Quyết định 58/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 58/QĐ-UBND 2023 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Bảo tàng Cần Thơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 11 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BẢO TÀNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của bảo tàng;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Bảo tàng thành phố Cần Thơ (sau đây viết tắt là Bảo tàng) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người, nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hóa của công chúng.

2. Bảo tàng có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn và hằng năm của Bảo tàng trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực Bảo tàng đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

3. Sưu tầm, kiểm kê, bảo quản, trưng bày các sưu tập hiện vật và di sản văn hóa phi vật thể

a) Được sưu tầm, tư liệu hóa tài liệu, hiện vật và di sản văn hóa phi vật thể ở trong và ngoài nước phù hợp với phạm vi, đối tượng, nội dung hoạt động của bảo tàng;

b) Tổ chức việc sưu tầm, tư liệu hóa tài liệu, hiện vật và di sản văn hóa phi vật thể thông qua các phương thức:

- Khảo sát điền dã sưu tầm, tư liệu hóa tài liệu, hiện vật và di sản văn hóa phi vật thể; khai quật khảo cổ; tiếp nhận tài liệu, hiện vật do tổ chức, cá nhân chuyển giao, hiến tặng; mua, trao đổi tài liệu, hiện vật với tổ chức, cá nhân;

- Việc sưu tầm, tư liệu hóa tài liệu, hiện vật và di sản văn hóa phi vật thể phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

c) Chuyển giao, thanh lý, hủy tài liệu, hiện vật trong các trường hợp:

- Không phù hợp với phạm vi, đối tượng và nội dung hoạt động của Bảo tàng; bị hư hỏng không còn khả năng phục hồi; được xác định gây hại cho con người và môi trường; được xác định không chính xác về lịch sử, văn hóa, khoa học; được xác định không phù hợp chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; được xác định nguồn gốc bất hợp pháp;

- Căn cứ ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa học của Bảo tàng và quy định pháp luật có liên quan, Giám đốc Bảo tàng đề nghị người đứng đầu cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của Bảo tàng quyết định việc chuyển giao, thanh lý, hủy tài liệu, hiện vật.

d) Tổ chức kiểm kê tài liệu, hiện vật theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ kiểm kê tài liệu, hiện vật được lập, quản lý ổn định, lâu dài; được lưu trữ bằng văn bản và lưu trữ bằng công nghệ thông tin;

đ) Thực hiện bảo quản tài liệu, hiện vật gồm:

- Sắp xếp tài liệu, hiện vật và tổ chức kho để bảo quản; lập hồ sơ về hiện trạng tài liệu, hiện vật và môi trường bảo quản; tổ chức việc bảo quản phòng ngừa, bảo quản trị liệu, phòng chống tai họa, rủi ro cho tài liệu, hiện vật;

- Việc bảo quản phải được thực hiện với mọi tài liệu, hiện vật khi trưng bày, khi lưu giữ trong kho và khi đưa ra ngoài Bảo tàng và phải tuân thủ quy trình, nguyên tắc, kỹ thuật bảo quản và phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng có liên quan đến tài liệu, hiện vật.

e) Thực hiện trưng bày tài liệu, hiện vật và giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể bao gồm: Trưng bày dài hạn, ngắn hạn tại bảo tàng; trưng bày, triển lãm lưu động ớ trong và ngoài nước; tổ chức giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể;

g) Thực hiện trưng bày tài liệu, hiện vật và giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể của Bảo tàng phải bảo đảm:

- Phù hợp với phạm vi, đối tượng, nội dung hoạt động của Bảo tàng; chú trọng trưng bày tài liệu, hiện vật gốc; việc giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể phải gắn với tài liệu, hiện vật, nội dung trưng bày của Bảo tàng, góp phần bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;

- Thuyết minh trưng bày cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác thông tin về tài liệu, hiện vật và phù hợp với đối tượng khách tham quan; bản phục dựng, bản sao tài liệu, hiện vật phải chính xác, khoa học và được ghi chú rõ ràng;

- Thuận lợi cho việc tham quan và giữ gìn an ninh, an toàn cho tài liệu, hiện vật, khách tham quan; tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ chính trị, trật tự an toàn xã hội.

4. Nghiên cứu khoa học phục vụ việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa

a) Thực hiện thường xuyên hoạt động nghiên cứu khoa học của Bảo tàng thông qua việc triển khai đề tài khoa học các cấp, các chương trình, dự án, đề án khác theo kế hoạch ngắn hạn, dài hạn. Hoạt động nghiên cứu khoa học phải gắn kết và nâng cao chất lượng hoạt động của Bảo tàng để phục vụ công chúng và góp phần phát triển lý luận bảo tàng học;

b) Được liên kết với các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước để triển khai các chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học liên quan đến hoạt động Bảo tàng theo quy định của pháp luật.

5. Hoạt động giáo dục

a) Hướng dẫn tham quan; tổ chức chương trình giáo dục; tổ chức hội thảo, tọa đàm khoa học, nói chuyện chuyên đề; xuất bản ấn phẩm liên quan đến hoạt động giáo dục của Bảo tàng;

b) Chương trình giáo dục của Bảo tàng phải phù hợp với nội dung hoạt động và đối tượng công chúng của Bảo tàng nhằm tạo cơ hội và khuyến khích các hình thức học tập và hưởng thụ văn hóa của công chúng.

6. Hoạt động truyền thông

a) Giới thiệu nội dung và hoạt động của Bảo tàng trên phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức chương trình quảng bá, phát triển công chúng và xã hội hóa hoạt động của Bảo tàng;

b) Tổ chức lấy ý kiến đánh giá của công chúng về hoạt động của Bảo tàng; xây dựng mạng lưới tổ chức, cá nhân có liên quan để phát triển hoạt động của Bảo tàng ở trong và ngoài nước;

c) Hoạt động truyền thông của Bảo tàng phải phù hợp với phạm vi, đối tượng, nội dung hoạt động của Bảo tàng và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

7. Hoạt động dịch vụ

a) Tổ chức dịch vụ ăn, uống, nghỉ ngơi, giải trí và dịch vụ khác; tổ chức phát triển sản phẩm lưu niệm, xuất bản ấn phẩm của Bảo tàng;

b) Tổ chức các sự kiện văn hóa, giáo dục, thể thao và du lịch; cung cấp thông tin, tư liệu; tư vấn kỹ thuật, nghiệp vụ Bảo tàng;

c) Giám định, thẩm định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; bảo quản, phục hồi, làm bản sao tài liệu, hiện vật; hợp tác khai quật khảo cổ; hợp tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về Bảo tàng;

d) Hoạt động dịch vụ của Bảo tàng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bảo tàng và quy định của pháp luật có liên quan nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, tham quan, hưởng thụ văn hóa của công chúng hoặc đơn đặt hàng của tổ chức, cá nhân.

8. Thực hiện xã hội hóa trong công tác sun tầm, phục chế di vật, hiện vật, bổ sung tài liệu, hiện vật, bảo vật quốc gia; tiếp nhận các nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức chính phủ và phi chính phủ theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng và khai thác Đền thờ Vua Hùng theo quy định.

10. Quản lý cơ sở vật chất, cảnh quan môi trường; đám bảo an ninh trật tự, phòng, chống cháy nổ; tổ chức trực thuyết minh, hướng dẫn khách tham quan và các chương trình giáo dục di sản; tham gia tổ chức Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương hằng năm; hướng dẫn thực hành nghi lễ, sắm lễ và bài trí lễ phẩm khi có đoàn đăng ký dâng hương.

11. Tổ chức phát huy giá trị di sản văn hóa phục vụ xã hội; thực hiện hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.

12. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của Bảo tàng theo quy định.

13. Quản lý tổ chức nhân sự, tài chính, tài sản, trang thiết bị kỹ thuật của đơn vị theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công, ủy quyền của cấp có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Bảo tàng

a) Bảo tàng có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc;

b) Giám đốc Bảo tàng là người đứng đầu Bảo tàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Bảo tàng;

c) Phó Giám đốc Bảo tàng là người giúp Giám đốc Bảo tàng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Bảo tàng phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Bảo tàng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Bảo tàng vắng mặt, một Phó Giám đốc Bảo tàng được Giám đốc Bảo tàng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Bảo tàng.

2. Các Phòng chuyên môn thuộc Bảo tàng

a) Phòng Hành chính - Quản trị;

b) Phòng Nghiên cứu - Sưu tầm;

c) Phòng Kiểm kê - Bảo quản;

d) Phòng Trưng bày - Giáo dục;

đ) Phòng Quản lý di tích.

Điều 4. Số lượng người làm việc

1. Số lượng người làm việc tại Bảo tàng được giao gắn với vị trí việc làm; chức năng, nhiệm vụ; khối lượng công việc và nằm trong tổng số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.

2. Căn cứ khối lượng công việc và chức năng, nhiệm vụ được cấp thẩm quyền quy định, Giám đốc Bảo tàng phân công, bố trí công tác đối với viên chức gắn với vị trí việc làm, bảo đảm đúng quy định pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng ban hành trước đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Trách nhiệm thi hành

a) Giám đốc Bảo tàng có trách nhiệm triển khai thi hành Quyết định này và ban hành quy chế làm việc, nội quy, quy định... của đơn vị theo đúng quy định;

b) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Bảo tàng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT. TU, TT. HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở, ban ngành TP;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7,8);
- Lưu: VT,P

CHỦ TỊCH




Trần Việt Trường

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu58/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/01/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 58/QĐ-UBND 2023 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Bảo tàng Cần Thơ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 58/QĐ-UBND 2023 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Bảo tàng Cần Thơ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu58/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Cần Thơ
                Người kýTrần Việt Trường
                Ngày ban hành11/01/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 58/QĐ-UBND 2023 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Bảo tàng Cần Thơ

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 58/QĐ-UBND 2023 chức năng nhiệm vụ quyền hạn Bảo tàng Cần Thơ

                            • 11/01/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực