Quyết định 58/2018/QĐ-UBND

Quyết định 58/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An

Nội dung toàn văn Quyết định 58/2018/QĐ-UBND tổ chức tiếp công dân của cơ quan chuyên môn Long An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2018/QĐ-UBND

Long An, ngày 15 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;

Căn cứ Nghị định s 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số: 1346/TTr-TTr ngày 09/11/2018 về việc ban hành quyết định quy định tổ chức tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về tổ chức tiếp công dân; trách nhiệm tiếp công dân; việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đối với đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; hoạt động tiếp công dân tại địa điểm tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An trong việc tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đến trực tiếp hoặc gửi đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Bố trí địa điểm tiếp công dân và thực hiện việc tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

1. Người đứng đầu các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trụ sở riêng hoặc làm việc chung trong trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, căn cứ vào điều kiện của cơ quan, đơn vị mình để bố trí địa điểm tiếp công dân theo đúng quy định tại Điều 19 Luật Tiếp công dân và khoản 2, Điều 10 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân, tham gia tiếp công dân cùng với thủ trưởng cấp trên trực tiếp khi được yêu cầu.

2. Việc tiếp công dân được thực hiện theo quy định tại các Điều 24, 29, 30 Luật Tiếp công dân và Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.

3. Việc tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo các quy định tại Điều 25, 26, 27, 28 của Luật Tiếp công dân và Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

4. Việc tiếp công dân và xử lý đơn thư phải được ghi chép, cập nhật đầy đủ, kịp thời đảm bảo phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và theo dõi, đánh giá, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan và người tiếp công dân trong việc tiếp công dân

1. Thực hiện theo quy định của Điều 8, 9, 18, 31 Luật Tiếp công dân năm 2013.

2. Riêng đối với việc phân công cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tiếp công dân được thực hiện như sau:

a) Thủ trưởng cơ quan Thanh tra huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện phân công cán bộ, công chức, viên chức tiếp công dân thường xuyên, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan, đơn vị theo quy định.

b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn còn lại phân công cán bộ, công chức, viên chức tiếp công dân kiêm nhiệm, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan, đơn vị theo quy định.

Điều 4. Chính sách chế độ đối với người tiếp công dân

1. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc đối với cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định tại Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân lập dự toán, quyết toán kinh phí hàng năm cho công tác tiếp dân theo quy định. Đng thời, tạo điều kiện cho người làm nhiệm vụ tiếp công dân tham gia các lớp tập huấn và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đúng theo nội dung của Quyết định này và thường xuyên theo dõi, kiểm tra các phòng ban chuyên môn thuộc quyền quản lý của mình thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Đồng thời, chu trách nhiệm báo cáo theo định kỳ và đột xuất theo quy định.

2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân của cơ quan mình theo Điều 18 Luật Tiếp công dân và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2018

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng sở ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn hoặc phát sinh vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh và Ban Nội chính - Tiếp công dân tỉnh) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thanh tra Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban Tiếp công dân Trung ương (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58/2018/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu58/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/11/2018
Ngày hiệu lực01/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 58/2018/QĐ-UBND tổ chức tiếp công dân của cơ quan chuyên môn Long An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 58/2018/QĐ-UBND tổ chức tiếp công dân của cơ quan chuyên môn Long An
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu58/2018/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Long An
                Người kýTrần Văn Cần
                Ngày ban hành15/11/2018
                Ngày hiệu lực01/12/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 58/2018/QĐ-UBND tổ chức tiếp công dân của cơ quan chuyên môn Long An

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 58/2018/QĐ-UBND tổ chức tiếp công dân của cơ quan chuyên môn Long An

                      • 15/11/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/12/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực