Quyết định 58/2015/QĐ-UBND

Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Quyết định 58/2015/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi thủy sản bồi thường giải phóng mặt bằng Hải Phòng đã được thay thế bởi Quyết định 50/2019/QĐ-UBND Đơn giá vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất Hải Phòng và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2020.

Nội dung toàn văn Quyết định 58/2015/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi thủy sản bồi thường giải phóng mặt bằng Hải Phòng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH
HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2015/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 12 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TẬP ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 190/TTr-SNN ngày 23/12/2014, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 67/BCTĐ-STP ngày 19/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Tập đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản, chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Tập đơn giá).

(Có các phụ lục kèm theo).

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng Tập đơn giá

1. Nguyên tắc chung:

a. Giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản là mức giá tại Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này và theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai năm 2013.

b. Trường hợp cây trồng, vật nuôi thủy sản đặc thù, đặc sản chưa có trong Tập đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xem xét đơn giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường để đề xuất giá bồi thường cụ thể trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. Trường hợp cây trồng đã có trong Tập đơn giá nhưng về kích cỡ chưa được xác định chi tiết, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ mức giá chuẩn trong bảng giá xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

c. Trường hợp giá cây trồng, vật nuôi thủy sản đã có trong Tập đơn giá nhưng tại thời điểm lập phương án bồi thường mà giá các loại cây trồng, vật nuôi thủy sản đó trên thị trường có biến động tăng trên 20% so với mức giá quy định, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để thống nhất với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố cho ý kiến trước khi phê duyệt phương án bồi thường.

2. Đối với cây lâu năm:

a. Mức giá được quy định tương ứng với giá trị từng loại cây, xác định bằng đường kính thân và chiều cao cây đối với cây sinh trưởng bình thường; cụ thể:

- Đường kính thân được đo tại vị trí thân cách mặt đất 50cm. Đối với cây mà một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính giá trị cây đó.

- Chiều cao cây được tính từ phần gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với những cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ lá gần nhất.

- Cây rừng (trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ); tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

b. Mức giá bồi thường, hỗ trợ:

- Cây đến chu kỳ thu hoạch: hỗ trợ 30% mức giá theo Tập đơn giá và chi phí di chuyển bằng 10% mức giá.

- Cây chưa đến kỳ thu hoạch: bồi thường 100% mức giá theo Tập đơn giá.

- Cây giống trong vườn ươm: hỗ trợ chi phí di chuyển sang vườn ươm mới phạm vi trong thành phố và bằng 30% mức giá.

- Cây rừng bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây được tính tương đương bằng 100% mức giá theo Tập đơn giá.

c. Mức giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây ăn quả lâu năm:

- Bồi thường theo giá trị sản lượng hiện có của vườn cây tính tương đương 100% mức giá theo Tập đơn giá. Đối với cây ăn quả đặc thù như: cây nhiều gốc tính đường kính gốc theo tổng diện tích các gốc phụ.

- Cây giống trong vườn ươm đúng mật độ sản xuất: bồi thường 100% mức giá.

- Trường hợp cây trồng xếp dày quá mật độ quy định theo Tập đơn giá: không bồi thường, hỗ trợ di chuyển bằng 10% mức giá.

3. Cây hàng năm:

a. Mức bồi thường cây hàng năm tính bằng 100% mức giá theo Tập đơn giá.

b. Cây hàng năm trên đất ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 05 m) bị giảm giá trị sản lượng được hỗ trợ tính tương đương bằng 50% mức giá theo Tập đơn giá. Trường hợp bị ảnh hưởng gây thất thu cả vụ sản xuất hiện tại thì bồi thường bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch tính tương đương bằng 100% mức giá theo tập đơn giá.

c. Cây hàng năm trồng vượt mật độ quy định trong Tập đơn giá được hỗ trợ như sau:

- Vượt mật độ thông thường dưới 50% mật độ quy định (nếu có): hỗ trợ 70% mức giá của cây cùng chủng loại.

- Vượt mật độ thông thường từ 50% - 100% mật độ quy định: hỗ trợ cây giống bằng 30% mức giá loại cây trồng đó.

- Cây trồng dày hoặc xếp cây dày vượt mật độ quy định thông thường trên 100% mật độ quy định: hỗ trợ phí di chuyển bằng 10% mức giá cây đó.

d. Nếu cây trồng đang được thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.

4. Cây cảnh:

- Không di chuyển được: Bồi thường 100% mức giá.

- Di chuyển được: hỗ trợ thiệt hại tối đa là 30% mức giá.

- Cây trồng trong bồn, chậu (kể cả bồn chậu chôn dưới đất), lẵng treo: hỗ trợ chi phí di chuyển thực tế nhưng tối đa không quá 15% mức giá.

- Riêng cây cảnh trồng không phục vụ mục đích sinh hoạt mà trồng theo mục đích kinh doanh: hỗ trợ 30% mức giá (do tiêu thụ sớm giảm giá trị hoặc thiệt hại khi di dời).

- Cây được trồng sau thông báo thu hồi đất nhằm trục lợi với mật độ dày: không bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 10% mức giá.

5. Vật nuôi thủy sản:

a. Chu kỳ sản xuất được tính là 01 năm; trường hợp từ khi có thông báo ngừng sản xuất đến khi phương án bồi thường được phê duyệt nếu quá 01 chu kỳ sản xuất thì bồi thường lỡ vụ bằng 50% mức giá theo Tập đơn giá.

b. Vật nuôi thủy sản trên đất có mặt nước ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 50m), được hỗ trợ giảm sản lượng do thi công vùng mặt nước: mức hỗ trợ bằng 50% mức giá bồi thường theo chu kỳ sản xuất.

c. Nếu vật nuôi thủy sản đang được thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không bồi thường.

6. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản:

Việc bồi thường chi phí đầu tư vào đất nuôi trồng thủy sản trong trường hợp không có hồ sơ chứng minh được thực hiện theo Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Ngoài ra, người có đất
nuôi trồng thủy sản bị thu hồi còn được bồi thường một số chi phí đầu tư khác theo Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NN và PTNT, TN và MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQHTP Hải Phòng;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- VPTU, VP ĐĐBQH & HĐNDTP;
- Đài PT và THHP, Báo HP, Báo ANHP, Cổng Thông tin điện tử TP, Công báo HP;
- CPVP;
- Các CVUB;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành

 

PHỤ LỤC SỐ 01

TẬP ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT

TÊN LOẠI

Đơn vị

Độ cao (m)

Đường kính gốc (cm)

Đường kính tán (cm)

Đơn giá (đồng)

Mật độ cây trồng

A

CÂY LÂU NĂM

 

 

 

 

 

 

I

Cây ăn quả

 

 

 

 

 

 

1

Bòng, bưởi

Cây

 

 

 

 

 

Cây giống chiết

0,5 - 1

 

 

50.000

500 cây/ha

Cây giống ghép

0,5 - 1

 

 

30.000

500 cây/ha

Cây thực sinh:

- Vườn ươm

- Sản xuất

0,8 - 1,5

 

 

10.000

500 cây/ha

Bòng, bưởi, cây từ 3 - 5 năm cho thu hoạch

3 - 4

10 - 15

 

500.000

500 cây/ha

Bòng, bưởi, cây từ 5 - 7 năm cho thu hoạch

4 - 6

≥ 15

 

1.200.000

500 cây/ha

- Bòng, bưởi đang cho thu hoạch, cây trên 7 năm. 

4 - 6

15

 

1.200.000

500 cây/ha

- Nhiều quả thu hoạch rộ.

4 - 6

15

 

1.200.000

- Sắp kết thúc kỳ thu hoạch.

4 - 6

15

 

240.000

2

Chanh giống trong vườn ươm sản xuất

m2

 

 

 

30.000

 

Chanh giống (trồng bén rễ).

Cây

< 0,5

1 - 3

 

20.000

1000 cây/ha

Chanh trồng từ 1-2 năm

> 0,5 - 1

> 3

 

80.000

1000 cây/ha

Chanh to mới thu hoạch

> 1 - 1,5

> 2

 

120.000

1000 cây/ha

Chanh to thu hoạch rộ

> 1,5

> 3

250.000

1000 cây/ha

3

Chanh trà giống

Cây

< 1

 

 

60.000

1500 cây/ha

Cây vừa mới thu hoạch

1,5 - 2

5

200.000

1500 cây/ha

Cây đang thu hoạch rộ

> 2

> 5

400.000

1500 cây/ha

4

Cây Chay mới trồng chưa bén rễ

Cây

 

 

 

20.000

500 cây/ha

Cây Chay trồng bén rễ

 

< 5

 

55.000

 

5 - 10

 

200.000

 

10 - 15

270.000

 

15 - 25

540.000

 

> 25

750.000

5

Cây Cam hoặc quýt (trồng bén rễ)

Cây

< 0,5

 

 

20.000

1500 cây/ha

Cây Cam hoặc quýt chuẩn bị có quả

0,5 - 1

< 5

 

100.000

Cây Cam hoặc quýt vừa có quả năm đầu từ 3 - 5 năm

1 - 1,5

5 - 10

 

200.000

Cây Cam hoặc quýt nhiều quả trên 5 năm

> 1,5

> 10

 

400.000

1500 cây/ha

6

Cây dâu

Cây

< 1

 

 

12.000

800 cây/ha

> 1-2

 

100.000

> 3

 

500.000

7

Dâu da hoặc quất hồng bì mới trồng

Cây

 

 

 

10.000

800 cây/ha

Cây trồng từ 3 tháng đến 01 năm.

 

3 - 5

 

25.000

Cây trồng sau 01 năm.

 

5 - 10

 

50.000

Cây cho thu hoạch

 

10 - 15

 

140.000

Cây cho thu hoạch

 

> 15

 

260.000

8

Cây dừa mới trồng

Cây

 

 

 

65.000

Vườn ươm sản xuất

Cây dừa trồng từ 1-5 năm

2 - 3,5

20 - 30

 

230.000

≥ 12m2/cây

Cây dừa cho thu hoạch

3,5 - 5

30 - 40

 

360.000

Cây dừa cho thu hoạch

5

> 40

 

550.000

9

Cây đu đủ vườn ươm

Cây

 

 

 

4.000

 

Cây đu đủ cho thu hoạch

0,2 - 0,5

 

 

60.000

2300 cây/ha

Cây đu đủ cho thu hoạch

≥ 0,5

> 10

 

140.000

10

Cây hồng xiêm hoặc cây vú sữa hoặc cây doi mới trồng (cây chiết trồng xen cây khác).

Cây

 

 

 

30.000

600 cây/ha

Cây cho thu hoạch

2 - 3

< 5

 

60.000

Cây cho thu hoạch

3 - 4

5 - 10

 

180.000

Cây cho thu hoạch

≥ 4

10 - 15

 

300.000

11

Cây na mới trng

Cây

 

< 5

 

20.000

1000 cây/ha

Cây trng sau 1 năm

1,5 - 2

5 - 10

 

70.000

Cây cho thu hoạch

> 2

> 10

 

160.000

12

Cây nhãn hoặc cây vải giống:

Cây

 

 

 

 

1000 cây/ha

Cây ươm chưa ghép

< 0,5

 

 

8.000

Cây ươm đã ghép

0,5 - 1

 

 

25.000

Cây nhãn hoặc cây vải giống chiết.

 

 

 

55.000

500 cây/ha

Cây nhãn hoặc cây vải đã bén rễ

< 3

< 10

 

300.000

500 cây/ha

≥ 3

10 - 20

 

500.000

≥ 3

20 - 30

 

1.000.000

500 cây/ha

≥ 3

30 - 40

 

2.450.000

≥ 3

> 40

 

3.200.000

13

Cây nhót mới trồng

Cây

 

 

 

10.000

 

Cây nhót bắt đầu cho thu hoạch.

 

 

 

60.000

2m2/cây

Cây nhót cho thu hoạch nhiều quả

 

 

 

150.000

4m2/cây

14

Me ging (trng bén r)

Cây

 

 

 

10.000

 

Me cho thu hoạch

 

< 10

 

200.000

400 cây/ha

 

10 - 20

350.000

 

> 20

500.000

15

Mít giống (trồng bén rễ)

Cây

0,5 - 1

 

 

25.000

500 cây/ha

Cây trồng sắp đến kỳ thu hoạch

2,5 - 3,5

6 - 10

 

150.000

Cây trồng cho thu hoạch

≥ 3,5

≥ 3,5

10 - 25

25 - 40

 

300.000

500.000

≥ 3,5

> 40

600.000

16

Mận mới trồng

Cây

 

 

 

10.000

1500 cây/ha

Mận vừa

 

5-10

 

55.000

Mận to

 

> 10

 

160.000

17

Cây Lựu

Cây

 

5 - 10

 

45.000

1500 cây/ha

 

> 10

 

85.000

18

Khế giống (trồng bén rễ) thực sinh

Cây

 

 

 

10.000

600 cây/ha

Khế giống cây ghép

 

 

 

20.000

Cây khế trồng sắp đến kỳ thu hoạch

 

 

 

120.000

Cây khế cho thu hoạch

 

15 - 20

> 20

> 40

 

350.000

450.000

700.000

19

Trứng gà nhỏ mới trồng

Cây

 

 

 

18.000

 

Cây chưa đến kỳ thu hoạch

 

< 5

 

30.000

600 cây/ha

Cây cho thu hoạch

 

5 - 10

 

200.000

600 cây/ha

 

10 - 15

300.000

 

> 15

300.000

20

Táo giống:

Cây

 

 

 

 

20 cây/m2

- Vườn ươm chưa ghép

 

 

 

4.000

- Vườn ươm đã ghép

 

 

 

25.000

Cây trồng bén rễ

 

 

 

30.000

1200 cây/ha

Cây đến kỳ thu hoạch

1 - 2

5 - 10

 

80.000

Cây cho thu hoạch

> 2

10 - 20

 

120.000

> 2

≥ 20

 

240.000

21

Quất vườn ươm

Cây

0,5

 

 

15.000

4 cây/m2

Quất trồng bén rễ

0,5

 

 

25.000

 

Quất trồng dầy lấy quả xanh

0,6 - 1

 

 

65.000

4 cây/m2

Quất cảnh quả xấu

0,6 - 1

< 2,5

 

40.000

1500 cây/ha

Quất cảnh quả đẹp

0,6 - 1

< 4

100.000

Quất to đẹp, nhiều quả

> 1

< 6

300.000

22

Na xiêm

Cây

 

 

 

 

 

- Cây chưa bén rễ

< 1,5

 

7.000

1000 cây/ha

- Cây chưa đến kỳ thu hoạch

≥ 1,5

 

18.000

- Cây cho thu hoạch

 

 

45.000

23

Cây Ổi

Cây

 

 

 

 

 

- Cây thực sinh mới trồng.

< 0,5

1 - 3

 

10.000

1500 cây/ha

- Cây chiết hoặc cây ghép cành mới trông

0,5 - 1

3 - 5

 

32.000

- Cây chưa đến kỳ thu hoạch

1 - 2

5 - 10

 

100.000

Cây cho thu hoạch

2

10 - 25

130.000

4,5

25

250.000

24

Xoài hoặc cây quéo giống cây ghép

Cây

 

 

 

25.000

500 cây/ha

Xoài, quéo giống cây thực sinh

 

 

 

8.000

Cây chưa đến kỳ thu hoạch

> 2

5 - 10

 

60.000

Cây đã cho thu hoạch

3 - 4

10 - 15

 

500.000

4

15 - 20

 

1.000.000

4

> 20

1.500.000

25

Cây thị trồng chưa bén rễ

Cây

 

 

 

10.000

500 cây/ha

Cây thị trồng bén rễ

 

< 5

 

15.000

Cây chưa đến kỳ thu hoạch

 

5 - 10

 

100.000

Cây thị cho thu hoạch

 

10 - 15

 

400.000

 

> 15

500.000

26

- Cây trứng cá trồng chưa bén rễ

Cây

 

 

 

12.000

1200 cây/ha

- Cây trứng cá đã bén rễ

 

5

10

> 10

 

35.000

40.000

60.000

27

- Giàn nho mới trồng

- Giàn nho có nụ, hoa

- Giàn nho cho thu hoạch

Giàn

 

 

 

60.000

120.000

220.000

10 m2 /giàn

28

Cây sấu trồng chưa bén rễ.

Cây

 

 

 

20.000

500 cây/ha

Cây sấu trồng bén rễ

0,5 - 1

> 1 - 2

> 2

5

10 - 20

> 20

 

50.000

300.000

400.000

29

Cây bơ

Cây

 

 

 

28.000

1000 cây/ha

30

- Giàn chanh leo mới trồng

- Giàn chanh leo có nụ, hoa

- Giàn chanh leo cho thu hoạch

Giàn

 

 

 

120.000

240.000

360.000

10m2 /giàn

II

Cây bóng mát

 

 

 

 

 

 

1

Cây hoa sữa

Cây

1 - 1,5

< 6

 

50.000

800 cây/ha

1,5 - 2

6 - 12

 

72.000

2

Cây long não

Cây

1 - 1,5

< 15

 

50.000

800 cây/ha

> 1,5 - 2

15 - 20

 

84.000

> 2 - 3

> 20

 

120.000

3

Cây phượng vỹ hoặc cây muồng

Cây

 

5 - 10

 

50.000

800 cây/ha

10 - 15

 

80.000

15 - 25

 

100.000

25 - 40

> 40

 

150.000

240.000

4

Cây phượng vàng hoặc cây muồng tím hoặc cây viết hoặc cây hoàng hậu hoặc cây bằng lăng

Cây

1 - 1,5

< 10

 

48.000

800 cây/ha

> 1,5 - 2

10 - 15

> 15

 

72.000

120.000

5

Cây bàng hoặc cây gạo gai bé trồng chưa bén rễ

Cây

 

 

 

12.000

800 cây/ha

Cây bàng hoặc cây gạo gai đã bén rễ

 

10 - 20

 

100.000

 

20 - 30

 

150.000

 

30 - 40

> 40

 

200.000

250.000

6

Cây sao đen

Cây

1 - 1,5

10 - 15

 

100.000

1200 cây/ha

> 1,5 - 2

> 15

 

150.000

7

Cây bạch đàn hoặc cây phi lao hoặc cây keo tai tượng hoặc cây xoan mới trồng

Cây

 

 

 

4.000

2000 cây/ha

Cây bạch đàn hoặc cây phi lao hoặc cây keo tai tượng hoặc cây xoan trồng bén rễ

 

5 - 10

10 - 15

> 15

> 20

> 30

> 40

 

18.000

60.000

72.000

96.000

120.000

150.000

 

8

Cây xà cừ mới trồng chưa bén rễ

Cây

 

 

 

10.000

1500 cây/ha

Cây xà cừ bén rễ

 

< 10

30.000

 

10 - 15

50.000

 

15 - 40

 

300.000

 

> 40

 

500.000

9

Cây chắn sóng

m2

 

 

 

5.000

1600 cây/ha

10

Cây tre hóa

Cây

 

< 5

 

20.000

300 khóm/ha

 

> 5

 

30.000

11

Cây vông hoặc cây sung thường

Cây

 

5

 

18.000

300 cây/ha

 

10 - 15

 

70.000

 

> 15

 

100.000

12

Cây vối

Cây

 

10 - 15

 

72.000

1200 cây/ha

 

> 20

 

180.000

13

Cây thông mới trồng

Cây

0,5

 

 

24.000

2500 cây/ha

Cây thông trồng bén rễ

< 1,5

 

 

50,000

1,5 - 2

10 - 15

 

70.000

> 2

> 15

 

120.000

 

> 20

 

180.000

14

Cây đa

Cây

 

< 5

5 - 10

> 10

 

120.000

180.000

240.000

1200 cây/ha

15

Cây đa cảnh

Cây

< 0,7

0,7 - 1

> 1

< 10 - 20

> 20

 

60.000

240.000

600.000

≤ 02 cây/m2

≤ 02 cây/m2

≤ 02 cây/m2

16

Cây bồ kết giống vườn ươm.

Cây

1

< 5

 

20.000

1500 cây/ha

Cây bồ kết trồng bén rễ

2

6 - 10

 

60.000

800 cây/ha

> 2

10 - 15

> 15

 

150.000

250.000

17

 

 

 

 

 

 

 

Cây mây giống

m2

0,12 - 0,2

 

 

10.000

 

Cây mây dưới 3 năm tuổi chưa thu hoạch

Khóm

 

 

 

30.000

3300 khóm/ha

Cây mây từ 3-7 năm (bắt đầu thu hoạch)

 

 

 

50.000

Cây mây từ 7 năm trở lên

 

 

 

80.000

18

Cây chè xanh trồng chưa bén rễ

Cây

< 1

 

 

10.000

2000 cây/ha

Cây chè xanh trồng bén rễ

Cây

> 1

 

 

80.000

1 - 2

 

 

190.000

2

 

 

240.000

B

CÂY HÀNG NĂM

 

 

 

 

 

 

1

Lúa

m2

 

 

 

8.000

 

Lúa tẻ

 

 

 

8.000

 

Lúa nếp

 

 

 

10.000

 

Mạ

 

 

 

5.000

 

2

Đậu tương

m2

 

 

 

6.000

 

3

Khoai nước, khoai lang

m2

 

 

 

4.500

 

4

Khoai sọ, khoai tây

m2

 

 

 

8.000

 

5

Ngô

m2

 

 

 

6.000

 

6

Sắn mới trồng

Cây

 

 

 

4.000

 

Cây sắn đến kỳ thu hoạch.

 

 

 

12.000

 

7

Dong Riềng

m2

 

 

 

6.000

 

8

Lạc, vừng

m2

 

 

 

8.000

 

9

Đỗ xanh, đỗ đen

m2

 

 

 

6.500

 

10

Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (dưới 30 ngày)

m2

 

 

 

8.000

 

Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (có củ non, trồng trên 30 ngày - 50 ngày)

 

 

 

18.000

 

Cây củ đậu chưa đến kỳ thu hoạch (trên 50 ngày tuổi, có khả năng cho thu hoạch non).

 

 

 

10.000

 

11

Cà pháo

m2

 

 

 

6.000

 

12

Cà chua

m2

 

 

 

10.000

 

13

Sà lách

m2

 

 

 

8.000

 

14

Rau răm hoặc kinh giới hoặc rau húng hoặc cần tây hoặc tỏi tây ... (rau thơm khác)

m2

 

 

 

12.000

Trồng xen tính bằng 50% giá

15

Rau mùi hoặc hành hoa hoặc thìa là.

m2

 

 

 

8.000

 

16

Rau cải xanh hoặc bắp cải hoặc súp lơ hoặc su hào

m2

 

 

 

8.000

 

17

Rau muống hoặc rau rút

m2

 

 

 

7.500

 

18

Rau cần hoặc cải xoong

m2

 

 

 

7.000

 

19

Rau ngót

m2

 

 

 

7.500

 

20

Rau đay hoặc rau mùng tơi

m2

 

 

 

6.000

 

21

Su su hoặc mướp ngọt hoặc mướp đắng

m2

 

 

 

50.000

 

22

Ớt thường

Ớt tím

m2

 

 

 

10.000

8.000

4 cây/m2

23

Bí ngô hoặc Bí xanh

m2

 

 

 

6.000

 

24

Gừng hoặc Riềng hoặc xả

m2

 

 

 

12.000

 

25

Lá ngải

m2

 

 

 

5.000

 

26

Dưa lê

m2

 

 

 

9.000

 

27

Nấm, mộc nhĩ:

- Treo

 

Bầu

 

 

 

 

7.500

 

- Luống

m2

 

 

 

12.000

 

28

Dưa chuột trồng bén rễ

Dưa chuột chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả)

Dưa chuột đến kỳ thu hoạch

m2

 

 

 

5.000

22.000

17.000

 

29

Đỗ đũa hoặc đậu cove leo trồng bén rễ

m2

 

 

 

5.000

 

Đỗ đũa hoặc đậu cove leo chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả).

Đỗ đũa hoặc đậu cove leo đến kỳ thu hoạch

 

 

 

 

22.000



17.000

 

30

Cây củ canh mới trồng bén rễ

Cây củ canh chưa đến kỳ thu hoạch

Cây củ canh đến kỳ thu hoạch

m2

 

 

 

5.000

17.000

15.000

 

31

Cây bứa

Cây

 

< 5

5 - 10

> 10

 

240.000

360.000

480.000

 

32

Thiên lý hoặc mướp:

- Giàn mới trồng

- Giàn chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, nụ...).

- Giàn đến kỳ thu hoạch

Giàn

 

 

 

 


30.000

180.000

80.000

10m2

33

Cây hẹ

m2

 

 

 

8.000

 

34

Riềng mới trồng

m2

 

 

 

30.000

Mật độ 32 cây/m2

Riềng chưa đến kỳ thu hoạch (đã có củ non).

 

 

 

160.000

Riềng đến kỳ thu hoạch

 

 

 

100.000

35

Cây bần

Cây

 

< 10

10 - 20

> 20

 

60.000

120.000

240.000

 

36

Giàn sắn dây mới trồng

Giàn

 

 

 

18.000

10m2

Giàn sắn dây chưa đến kỳ thu hoạch (đã có củ).

 

 

 

160.000

Giàn sắn dây đến kỳ thu hoạch

 

 

 

55.000

37

Sắn thuyền trồng chưa bén rễ

Cây

 

 

 

10.000

 

Sắn thuyền trồng bén rễ

1,5 - 3

5 - 10

 

40.000

 

> 3

> 10

 

70.000

 

38

Dưa hấu giống quả tròn mới trồng

m2

 

 

 

5.000

 

Dưa hấu giống quả tròn chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả non).

 

 

 

15.000

Dưa hấu giống quả tròn đến kỳ thu hoạch

 

 

 

10.000

39

Dưa hấu giống quả oval mới trồng

m2

 

 

 

5.000

 

Dưa hấu giống quả oval chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa, quả non).

 

 

 

20.000

Dưa hấu giống quả oval đến kỳ thu hoạch

 

 

 

12.000

40

Thuốc lào mới trồng

m2

 

 

 

3.000

 

Thuốc lào trồng chưa đến kỳ thu hoạch

 

 

 

20.000

 

Thuốc lào đã đến kỳ thu hoạch

 

 

 

12.000

 

41

Cói

m2

 

 

 

6.000

 

42

Mía

m2

 

 

 

5.500

 

43

Hương bài

m2

 

 

 

5.000

 

44

Cây dâu tằm

m2

 

 

 

3.500

 

45

Cỏ chăn nuôi

m2

 

 

 

3.500

 

46

Cây chuối mới trồng

Cây

 

 

 

20.000

600 cây/ha

Cây chuối trồng bén rễ

< 1

10 - 15

 

40.000

600 khóm/ha (tối đa 03 cây/khóm)

≥ 1

> 15

 

70.000

Cây chuối chưa thu hoạch (có buồng).

≥ 1

> 15

 

200.000

46

Cụm dứa mới trồng

Khóm

 

 

 

4.000

≤ 0,5 khóm/m2

Cụm dứa chưa đến kỳ thu hoạch (có quả nhỏ).

 

 

 

22.000

Cụm dứa đến kỳ thu hoạch.

 

 

 

30.000

47

Gấc:

- Giàn mới trồng

- Giàn chưa đến kỳ thu hoạch (có quả non).

- Giàn đến kỳ thu hoạch

m2

 

 

 

 

50.000

180.000

150.000

10m2/giàn

C

CÂY CẢNH

 

 

 

 

 

 

1

Agao sọc

Cây

< 0,5

 

 

36.000

 

0,5 - 1

 

 

60.000

 

2

Ăng ty gôn

- Khóm nhỏ

- Khóm vừa

- Khóm to

Cây

0,3

 

 

 

15.000

26.000

80.000

 

3

Ác ó

Cây

0,5

 

 

12.000

 

0,2

 

 

2.500

 

4

Bướm bạc

Cây

0,4 - 0,6

 

 

24.000

 

5

Bạch thiên hương

Cây

1,5

 

 

36.000

 

 

< 1

 

 

24.000

 

6

Báng Nhật

Cây

0,5

 

 

12.000

 

7

Hàng rào thanh táo

md

0,6

 

 

84.000

 

8

Bờ viền găng

m2

0,6

 

 

24.000

 

9

Bạch ngọc anh

Cây

0,8

 

 

36.000

 

10

Bông mã đề

m2

 

 

 

8.000

 

11

Cô tông, lá màu cây giống

Cây

0,2

 

 

8.000

< 17 cây/m2

Khóm bé

Khóm

0,5

 

 

36.000

≤ 15 khóm/m2

Khóm to

Khóm

0,8

 

 

54.000

12

Cô tông đuôi lươn

Khóm

2,0

5

 

40.000

≤ 15 khóm/m2

13

Cau trắng cảnh

Cây

< 1,5

< 10

 

180.000

≥ 0,5 m2/cây

1,5 - 2

10 - 15

 

250.000

≥ 01 m2/cây

> 2

> 15

 

960.000

≥ 02 m2/cây

14

Cau cảnh (lợn cọ) vườn ươm

Cây

 

 

 

24.000

≥ 0,25 m2/cây

- Cây cảnh

1

< 10

 

180.000

≥ 0,5 m2/cây

- Cây to đẹp

> 2

> 10

 

246.000

≥ 1,5 m2/cây

15

Cau kiểng vàng

Bụi

1

 

 

60.000

Bụi nhiều nhánh

> 1 - 1,5

 

 

144.000

02 cây/m2

> 1,5

 

 

180.000

01 cây/m2

16

Cau nhật liên

Cây

< 2

 

 

120.000

≤ 02 cây/m2

> 2

 

 

250.000

≤ 01 cây/m2

17

Cau bụi vườn ươm

Khóm

 

 

 

20.000

02 khóm/m2

Vườn cảnh khóm bé

 

 

 

36.000

01 khóm/m2

Vườn cảnh khóm TB

< 2,5

 

 

84.000

04 nhánh

Khóm to đẹp

> 2,5

 

 

180.000

06 nhánh

18

Cọ Nhật

Cây

0,8

 

 

120.000

03m2/cây

1

 

 

180.000

19

Cau bụng

Cây

1 - 1,5

< 15

 

60.000

≤ 02 cây/m2

2,5

15 - 25

 

360.000

≤ 01 cây/m2

3

> 25

 

480.000

≤ 01 cây/m2

20

Cóc thường

Khóm

 

 

 

1.500

12 khóm/m2

Cóc nhập

 

 

 

2.500

21

Chuỗi ngọc thường

Cây

1

 

 

84.000

2 cây/m2

0,7

 

 

72.000

2 cây/m2

22

Chuỗi ngọc vàng

Cây

0,3

 

 

24.000

2 cây/m2

23

Chuỗi ngọc tháp

Cây

> 1

 

 

84.000

2m2/cây

< 1

 

 

60.000

 

24

Chuối quạt

Bụi

0,8

 

 

96.000

Bụi nhiều nhánh

1,5

 

 

180.000

 

2

 

 

240.000

 

25

Chà là

Cây

0,3 - 1

 

 

48.000

≥ 2 m2/cây

1 - 2

 

 

72.000

≥ 2 m2/cây

2

 

 

120.000

≥ 3 m2/cây

26

Cẩm tú mai hoặc cẩm tú cầu

Khóm

0,3 - 0,4

 

 

30.000

≤ 8 khóm/m2

27

Cọ mây bé

Khóm

< 1

 

 

30.000

 

Cọ mây bé

> 1

 

 

60.000

28

Cọ cảnh bé

Cây

< 0,5

 

 

36.000

1m2/cây

Cọ cảnh vừa

Cọ cảnh to

> 0,5

 

 

150.000

200.000

29

Cọ cây giống trồng chưa bén rễ

Cây

 

 

 

6.000

≤ 8 cây/m2

Cây cọ trồng đã bén rễ

Cây

0,3 -0,5

> 30

 

18.000

≤ 7 cây/m2

0,5 - 1

> 80

 

42.000

≤ 7 cây/m2

1-1,5

100

 

60.000

≤ 7 cây/m2

2-3

200

 

96.000

≤ 4 cây/m2

30

Chè Tàu

Cây

0,5

 

 

12.000

25 cây/m2

0,3

 

 

5.000

31

Cỏ lá tre và cà nhung cấy từng bụi 0,05 x 0,05

m2

 

 

 

24.000

 

32

Chuông vàng

Cây

 

 

 

24.000

 

33

Chân chim

Cây

< 1

 

 

24.000

 

34

Cốt khỉ

Cây

< 1

 

 

24.000

 

35

Cần thăng thế

Cây

0,6

3

 

25.000

≤ 02 cây/m2

36

Dáng làm chổi

m2

 

 

 

12.000

 

37

Đơn ai (cây thuốc)

Khóm

 

 

 

18.000

 

38

Đơn xương

Cây

< 1

 

 

24.000

 

39

Dạ hương

Khóm

< 1

< 5

 

36.000

≤ 02 khóm/m2

≥ 1

5 - 10

 

60.000

≤ 01 khóm/m2

40

Cây hoa Dơn (Lay ơn)

- Vườn ươm giống

Cây

 

 

 

 


3.000

 

25 cây/m2

- Ruộng sản xuất:

 

 

 

8.000

15 cây/m2

- Cây chưa đến kỳ thu hoạch (chưa có ngồng hoa)

+ Cây chưa đến kỳ thu hoạch đối với giống sản xuất trong nước (có ngồng hoa)

+ Giống nhập nội (có ngồng hoa)

 

 

 





10.000


15.000

 

41

Đỗ quyên

Cây

< 0,6

 

 

48.000

 

42

Dứa lẳng lơ

Cây

< 2

 

 

96.000

 

> 2

 

 

180.000

 

43

Cây Dành dành hoặc dâm bụt

 

 

 

 

 

 

Cây chưa có hoa

m2

< 1

 

 

25.000

 

Cây có hoa

m2

> 1

 

 

36.000

 

44

Cây Dừa cạn

Khóm

0,3

 

 

18.000

≤ 04 khóm/m2

45

Cây Đào vườn giống chưa ghép cây

Cây

 

 

 

1.000

≤ 20 cây/m2

- Cây Đào vườn giống đã ghép cây

 

 

 

6.000

Cây Đào < 1 năm

Cây Đào từ 1 -2 năm

1

5

 

30.000

84.000

≤ 1 cây/m2

Cây Đào > 2 năm

1,5

 

 

120.000

≤ 1 cây/m2

46

Cây Đủng đỉnh

Cây

1,5 - 2

 

 

120.000

 

2 - 3

 

 

144.000

 

> 3

 

 

180.000

 

47

Cây Địa lan

Khóm

 

 

 

500.000

≤ 05 cây/m2

48

Cây Đinh lăng

Khóm

0,5

 

 

22.000

≤ 03 cây/m2

> 0,5

 

 

36.000

≤ 02 cây/m2

49

Cây Đại liên thanh

Cây

 

 

 

12.000

 

50

Cây Đậu cảnh leo

Cây

 

 

 

20.000

 

51

Cây Dâm xanh

Cây

1,5

 

 

5.000

 

52

Cây Đại tướng quân

Cây

2

15

 

30.000

≤ 02 cây/m2

53

Cây tứ quý

Cây

< 0,5

0,5 - 1,0

> 1,0

 

 

60.000

120.000

180.000

 

54

Cây Đại trắng

Cây

< 1

< 10

 

24.000

2000 cây/ha

1 - 3

> 10 - 20

 

74.000

1200 cây/ha

> 3

> 20

 

180.000

800 cây/ha

55

Cây Giao

Khóm

1 - 2

 

 

25.000

≤ 05 khóm/m2

> 2

 

 

36.000

≤ 03 khóm/m2

56

Cây Hoa nụ đơn

Cây

< 1

 

 

12.000

≤ 03 cây/m2

57

Cây Huyết dụ trồng chưa bén rễ

Khóm

<1,0

 

 

8.000

≤ 10 khóm/m2

Huyết dụ trồng đã bén rễ

1,0 - 1,5

> 1,5

 

 

10.000

18.000

58

Huyết dụ trắng

Khóm

1

5

 

18.000

≤ 10 khóm/m2

59

Hải đường mới trồng

Cây

< 0,5

< 10

 

25.000

≤ 07 cây/m2

Cây vừa

0,5 - 1

10 - 20

 

85.000

≤ 04 cây/m2

Cây to

≥ 1

20

 

320.000

≤ 02 cây/m2

60

Cây Hoa đồng tiền Trung Quốc đơn giống thường

m2

 

 

 

160.000

 

Cây Hoa đồng tiền Nhật kép giống nhập

 

 

 

280.000

 

61

Cây Hàng rào các loại cây xanh

m

1

 

 

12.000

 

62

- Cây Hoa hồng ta trồng lẻ cây to

Cây

 

 

 

14.000

2 - 4 cây/m2

- Ruộng sản xuất giống

+ Gốc cây chưa ghép

+ Gốc cây đã ghép

 


m2

m2

 

 

 

 


24.000

60.000

63

Cây Hoa hồng Đà Lạt, hoặc Hoa hồng Pháp

Ruộng sản xuất bằng giống thường

Cây

0,5 - 0,8

0,8 - 1

> 1

 

 

15.000

14.000

22.000

≤ 10 cây/m2

64

Cây Hoa huệ mới trồng

Khóm

 

 

 

2.500

≤ 10 khóm/m2

Cây Hoa huệ chưa đến kỳ thu hoạch (có ngồng hoa)

 

 

 

4.200

65

Cây Hoa hòe

Cây

0,8 - 1,2

< 5

 

20.000

≤ 02 cây/m2

> 1,2

> 5

 

45.000

66

Cây Hương nhu

Cây

 

 

 

8.000

 

67

Hoa giấy

m2 /giàn

0,3 - 0,4

 

 

25.000

 

Hoa giấy vừa

m2 /giàn

 

0,6m

 

35.000

 

Hoa giấy to

m2 /giàn

 

1m

 

60.000

 

68

Hoa sứ

Cây

< 0,3

 

 

66.000

≤ 05 cây/m2

Hoa sứ vừa

Hoa sứ to đẹp

0,3 - 1

> 1

 

 

100.000

200.000

≤ 02 cây/m2

≤ 01 cây/m2

69

Hoa tỏi tây

m2 /giàn

0,3 - 0,4

 

 

20.000

 

70

Huỳnh anh

Cây

0,3 - 0,4

 

 

20.000

 

71

Huệ lan

Cây

0,3

 

 

20.000

 

72

Môn cuống đỏ

Cây

0,5 - 0,6

 

 

25.000

 

73

Mai tứ quý giống

Cây

< 0,3

 

 

20.000

≤ 08 cây/m2

Vườn sản xuất

Cây

0,3 - 0,5

 

 

35.000

≤ 03 cây/m2

> 0,5 - 1

 

 

42.000

≤ 02 cây/m2

> 1

 

 

60.000

≤ 01 cây/m2

74

Muồng vàng

Cây

0,7 - 1

5

 

35.000

≤ 200 cây/ha

0,5 - 0,6

3

 

25.000

 

75

Mun

Cm

< 1

Nhiều gốc

 

60.000

 

> 1

Nhiều gốc

 

120.000

 

76

Muống Nhật

m2

 

 

 

18.000

 

77

Lá măng cảnh

Cây

 

 

 

8.000

≤ 08 khóm/m2

78

Lá mơ

m2

 

 

 

6.000

 

79

Lá dấu

Cây

0,8

 

 

6.000

 

80

Lan dù bé

Cây

 

 

 

12.000

≤ 15 khóm/m2

81

Lan ý

Khóm

0,4

 

 

36.000

≤ 15 khóm/m2

82

Lá nếp

m2

 

 

 

12.000

 

83

Cây lưỡi hổ

Khóm

 

 

 

10.000

≤ 10 khóm/m2

84

Cây láng tía

Cây

0,4

5

 

7.500

 

85

Mu đơn

Cây

< 0,6

3

 

25.000

≤ 3 cây/m2

0,6 - 1,2

5

 

35.000

≤ 02 cây/m2

86

Ngâu

Cây

0,4 - 0,6

 

 

30.000

 

0,6 - 0,8

 

 

50.000

 

> 0,8

 

 

70.000

 

87

Nguyệt quế

Cây

0,5 - 1

 

 

50.000

 

1 - 2

 

 

70.000

 

> 2

 

 

80.000

 

88

Ngọc Lan cành chiết ươm

Gốc

 

 

 

60.000

 

Mới trồng có hoa

<1,5

< 0,5

 

80.000

1m2/cây

Thu chính

 

10 - 20

 

120.000

5m2/cây

Cây to

 

20 - 40

 

300.000

Cây to cổ thụ

 

> 40

 

500.000

89

Ngọc nữ

Cây

0,4 - 0,5

 

 

30.000

 

90

Nhài ta nhỏ

Nhài ta vừa

Nhài ta to

Khóm

 

< 0,6

> 0,6

0,5 - 1

< 1

> 1

 

20.000

30.000

55.000

≤ 4 khóm/m2

≤ 4 khóm/m2

≤ 3 khóm/m2

91

Nhài Nhật

Cây

 

< 0,6

>0,6

0,5 - 1

< 1

> 1

 

24.000

48.000

72.000

≤ 4 khóm/m2

≤ 4 khóm/m2

≤ 3 khóm/m2

92

Ngô đồng

Cây

 

 

 

18.000

≤ 04 cây/m2

93

Tam thất

Cây

< 0,6

 

 

12.000

 

94

Tùng la hán thường vừa

Cây

< 1

 

 

120.000

≤ 03 cây/m2

95

Tùng la hán tạo tán vừa

Cây

<1,5

 

 

480.000

≤ 02 cây/m2

Tùng la hán tạo tán to

>1,5

 

 

840.000

01 cây/m2

96

Trúc đào hoặc lựu cảnh hoặc ngọc bút.

Cây

< 0,2

 

 

24.000

≤ 05 cây/m2

0,2 - 0,5

 

 

36.000

≤ 05 cây/m2

0,5 - 1

 

 

72.000

≤ 03 cây/m2

1 - 1,5

 

 

120.000

≤ 02 cây/m2

> 1,5

 

 

240.000

≤ 01 cây/m2

97

Tùng bách tán ta

Cây

< 1

 

 

60.000

≤ 03 cây/m2

1 -1,5

 

 

96.000

≤ 02 cây/m2

> 1,5

 

 

120.000

≤ 01 cây/m2

98

Trắc bạch diệp ta

Cây

0,3 - 0,5

1

 

24.000

≤ 06 cây/m2

Trắc bạch diệp ta

> 0,5

2

 

36.000

≤ 04 cây/m2

99

Trắc bạch diệp Y hình cầu

Cây

0,6 - 1

< 1m

 

100.000

≤ 06 cây/m2

Trắc bạch diệp Y hình cầu

> 1

> 1m

 

180.000

≤ 04 cây/m2

100

Tùng tháp giống

Cây

0,5 - 1

< 3

 

24.000

≤ 03 cây/m2

1 - 1,5

> 3 - 5

 

60.000

≤ 02 cây/m2

1,5

> 5

 

84.000

≤ 02 cây/m2

101

Tùng bút

Cây

0,8 - 1

1

 

84.000

≤ 03 cây/m2

1 - 1,5

3

 

144.000

≤ 02 cây/m2

≥ 1,5

5

 

180.000

≤ 02 cây/m2

102

Thanh tùng

Cây

0,6 - 0,7

 

 

180.000

≤ 03 cây/m2

0,8 - 0,9

 

 

190.000

≤ 02 cây/m2

1 - 1,2

 

 

240.000

≤ 02 cây/m2

103

Vạn tuế mới trồng

Cây

 

3 - 5

 

24.000

≥ 0,5 m2/cây

< 0,8

5 - 10

 

240.000

≥ 01 m2/cây

0,8 - 1,3

10 - 30

 

360.000

≥ 02 m2/cây

> 1,3

≥ 30

 

720.000

≥ 02 m2/cây

104

Tràm hoa đỏ

Cây

1,5 - 2

3

 

120.000

 

105

Thanh long

Trụ

 

 

 

24.000

1100 trụ/ha

106

Thanh niên

 

< 1

 

 

240.000

 

107

Thông cảnh

Cây

1 - 1,5

 

 

36.000

 

1,5 - 2

 

 

60.000

 

2 - 2,5

 

 

72.000

 

2,5

 

 

84.000

 

108

Thiết mộc lan

Cây

≤ 1

 

 

18.000

≤ 04 cây/m2

1 - 1,5

 

 

36.000

≤ 03 cây/m2

1,5 - 2

 

 

60.000

≤ 02 cây/m2

> 2m

 

 

96.000

≤ 01 cây/m2

109

Trạng nguyên

Cây

0,5 - 1

 

 

24.000

≤ 05 cây/m2

1

 

 

36.000

≤ 04 cây/m2

110

Trà my

Cây

< 1

1 - 1,5

 

 

36.000

60.000

≤ 04 cây/m2

≤ 03 cây/m2

1,5 - 2

>2

 

 

84.000

120.000

≤ 02 cây/m2

≤ 01 cây/m2

111

Tường vi bé

Khóm

0,3 - 0,5

< 5

 

12.000

≤ 05 cây/m2

≥ 0,5

> 5

 

18.000

≤ 02 cây/m2

112

Tre đằng ngà

Cây

< 1

5

 

24.000

≤ 04 khóm/m2

≥ 1

10

 

30.000

≤ 02 khóm/m2

113

Tre đằng ngà cụm

Khóm

 

<5

 

60.000

≤ 02 khóm/m2

114

Trầu bà Pháp

Cây

0,4 - 0,6

 

 

36.000

 

115

Trang nhật

Cây

0,3 - 0,4

 

 

18.000

 

116

Trúc Nhật

Cây

0,5 - 1

 

 

24.000

≤ 04 khóm/m2

≥ 1

 

 

36.000

≤ 02 khóm/m2

117

Trúc Phật bà

Cây

0,8

 

 

84.000

≤ 03 khóm/m2

118

Trúc quân tử

Cây

1,5

 

 

30.000

≤ 4 khóm/m2

119

Thủy trúc

m2

 

 

 

18.000

 

120

Trân châu

Cây

1,0

1 - 2

 

18.000

 

121

Thiên tuế

Cây

0,8

≤ 10

 

42.000

≥ 01 m2/cây

 

10 - 30

 

72.000

≥ 02 m2/cây

 

≥ 30

 

96.000

≥ 02 m2/cây

122

Thiên thanh leo

Cây

 

 

 

24.000

 

123

Vạn Niên Thanh

Khóm

0,4

 

 

30.000

≤ 7 khóm/m2

124

Xương rồng

Cây

 

 

 

12.000

 

125

Sanh xi không thế

Cây

0,6 - 1,5

 

 

18.000

1500 cây/ha

> 1,5

 

 

36.000

1500 cây/ha

> 2

 

 

60.000

1200 cây/ha

126

Sơn tùng giống

Cây

0,5 - 1

< 1

20cm

24.000

≤ 3 cây/m2

≥ 1

> 1

>30cm

72.000

2 cây/m2

127

Si bó đá

 

0,6

 

 

36.000

 

128

Giò phong lan các loại

Giò, chậu

 

 

 

12.000

Hỗ trợ công di chuyển 10.000đ/g

129

Cây Lộc vừng

 

 

 

 

 

 

Cây giống

Cây

 

 

 

36.000

10 cây/m2

< 0,5

3 - 5

 

40.000

05 cây/m2

0,5 - 1

5 - 10

 

60.000

02 cây/m2

1 - 2

10 - 20

 

84.000

01 cây/m2

> 2

> 20

 

120.000

01 cây/m2

130

Hoa Thạch thảo chưa có hoa

m2

 

 

 

55.000

 

Hoa Thạch thảo đã có hoa

 

 

 

120.000

 

131

Hoa Màu gà chưa có hoa

Hoa Màu gà đã có hoa

Cây

 

 

 

8.000

15.000

 

132

Chuối cảnh

Cây

< 0,5

5,0 - 1

> 1

 

 

24.000

48.000

96.000

≤ 10 cây/m2

≤ 05 cây/m2

≤ 04 cây/m2

133

Đào Tiên

Cây

 

< 5

5 - 10

> 10

 

120.000

240.000

480.000

≤ 05 m2/cây

134

Đào Tiên cảnh

Cây

 

< 55 - 10

> 10

 

120.000

180.000

240.000

≤ 05 m2/cây

135

Cây Cau giống trong vườn ươm

m2

 

 

 

35.000

 

Cây Cau trồng bén rễ

Cây

 

 

 

12.000

≥ 0,5 m2/cây

Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (chưa có quả)

Cây

1,0 - 1,5

1,5 - 2

 

 

55.000

120.000

≥ 2 m2/cây

Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có hoa)

Cây

2 - 3,5

< 10

 

220.000

≥ 3 m2/cây

Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có quả)

3,5 - 5

 

 

260.000

≥ 3 m2/cây

Cây Cau trồng chưa đến kỳ thu hoạch (có quả)

> 5

 

 

380.000

≥ 3 m2/cây

136

Trầu không

Giàn

 

 

 

18.000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

TẬP ĐƠN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRÊN ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

1. Đơn giá tính chi phí đào, đắp bờ đầm

a) TT

Nội dung

ĐVT

Đơn giá

1

Tại vùng trong đê, đã tính khối lượng sụt lún và dãn bùn

 

 

1.1

Chi phí đắp bờ đầm tại chỗ

đ/m3

80.000

1.2

Đào mương tháo nước trong đầm

đ/m3

45.000

2

Tại vùng phía ngoài đê, đã tính khối lượng sụn lún và dãn bùn

 

 

2.1

Chi phí đắp bờ đầm tại chỗ

đ/m3

90.000

2.2

Đào mương tháo nước trong đầm

đ/m3

50.000

2. Đơn giá các hạng mục công trình trên đất đối với đầm nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh/công nghiệp

- Lót vải bạt quanh ao (bờ + đáy): đơn giá 12.000 đ/m2 (bao gồm chi phí bạt lót và công lắp đặt, cọc tre ghim); tối đa không quá 11.000 m2 bạt/1 ha.

(Tính cho đầm nuôi chuẩn: Hình vuông, bờ cao 1,8m, hệ số thoải 1,2; ghim đáy và trên mặt bờ 0,2m x 2)

- Đệm cát đáy ao: định mức đáy cát dày 20 cm; tính trung bình cho 1 ha đầm nuôi: 10.00m2 x 0,2m x 2 lần (bơm bùn ra và bơm cát vào) x 40.000đ/m3 = 160.000.000 đồng

- Đường điện hạ thế phục vụ sản xuất: Tính theo chi phí kiểm kê thực tế.

3. Đơn giá công cụ sản xuất:

a) Nuôi quảng canh cải tiến: nuôi trong diện tích rộng, bổ sung thêm giống, thức ăn, cải tạo dọn các bãi nhỏ, trông coi, bảo vệ thu hoạch;

Công cụ sản xuất thường dùng: thuyền, đăng đó, vó, chài, lưới, đáy đọn, phai nải,... Đơn giá tính theo khẩu độ cống, cụ thể:

TT

Hạng mục, quy mô

ĐVT

Đơn giá

1

Cống khẩu độ > 2m

Triệu đồng/cống

25

2

Cống khẩu độ 1,4 m đến ≤ 2m

Triệu đồng/cng

20

3

Cống khẩu độ 1,2 m đến < 1,4m

Triệu đồng/cống

16

4

Cống khẩu độ 0,9 m đến < 1,2m

Triệu đồng/cống

14

5

Cống khẩu độ < 0,9m

Triệu đồng/cống

12

b) Nuôi bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp: diện tích nhỏ dưới 1ha, mật độ thả giống cao, sử dụng thức ăn công nghiệp, chế phẩm sinh học, đầu tư vật tư xây dựng, cải tạo ao mới, sử dụng các biện pháp ổn định môi trường. Máy móc, trang thiết bị chuyên dùng: Máy bơm, hệ thống máy đảo nước, máy nén khí, máy phát điện, máy cho ăn, máy đùn ép thức ăn, hệ thống ống cấp thoát nước, đăng đó, vó, chài, vợt, túi lọc nước, sàn cho ăn, xô chậu, và các dụng cụ khác.

Đơn giá công cụ sản xuất được tính như sau:

- Đối với các trang thiết bị mau hỏng (sàng cho ăn, vó, túi vợt, đăng đó, dụng cụ sinh hoạt….): tính chung bằng 15.000.000 đồng/0,1- 1 ha.

- Đối với trang thiết bị chuyên ngành, căn cứ giá trị mua mới tại thời điểm thu hồi đất trừ đi phần khấu hao đã sử dụng, cụ thể:

(Số tiền tính bồi thường = Giá trị mua mới - Giá trị khấu hao/thời gian sử dụng)

4. Đơn giá chi phí cải tạo ao, đầm

a) Nuôi theo hình thức quảng canh cải tiến: 10 triệu đồng/ha (công dọn bãi cỏ để có mặt thoáng, rải vôi, diệt tạp, làm nơi cho ăn)

b) Nuôi theo hình thức bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp (bơm cạn, phơi đáy, bón vôi, diệt tạp, diệt khuẩn, gây mầu nước): chi phí cải tạo 18 triệu đồng/ha

5. Đơn giá hỗ trợ lao động trực tiếp sản xuất trên đất nuôi trồng thủy sản.

a. Định mức số lao động được tính hỗ trợ:

- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo hình thức quảng canh cải tiến: trên 10ha tính 01 lao động/03 ha; dưới 10 ha tính 01 lao động/02 ha; dưới 2 ha tính 01 lao động/01 ha;

- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo hình thức thâm canh, bán thâm canh: trên 01 ha tính 03 lao động/đầm; dưới 01 ha tính 02 lao động/đầm.

b. Mức hỗ trợ là 3.500.000 đồng/lao động

 

PHỤ LỤC SỐ 03

TẬP ĐƠN GIÁ THỦY SẢN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

Nội dung

ĐVT

Đơn giá (đồng)

I

Đối với ao đầm nuôi thủy sản nước lợ, mặn

 

 

1

Nuôi quảng canh cải tiến trên 10ha

Đồng/m2 mặt nước

2.600

2

Nuôi quảng canh cải tiến dưới 10ha

Đồng/m2 mặt nước

3.500

3

Nuôi bán thăm canh

 

 

 

- Tôm, của

Đồng/m2 mặt nước

9.000

 

- Cá các loi

Đồng/m2 mặt nước

5.300

 

- Các loại khác

Đồng/m2 mặt nước

3.700

4

Nuôi thăm canh

 

 

 

- Tôm, cua

Đồng/m2 mặt nước

12.000

 

- Cá các loi

Đồng/m2 mặt nước

8.500

 

- Các loi khác

Đồng/m2 mặt nước

6.200

5

Đối với ươm con giống

Đồng/m2 mặt nước

5.000

II

Đối với ao, đầm nuôi thủy sản nước ngọt

 

 

 

- Tôm, baba, ốc, ếch, lươn

Đồng/m2 mặt nước

5.000

 

- Các loài nuôi khác

Đồng/m2 mặt nước

3.500

 

- Đối với ương con giống

Đồng/m2 mặt nước

3.800

III

Đối với nuôi nhuyễn thể ngao, sò... nuôi bãi triều

Đồng/m2 mặt nước

4.000

IV

Đối với nuôi lồng, giàn bè

 

1

Trường hợp được bố trí vị trí sản xuất - nuôi trồng thủy sản mới

Được hỗ trợ 100% giá trị thuê phương tiện di chuyển lồng, giàn bè

2

Trường hợp không được bố trí vị trí sản xuất- nuôi trồng thủy sản mới

Được bồi thường theo % giá trị thực tế còn lại của các lồng, giàn bè nuôi và bồi thường thiệt hại về sản lượng thủy sản nuôi sau khi kiểm kê, tối đa không quá 13 kg/m3.

3

Hỗ trợ tiền thu hoạch hoặc hỗ trợ giảm sản lượng do di chuyển lồng, bè.

Hỗ trợ tiên thu hoạch (50.000 đồng/m3 lồng nuôi cá, 25.000 đồng/m2 giàn nuôi nhuyễn thể).

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu58/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/01/2015
Ngày hiệu lực22/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2020
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 58/2015/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi thủy sản bồi thường giải phóng mặt bằng Hải Phòng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 58/2015/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi thủy sản bồi thường giải phóng mặt bằng Hải Phòng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu58/2015/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hải Phòng
                Người kýLê Văn Thành
                Ngày ban hành12/01/2015
                Ngày hiệu lực22/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2020
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 58/2015/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi thủy sản bồi thường giải phóng mặt bằng Hải Phòng

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 58/2015/QĐ-UBND giá cây trồng vật nuôi thủy sản bồi thường giải phóng mặt bằng Hải Phòng