chu Văn An | Lê Lợi | Nguyễn Thái Học | 1.B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
21 | Chùa Ông | Ngự Viên | Nguyễn Du | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
22 | Chương Dương | Trần Hưng Đạo | Cầu Gia Hội (Trần Hưng Đạo và Huỳnh Thúc Kháng) | 1.C |
18.000.000 |
7.750.000 |
4.900.000 |
4.000.000 |
23 | Cửa Ngăn | Lê Duẩn | 23 tháng 8 | 2.B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
24 | Cửa Quảng Đức | Lê Duẩn | 23 tháng 8 | 2.C | 11.000.000 | 4.750.000 | 2.950.000 | 2.400.000 |
25 | Dã Tượng | Lê Đại Hành | Lê Ngọc Hân | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
26 | Diệu Đế | Bạch Đằng | Tô Hiến Thành | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
27 | Duy Tân | Trần Phú | Ngự Bình | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
28 | Dục Thanh | Nguyễn An Ninh | Hoàng Thông | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
29 | Dương Hoà | Thái Phiên | Lê Đại Hành | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
30 | Dương Văn An | Bà Triệu | Nguyễn Bính | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Nguyễn Bính | Nguyễn Lộ Trạch | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
31 | Dương Xuân | Tôn Nữ Diệu Không | Lê Đình Thám | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
32 | Đạm Phương | Hoàng Diệu | Lê Đại Hành | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
33 | Đào Duy Anh | Cầu Thanh Long | Kẻ Trài | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Kẻ Trài | Tăng Bạt Hổ | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
34 | Đào Duy Từ | Mai Thúc Loan | Cầu Đông Ba (Cầu đen) | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Cầu Đông Ba (cầu đen) | Huỳnh Thúc Kháng | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
35 | Đào Tấn | Phan Bội Châu | Kiệt 131 Trần Phú | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
36 | Đào Trinh Nhất | Lưu Hữu Phước | Nguyễn Sinh Sắc | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
37 | Đặng Dung | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Ngô Đức Kế | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
38 | Đặng Đức Tuấn | Ngô Hà | Ngã ba đập Trung Thượng |
| 1.200.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
39 | Đặng Huy Trứ | Trần Phú (ngã ba Thánh giá) | Đào Tấn | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
| - nt - | Đào Tấn | Ngự Bình | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
40 | Đặng Nguyên Cẩn | Trần Khánh Dư | Mai An Tiêm | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
41 | Đặng Tất | Lý Thái Tổ | Cầu Cháy | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
| - nt - | Cầu Cháy | Cầu Bạch Yến | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
| - nt - | Cầu Bạch Yến | Cầu Bao Vinh | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
42 | Đặng Thai Mai | Đặng Thái Thân | Nhật Lệ | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
43 | Đặng Thái Thân | Lê Huân | Đoàn Thị Điểm | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
44 | Đặng Thùy Trâm | Tố Hữu | Đường ra sông Phát Lát | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
45 | Đặng Trần Côn | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
46 | Đặng Văn Ngữ | Đầu cầu An Cựu | Cầu đường Tôn Quang Phiệt | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Cầu đường Tôn Quang Phiệt | Trường Chinh | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
47 | Điện Biên Phủ | Lê Lợi | Phan Đình Phùng | 2.A | 15.000.000 | 6.450.000 | 4.050.000 | 3.300.000 |
| - nt - | Phan Chu Trinh | Sư Liễu Quán | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Sư Liễu Quán | Ngự Bình - Đàn Nam Giao | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
48 | Đinh Công Tráng | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
49 | Đinh Tiên Hoàng | Trần Hưng Đạo | Cửa Thượng Tứ | 1.C | 18.000.000 | 7.750.000 | 4.900.000 | 4.000.000 |
| - nt - | Cửa Thượng Tứ | Tĩnh Tâm | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
| - nt - | Tĩnh Tâm | Lê Trung Đình | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
50 | Đoàn Hữu Trưng | Nguyễn Trường Tộ | Trần Phú | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
51 | Đoàn Nguyễn Tuấn | Ngô Kha | Khu dân cư cuối tổ 6 | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
52 | Đoàn Nhữ Hài | Huyền Trân Công Chúa | Lăng Đồng Khánh | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
53 | Đoàn Thị Điểm | Ông Ích Khiêm | Đặng Thái Thân | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Đặng Thái Thân | Nhật Lệ | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
| - nt - | Nhật Lệ | Tĩnh Tâm | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
54 | Đội Cung | Lê Lợi | Trần Cao Vân | 1.B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
55 | Đống Đa | Ngã năm Nguyễn Huệ | Ngã sáu Hùng Vương | 2.A | 15.000.000 | 6.450.000 | 4.050.000 | 3.300.000 |
56 | Hà Huy Giáp | Cao Xuân Dục | Lâm Hoằng | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
57 | Hà Huy Tập | Dương Văn An | Trường Chinh | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
58 | Hà Khê | Nguyễn Phúc Lan | Đường số 3 KQH | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
59 | Hà Nội | Lê Lợi | Ngã sáu Hùng Vương | 1.C | 18.000.000 | 7.750.000 | 4.900.000 | 4.000.000 |
60 | Hai Bà Trưng | Hà Nội | Phan Đình Phùng | 1.C | 18.000.000 | 7.750.000 | 4.900.000 | 4.000.000 |
61 | Hải Triều | Cầu An Cựu | Cầu An Tây | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Cầu An Tây | Xóm Vạn Xăm thôn Tam Tây | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
62 | Hàm Nghi | Nguyễn Trường Tộ | Trần Phú | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
63 | Hàn Mặc Tử | Nguyễn Sinh Cung | Cầu Vĩ Dạ | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
| - nt - | Cầu Vĩ Dạ | Xóm Dương Bình | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
64 | Hàn Thuyên | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
65 | Hòa Bình | Đặng Thai Mai | Kiệt Tuệ Tĩnh | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
66 | Hoa Lư | Nguyễn Văn Linh | Phan Cảnh Kế | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
67 | Hoà Mỹ | Thái Phiên | Lê Đại Hành | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
68 | Hoài Thanh | Lê Ngô Cát | Nhà máy rượu Sakê | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
69 | Hoàng Diệu | Nguyễn Trãi | Đạm Phương | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Đạm Phương | Tôn Thất Thiệp | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
70 | Hoàng Hoa Thám | Lê Lợi | Hà Nội | 1.A | 26.000.000 | 11.200.000 | 7.000.000 | 5.700.000 |
71 | Hoàng Quốc Việt | Trường Chinh | Nguyễn Duy Trinh | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
| - nt - | Nguyễn Duy Trinh | Tôn Thất Cảnh | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
72 | Hoàng Thị Loan | Ngự Bình | Tam Thai | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
73 | Hoàng Thông | Cao Xuân Dục - Nguyễn Sinh Sắc | Lâm Hoằng | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
74 | Hoàng Văn Lịch | Nguyễn Hàm Ninh | Chi Lăng nối dài | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
75 | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Đức Cảnh | Lê Viết Lượng | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
76 | Hoàng Xuân Hãn | Đào Duy Anh | Tăng Bạt Hổ | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
77 | Hồ Đắc Di | An Dương Vương | Nhà thi đấu Đại học Huế | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Nhà thi đấu Đại học Huế | Tự Đức - Thủy Dương | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
78 | Hồ Tùng Mậu | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Quang Đạo | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
79 | Hồ Văn Hiển | Khu định cư giáp nghĩa địa | Khu định cư mới (Kim Long) | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
80 | Hồ Xuân Hương | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
81 | Hồng Chương | Hoàng Quốc Việt | Đường QH | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
82 | Hồng Thiết | Xuân Thủy | Lô A khu QH | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
83 | Hùng Vương | Cầu Trường Tiền | Ngã sáu Hùng Vương | 1.A | 26.000.000 | 11.200.000 | 7.000.000 | 5.700.000 |
| - nt - | Ngã sáu Hùng Vương | Cầu An Cựu | 1.B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
| - nt - | Cầu An Cựu | An Dương Vương - Ngự Bình | 2.B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
84 | Huyền Trân Công Chúa | Bùi Thị Xuân | Đồi Vọng Cảnh | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
85 | Huỳnh Tấn Phát | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Minh | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
86 | Huỳnh Thúc Kháng | Trần Hưng Đạo | Cầu Đông Ba (cầu Đen) | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
| - nt - | Cầu Đông Ba (cầu Đen) | Cầu Thanh Long | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
87 | Kẻ Trài | Cửa Đông Bắc Kinh thành | Đào Duy Anh | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
88 | Kim Long | Cầu Bạch Hổ | Nguyễn Hoàng | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
89 | La Sơn Phu Tử | Ngô Thế Lân | Thái Phiên | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
90 | Lâm Hoằng | Nguyễn Sinh Cung | Phạm Văn Đồng | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
91 | Lâm Mộng Quang | Đinh Tiên Hoàng | Tống Duy Tân | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
92 | Lê Công Hành | Tam Thai | Cuối khu Tái định cư | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
93 | Lê Đại Hành | Trần Khánh Dư | Đạm Phương | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Đạm Phương | Nguyễn Trãi | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
| - nt - | Nguyễn Trãi | La Sơn Phu Tử | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
94 | Lê Đình Chinh | Bạch Đằng | Phùng Khắc Hoan | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
95 | Lê Đình Thám | Điện Biên Phủ | Thích Tịnh Khiết | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
96 | Lê Duẩn | Cầu Phú Xuân | Cầu Bạch Hổ | 1.B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
| - nt - | Cầu Bạch Hổ | Cầu An Hòa | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
| - nt - | Phía bên kia đường sắt đoạn từ đường Kim Long đến cầu An Hòa | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 | |
| Đoạn trong Bến xe du lịch Nguyễn Hoàng | Lê Duẩn - Trần Hưng Đạo | Cửa Ngăn |
| 9.500.000 | |||
97 | Lê Hồng Phong | Đống Đa | Nguyễn Huệ | 2.B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
98 | Lê Hồng Sơn | Lê Quang Đạo | Trần Hữu Dực | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
99 | Lê Huân | Ông Ích Khiêm | Triệu Quang Phục | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
100 | Lê Hữu Trác | Thái Phiên | Mương nước ruộng Tịch Điền | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
101 | Lê Lai | Lê Lợi | Ngô Quyền | 2.B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
102 | Lê Lợi | Bùi Thị Xuân (cầu Ga) | Hà Nội | 1.B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
| - nt - | Hà Nội | Đập Đá - Nguyễn Công Trứ | 1.A | 26.000.000 | 11.200.000 | 7.000.000 | 5.700.000 |
103 | Lê Minh | Huỳnh Tấn Phát | Lê Quang Đạo | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
104 | Lê Ngô Cát | Điện Biên Phủ | Cổng Chùa Từ Hiếu | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
| - nt - | Cổng Chùa Từ Hiếu | Huyền Trân Công Chúa | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
105 | Lê Ngọc Hân | Trần Khánh Dư | Nguyễn Trãi | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
106 | Lê Quang Đạo | Tố Hữu | Tổ 6 khu vực 3, An Đông | 3.B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
107 | Lê Quang Quyền | Nguyễn Phúc Nguyên | Sư Vạn Hạnh |
| 1.200.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
108 | Lê Quý Đôn | Hùng Vương | Bà Triệu | 1.C | 18.000.000 | 7.750.000 | 4.900.000 | 4.000.000 |
109 | Lê Thánh Tôn | Ông Ích Khiêm | Lê Văn Hưu | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
110 | Lê Trực | Đoàn Thị Điểm | Đinh Tiên Hoàng | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
111 | Lê Trung Đình | Trần Văn Kỷ | Lương Y | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
112 | Lê Tự Nhiên | Vạn Xuân | Nguyễn Phúc Thái | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
113 | Lê Văn Hưu | Tạ Quang Bửu | Lê Thánh Tôn | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
114 | Lê Văn Miến | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
115 | Lê Viết Lượng | Hà Huy Tập | Lê Minh | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
116 | Lịch Đợi | Bảo Quốc | Tôn Thất Tùng | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
117 | Long Thọ | Bùi Thị Xuân (đầu cầu Long Thọ) | Mỏ đá Long Thọ |
| 1.200.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
118 | Lương Ngọc Quyến | Tôn Thất Thiệp | Tản Đà | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
119 | Lương Quán | Bùi Thị Xuân | Ngã ba Lương Quán-Trung Thượng |
| 1.200.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
120 | Lương Thế Vinh | Hùng Vương | Hoàng Hoa Thám | 2.A | 15.000.000 | 6.450.000 | 4.050.000 | 3.300.000 |
121 | Lương Văn Can | Phan Chu Trinh | Đường sắt | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Đường sắt | Duy Tân (kiệt 73) | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
122 | Lương Y | Lê Trung Đình | Xuân 68 | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
123 | Lưu Hữu Phước | Phạm Văn Đồng | Cuối đường | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
124 | Lưu Trọng Lư | Thái Phiên | Thánh Gióng | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
125 | Lý Nam Đế | Bắc cầu An Hoà | Cầu Nguyễn Hoàng | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
| - nt - | Đầu cầu Nguyễn Hoàng | Giáp làng Lựu Bảo | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
126 | Lý Thái Tổ | Cầu An Hòa | Nguyễn Văn Linh | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
| - nt - | Nguyễn Văn Linh | Địa giới hành chính Huế - Hương Trà | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
| - nt - | Phía bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 21 |
|
|
|
|
| |
127 | Lý Thường Kiệt | Hà Nội | Phan Đình Phùng | 1.B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
128 | Lý Tự Trọng | Tố Hữu | Đường ra sông Phát Lát | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
129 | Lý Văn Phức | Nguyễn Hàm Ninh | Hoàng Văn Lịch | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
130 | Mạc Đĩnh Chi | Nguyễn Du | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
131 | Mai An Tiêm | Trần Nhân Tông | Nguyễn Quang Bích | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
132 | Mai Khắc Đôn | Nguyễn Phúc Lan | Đường số 4 | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
133 | Mai Lão Bạng | Đặng Tất (ngã ba An Hòa) | Đường thôn Đốc Sơ (cũ) | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
134 | Mai Thúc Loan | Đoàn Thị Điểm | Huỳnh Thúc Kháng | 2.B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
135 | Mang Cá | Lê Trung Đình | Lương Ngọc Quyến | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
136 | Minh Mạng | Lê Ngô Cát | Địa giới hành chính Huế - Hương Thủy | 4.B |
5.500.000 |
2.400.000 |
1.500.000 |
1.200.000 |
137 | Nam Giao | Minh Mạng | Tam Thai | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
138 | Ngô Đức Kế | Ông Ích Khiêm | Lê Văn Hưu | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
139 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Văn Cừ | Đống Đa | 4.A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
140 | Ngô Hà | Bùi Thị Xuân | Làng Nguyệt Biều | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
141 | Ngô Kha | Trần Quang Long - Phùng Khắc Khoan | Hoàng Văn Lịch | 5.B |
3.100.000 |
1.350.000 |
850.000 |
700.000 |
142 | Ngô Quyền | Hà Nội - Lý Thường Kiệt | Phan Bội Châu | 2.A | 15.000.000 | 6.450.000 | 4.050.000 | 3.300.000 |
143 | Ngô Sĩ Liên | Đoàn Thị Điểm | Đinh Tiên Hoàng | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
144 | Ngô Thế Lân | Tôn Thất Thiệp | Nguyễn Trãi | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
| - nt - | Nguyễn Trãi | Trần Văn Kỷ | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
145 | Ngô Thời Nhậm | Lê Huân | Trần Nguyên Đán | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Trần Nguyên Đán | Tôn Thất Thiệp | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
146 | Ngự Bình | An Dương Vương | Nguyễn Khoa Chiêm | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Nguyễn Khoa Chiêm | Điện Biên Phủ | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
147 | Ngự Viên | Bạch Đằng | Tô Hiến Thành | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
148 | Nguyễn An Ninh | Hoàng Thông | Cao Xuân Dục | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
149 | Nguyễn Biểu | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Ngô Đức Kế | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
150 | Nguyễn Bính | Dương Văn An | Nguyễn Lộ Trạch | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
151 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
152 | Nguyễn Chí Diểu | Đoàn Thị Điểm | Lê Thánh Tôn | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Lê Thánh Tôn | Xuân 68 | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
153 | Nguyễn Chí Thanh | Bạch Đằng | Hồ Xuân Hương | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Gia Thiều | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
| - nt - | Nguyễn Gia Thiều | Cuối đường | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
154 | Nguyễn Công Trứ | Lê Lợi | Bà Triệu (cầu Vĩ Dạ) | 2.B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
155 | Nguyễn Cư Trinh | Ông Ích Khiêm | Triệu Quang Phục | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
156 | Nguyễn Du | Chi Lăng | Nguyễn Chí Thanh | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
157 | Nguyễn Duy | Cao Thắng | Khu quy hoạch Bắc Hương Sơ | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
158 | Nguyễn Duy Trinh | Hoàng Quốc Việt | Cuối khu định cư | 3.C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
159 | Nguyễn Đình Chiểu | Nam đầu cầu Tràng Tiền | Lê Lợi | 2.A | 15.000.000 | 6.450.000 | 4.050.000 | 3.300.000 |
160 | Nguyễn Đình Tân | Nguyễn Hàm Ninh | Hoàng Văn Lịch | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
161 | Nguyễn Đoá | Hoa Lư | Mương thoát lũ | 5.C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
162 | Nguyễn Đỗ Cung | Dương Văn An | Nguyễn Lộ Trạch | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
163 | Nguyễn Đức Cảnh | Hồ Tùng Mậu | Lê Minh | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
164 | Nguyễn Đức Tịnh | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Minh | 4.B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
165 | Nguyễn Gia Thiều | Đào Duy Anh (cầu Bãi Dâu) | Đầu cầu Chợ Dinh | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
166 | Nguyễn Hàm Ninh | Hoàng Văn Lịch | Ngô Kha | 5.B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
167 | Nguyễn Hoàng | Kim Long | Phạm Thị Liên | 4.C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
| - nt - | Phạm Thị Liên | Lý Nam Đế | 5.A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
168 | Nguyễn Huệ | Lê Lợi | Hùng Vương | 2.A | 15.000.000 | 6.450.000 | 4.050.000 | 3.300.000 |
169 | Nguyễn Hữu Cảnh |