Quyết định 586/2008/QĐ-UBND

Quyết định 586/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Nội dung toàn văn Quyết định 586/2008/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng công trình Quảng Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 586/2008/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 03 tháng 03 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, GPMB NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ “Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 392 TT/TC-QLG ngày 05/02/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:

1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp - Phụ lục số 01;

2. Điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng - Phụ lục số 02;

3. Điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường vật nuôi - Phụ lục số 03.

Điều 2. Phạm vi áp dụng:

1. Qui định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế cho các qui định sau:

a. Thay thế Quyết định số 3378/2006/QĐ-UB ngày 31/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;

b. Thay thế phần II- Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;

c. Thay thế Điều 28 Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1122/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh và mục 17 Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 4466/2005/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

2. Trường hợp bổ sung đơn giá bồi thường vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây trồng, vật nuôi ngoài danh mục qui định tại Quyết định này, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng đơn giá gửi Sở chuyên ngành của tỉnh thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

3. Những dự án đang dở dang thì thực hiện như sau:

a. Những trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2008 thì thực hiện theo phương án bồi thường đã phê duyệt, không áp dụng hệ số điều chỉnh qui định tại Quyết định này;

b. Trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2008 nhưng quá trình kiểm đếm, tính toán còn thiếu về số lượng tài sản thì được bồi thường bổ sung phần tài sản bị thiếu theo qui định tại Quyết định này.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông - vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủy sản, Công nghiệp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Sở Tư pháp (để b/c);
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CT, P2 ( để b/c);
- V0, QH2, TM2, QLĐĐ;
- Lưu: VT, QLĐĐ.
H15-QĐ79

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quang Hưng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH.
(Kèm
theo Quyết định số 586/2008/QĐ-UBND ngày 03/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. Hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc tại Chương I Phần II đơn giá bồi thường: Với mức lương tối thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,33; với mức lương tối thiểu vùng 580.000đ/tháng là K= 1,37; riêng cửa và khuôn cửa gỗ lim, gỗ nhóm IV và nhóm V hệ số điều chỉnh K= 1,57.

2. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường công trình giao thông tại Chương II phần II đơn giá bồi thường: Với mức lương tối thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,44; với mức lương tối thiểu vùng 580.000đ/tháng là K= 1,48.

3. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường công trình công nghiệp tại Chương III phần II đơn giá bồi thường: Với mức lương tối thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,42; với mức lương tối thiểu vùng 580.000đ/tháng là K= 1,5./.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm
theo Quyết định số: 586/2008/QĐ-UBND ngày 03/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

I/ Đơn giá bồi thường cây ăn quả:

TT

Loại cây, mật độ quy định

Tiêu chuẩn phân loại

hiệu

Đ.vị tính

Đơn giá đề nghị điều chỉnh (đồng)

1

Mít các loi Mt đ tiêu chuẩn 300cây/ha

Đường kính thân đo ở độ cao 1,3 m > 30 cm.

A

Cây

500.000

Đường kính thân “    > 20 cm đến 30 cm.

B

"

250.000

Đưng kính thân ≥ 10 cm đến 20 cm.

C

"

150.000

Các trường hợp còn lại, chia ra:

 

"

 

Cây cao ≥ 1,0 m

D

"

30.000

Cây cao < 1,0 m

E

"

10.000

2

Nhãn các loai Mật độ tiêu chuẩn 200cây/ha

A- Cây giống ghép hoặc chiết

 

 

 

Đường kính tán 7 > m.

A

"

4.000.000

Đường kính tán > 6 đến 7 m

B

"

3.000.000

Đường kính tán > 5 đến 6 m

C

"

2.500.000

Đường kính tán > 4 đến 5 m

D

"

2.000.000

Đường kính tán > 3 đến 4 m

E

"

1.500.000

Đường kính tán > 2 đến 3 m

F

"

700.000

Đường kính tán > 1 đến 2m

G

"

200.000

Đường kính tán lớn < 1 m chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ đến 1 m

H

"

75.000

Cây cao dưới < m

I

 

30.000

B. Cây gieo từ hạt: Tiêu chuẩn phân loại và đơn giá đền bù tương tự như cây giống ghép hoặc chiết (Đối với những cây có đường kính từ 1m trở xuống giá bồi thường cây giống gieo từ hạt tính bằng 50% cây ghép hoặc chiết)

3

Vải các loại Mật độ tiêu chuẩn 200cây/ha

Đường kính tán > 6 m

A

Cây

2.500.000

Đường kính tán > 5 đến 6 m

B

"

1.500.000

Đường kính tán > 4 đến 5 m

C

"

1.000.000

Đường kính tán > 3 đến 4 m

D

"

800.000

Đường kính tán > 2 đến 3 m

E

"

400.000

Đường kính tán > 1 m đến 2 m

F

"

150.000

Đường kính tán < 1m, chia ra:

 

"

 

Cây cao 1 m

G

"

60.000

Cây < 1 m

H

 

30.000

4

Cam, quýt các loại

Mật độ tối đa 800cây/ha

Đường kính tán > 3 m

A

"

500.000

Đường kính tán > 2m đến 3 m

B

"

200.000

Đường kính tán ≥ 1m đến dưới 2 m

C

"

150.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

"

 

Cây cao ≥ 1m

D

"

60.000

Cây cao < 1m

E

"

20.000

5

Bưởi các loại

Mật độ tối đa 400cây/ha

Đường kính tán > 4 m

A

Cây

500.000

Đường kính tán > 3m đến 4 m

C

"

300.000

Đường kính tán  > 2m đến 3 m

D

"

200.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

E

"

100.000

Đường kính tán nh hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây ≥ 1m

F

"

60.000

Cây cao < 1m

G

"

20.000

6

Chanh, Quất hồng bì

Mật độ tối đa 850cây/ha

Đường kính tán > 2 m

A

"

200.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

B

"

150.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ 1m

C

"

60.000

Cây cao < 1m

D

"

15.000

7

Quất mật độ tối đa 1.500 cây/ha

Đường kính tán ln hơn > 2 m

A

 

150.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

B

 

80.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ 1m

C

 

60.000

Cây cao < 1m

D

 

15.000

8

Hồng xiêm mật độ tối đa 500 cây/ha

Đường kính tán > 4 m

A

"

500.000

Đường kính tán > 3m đến 4 m

B

"

300.000

Đường kính tán > 2m đến 3 m

C

"

200.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

D

"

150.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ 1m

E

"

60.000

Cây cao < 1m

F

 

20.000

9

Vú sữa mật độ tối đa 200 cây/ha

Đường kính tán > 4m

A

"

400.000

Đường kính tán > 3m đến 4 m

B

"

300.000

Đường kính tán > 2m đến 3 m

C

"

200.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

D

"

130.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao > 1m

E

"

60.000

Cây cao < 1m

F

"

30.000

10

Trứng gà mật độ tối đa 500 cây/ha

Đường kính tán > 4m

A

"

200.000

Đường kính tán > 3m đến 4 m

B

"

150.000

Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m

C

"

1000.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

D

"

50.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao > 1m

E

"

40.000

Cây cao < 1m

F

"

15.000

11

Hồng các loại mật độ tối đa 400 cây/ha

Đường kính tán > 4m

A

"

600.000

Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m

B

"

400.000

Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m

C

"

300.000

Đường kính tán từ 1m đến 2 m

D

"

200.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ 1m

E

"

60.000

Cây cao < 1m

F

"

20.000

12

Thmật độ tối đa 400 cây/ha

Đường kính tán > 4m

A

"

200.000

Đường kính tán > 3m đến 4 m

B

"

150.000

Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m

C

"

120.000

Đường kính tán từ 1m đến 2 m

D

"

80.000

Đường kính tán < 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao hơn 1m

E

"

30.000

Cây cao < 1m

F

"

15.000

13

Xoài mật độ tối đa 300 cây/ha

Đường kính tán > 4m

A

"

600.000

Đường kính tán > 3m đến 4 m

B

"

450.000

Đường kính tán > 2m đến 3 m

C

"

350.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

D

"

150.000

Đường kính tán < 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ 1m

E

"

60.000

Cây cao < 1m

F

"

30.000

14

Muỗm, quéo, sấu mật độ tối đa 200 cây/ha

Đường kính tán > 4m

A

"

500.000

Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m

B

"

300.000

Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m

C

"

200.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

D

"

130.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao > 1m

E

"

60.000

Cây cao < 1m

F

"

15.000

15

Chay, me, tai chua mt đ tối đa 300 cây/ha

Đường kính tán > 4m

A

"

400.000

Đường kính tán > 3m đến 4m

B

"

300.000

Đường kính tán > 2m đến 3 m

C

"

200.000

Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m

D

"

130.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ m

E

"

60.000

Cây cao < 1 m

F

"

15.000

16

Khế, mt đ tối đa 300 cây/ha

Đường kính tán > 3 m

A

 

300.000

Đường kính tán > 2m đến 3 m

B

 

150.000

Đường kính tán ≥ 1m đến dưới 2 m

C

 

60.000

Đường kính tán < 1 m

D

 

15.000

17

Cà phê

mật độ tối đa 1.500 cây/ha

Đường kính tán > 2,5m

A

Cây

130.000

Đường kính tán > 2 đến 2,5m

B

"

100.000

Đường kính tán ≥ 1 đến 1,5m

C

"

60.000

Đường kính tán < 1m

D

"

15.000

18

Dừa
Mật độ tối đa 200 cây/ha

Chiều cao lộ thân > 4m

A

Cây

400.000

Chiều cao lộ thân > 3m đến 4m

B

"

300.000

Chiều cao lộ thân > 2 đến 3 m

C

"

200.000

Chiều cao lộ thân > 1 đến 2m

D

"

150.000

Chiều cao lộ thân ≥ 0,5m đến 1m

E

"

100.000

Chiều cao lộ < 0,5 m

F

"

50.000

19

Cau
Mt đ tối đa 800 cây/ha

Cây đã ra hoa

A

"

350.000

Chiều cao lộ thân ≥ 1,5m đến sắp ra hoa

B

"

200.000

Chiều cao lộ thân < 1,5 m

C

 

30.000

20

Nhót
Mật độ tối đa 500 cây/ha

Tán rộng > 3m2

A

M2

10.000

Tán rộng 2 đến 3m2

B

"

7.000

Chưa leo trên giàn

C

Cm

10.000

21

Táo, Lê (Mắc coọc)
Mt đ tối đa 500 cây/ha

Đường kính gốc (cách mặt đất 20cm) > 20cm

A

"

250.000

Đường kính gốc       > 10 đến 20crn

B

"

150.000

Đường kính gốc         5 đến 10cm

C

"

60.000

Đường kính gốc       < 5cm, chia ra

 

"

 

Cây cao ≥ 1m

D

"

30.000

Cây cao < 1m

E

 

10.000

22

Ổi các loi mt đ tối đa 400 cây/ha

Đường kính tán > 4 m

A

"

300.000

Đường kính tán > 3 đến 4m

B

"

200.000

Đường kính tán > 2 đến 3m

C

"

150.000

Đường kính tán ≥ 1 đến 2m

D

"

80.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

"

 

Cây cao ≥ 1m

E

"

30.000

Cây cao < 1m

F

"

10.000

23

Na, lựu, Thanh mai

Mật độ tối đa 1.500 cây/ha

Đường kính tán > 2,5 m

A

"

400.000

Đường kính tán > 1,5 đến 2,5m

B

"

300.000

Đường kính tán từ ≥ 1 đến 1,5m

C

"

150.000

Đường kính tán < 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao > 1m

D

"

50.000

Cây cao ≥ 0,5 đến 1m

E

"

20.000

Cây cao < 0,5 m

F

"

10.000

24

Đào, mn, mơ mật độ ti đa 400 cây/ha

Đường kính tán > 3m

A

"

250.000

Đường kính tán > 2 đến 3m

B

"

150.000

Đường kính tán ≥ 1 đến 2m

C

"

80.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

"

 

Cây cao ≥ 1m

D

"

30.000

Cây cao < 1m

E

"

15.000

25

Nho
Mật độ
tối đa 500 cây/ha

Tán lá rộng ≥ 3m2

A

M2

15.000

Tán rộng < 3m2

B

"

10.000

Loại chưa leo lên giàn

C

Cụm

10.000

26

Đu đủ mật độ tối đa 2.000 cây/ha

Đường kính gốc (cách mặt đất 20cm)> 10cm

A

"

60.000

Đường kính gốc > 5 đến 10cm

B

"

30.000

Đường kính gốc nhỏ hơn 5cm, chia ra:

 

"

 

Cây cao > 1m

C

"

20.000

Cây cao > 0,5 đến 1m

D

"

15.000

Cây cao dưới 0,5m

E

"

6000

27

Chuối các loại Mật độ ti đa 1.600 cây/ha

Cây đã ra hoa đường kính thân > 20 cm

A

cây

60.000

Cây đã ra hoa đường kính thân ≥ 10 cm - 20 cm

B

"

40.000

Cây chưa ra hoa chia ra:

 

 

 

Cây cao > 2m

C

"

20.000

Cây cao ≥ 1m - 2m

D

"

15.000

Cây cao < 1m

E

"

10.000

28

Dứa các loại Chuyên 50.000 cây/ha Xen canh 10.000 cây/ha

Mỗi gốc có ≥ 3 quả

A

Gốc

6.000

Mỗi gốc có < 3 quả

B

"

4.000

Gốc sắp có quả

C

"

2.500

Gốc trồng > tháng

D

"

1.500

29

Dâu ăn quả Mật độ tối đa 1000cây/ha

Đường kính tán > 3m

A

Cây

150.000

Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m

A

"

70.000

Đường kính tán ≥ 1 đến 2m

B

"

40.000

Đường kính tán < 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ 1m

C

"

20.000

Cây cao < 1m

D

"

5.000

30

Roi, dâu da Mật độ tối đa 400 cây/ha

Đường kính tán > 4m

A

"

150.000

Đường kính tán > 3 đến 4m

B

"

100.000

Đường kính tán > 2 đến 3m

C

"

80.000

Đường kính tán ≥ 1 đến 2m

D

"

30.000

Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:

 

 

 

Cây cao ≥ 1m

E

"

20.000

Cây cao < 1m

F

"

7.000

31

Gấc mật độ tối đa 400 cây/ha

Cây có quả chưa cho thu hoạch

A

M2

10.000

Cây đã lên giàn chưa có quả

B

"

5.000

Cây chưa lên giàn

C

Cây

10.000

32

Thanh long Mật độ tối đa 1100 cây/ha

Mỗi bụi có từ 5 quả trở lên chưa được thu hoch

A

Bụi

70.000

Mỗi bụi có dưới 5 quả

B

"

40.000

Loại sắp có quả

C

"

30.000

Loại mới trng

D

"

10.000

II /Đơn giá bồi thường các loại hoa màu (Sản phẩm để hộ dân thu hoạch)

TT

Tên cây

Tiêu chuẩn phân loại

hiệu

Đơn vị tính

Đơn giá đề nghị điều chỉnh (đồng)

1

Khoai lang

Cây có củ to chưa được thu hoạch

A

M2

1.500

Các loại củ nhỏ

B

"

1.000

2

Khoai sọ, củ từ, sắn dây Trung Quốc Mật độ tiêu chuẩn 5 hốc/m2

Loại đã có củ chưa được thu hoạch

A

M2

6.000

Loại có từ 5 nhánh trở lên cao > 30 cm

B

"

5000

Loại cây cao từ 10 đến 30cm

C

"

2.000

Loại cây mới trồng đến < 10cm

D

"

1.500

3

Sắn dây ta

Mật độ tối đa 2.500 cây/ha

Loại trồng từ 6 - 9 tháng mỗi hốc trên 5kg củ

A

Hốc

30.000

Loại trồng từ 3 - 6 tháng mỗi hốc dưới 5kg củ

B

"

20.000

Loại trồng từ < 3 tháng

C

 

5.000

4

Sắn tàu

Mật độ tối đa 17.000 cây /ha

Loại có củ từ 1 kg/hốc trở lên

A

hốc

2.500

Loại có củ nhỏ hơn 1 kg/hốc

B

"

1.800

Loại chưa có củ

C

"

800

5

Củ dong riềng

Loại trng > 6 tháng

A

M2

30.000

Loại trồng <6 tháng

B

M2

20.000

6

Đậu ván

Loại đã thành giàn (tính theo diện tích leo)

A

M2

5.000

Loại chưa leo giàn

B

Hốc

2.000

7

Các loại đỗ: Tương, đen, xanh 45 - 50 cây/m2

Loại cây đã có hoa

A

M2

2.000

Loại chưa có hoa

B

"

1.200

8

Đậu đũa, Cô ve

Mật độ 10 cây/m2/

Loại đã ra hoa

A

M2

4.000

Loại chưa có hoa

B

"

2.500

Loại 4 lá trở lên

C

"

1.500

9

Củ đậu

Mật độ 30 cây/m2

Loại có củ chưa được thu hoạch

A

m2

4.000

Loại chưa có củ

C

"

2.000

10

Bắp cải, Sup lơ

Mật độ tối đa 3-4 cây/m2

Loại bắp sắp cuốn đến đã cuốn

A

"

3.000

loại 5 lá trở lên đến trải lá bàn

B

"

2.500

loại mới trồng đến 4 lá

C

"

1.500

11

Su hào

Mật độ tối đa 5-6 cây/m2

Loại đã có củ chưa được thu hoạch

A

M2

3.000

Loại 4 lá trở lên đến có củ

B

"

2.000

12

Rau cải các loại

Mật độ từ

Loại chưa được thu hoạch

A

"

2.000

Loại còn nhỏ

B

"

1000

13

Rau muống, Cải xoong

Loại đang thu hoạch

A

"

3.000

Loại chưa thu hoạch

B

"

1.500

14

Hành tỏi

Mật độ 200 cây/m2

Loại có có củ chưa được thu hoạch

A

M2

4.000

Loại chưa có củ

C

"

2.000

15

rau diếp

Mt đ 10 cây/m2

Loại đã trồng được ≥1 tháng

A

m2

2.000

Loại trồng < 1 tháng

B

"

600

16

Rau thơm các loại

Loại chuẩn bị được thu hoạch

A

"

5.000

Loại chưa được thu hoạch

B

"

4.000

Loại mới trồng

C

"

2.000

17

Bầu bí, đ

Mật độ 2.500 cây/ha

Loại có quả (tính theo diện tích tán lá)

A

"

3.500

Loại chưa có quả

B

"

2.500

18

Cà rốt, Khoai tây 6 - 10 cây/m2

Loại đã ra hoa

A

"

3.500

Loại sắp ra hoa

B

"

3.000

loại 4 lá đến sắp ra hoa

C

"

1.500

19

Dưa hấu các loại mật độ 2.500 cây/ha

Cây đã có hoa, quả chưa được thu hoạch

A

"

5.000

Cây chưa ra hoa

B

"

4.000

Loại mới trồng

C

"

1.500

20

Dưa chut các loại

Mt đ tối đa 3,3 hốc/m2

Cây đã lên giàn đến thu hoạch

A

m2

5.000

Loại chưa leo lên giàn

B

"

3.000

Loại mới trồng

C

"

1.500

21

Cây mơ lông

Cây đã lên giàn (Tính theo diện tích cây đã phủ giàn)

A

M2

4.000

Loại chưa leo lên giàn.

B

Hốc

1.000

22

Các loại rau bèo làm TACN

Các loại trồng trên mặt đất

A

m2

1.500

Các loại thả trên mặt nước

B

M2

500

23

Các loại bí. Dưa không làm giàn leo khác

Loại có dây bò dài lớn hơn 2m

A

hốc

3.000

Loại có dây bò dài dưới 2m

B

"

2.000

Loi có dây bò dài nhỏ hơn 1m.

C

"

1.000

24

Cây rau ngót 5 cây/m2

Loại cây đã phân cành cao trên 35 cm

A

cây

3 .000

Loại đã phân cành cao từ < 35 cm

B

"

2.500

Loại chưa phân cành

C

m2

2.000

25

Dọc mùng

Loại cây cao 0,5 m và (có 3 cây) trở lên/hốc

A

hốc

2.000

Loại dưi 0,5 m và có dưới 3 cây/hốc

B

"

1.000

26

Khoai nước và các loại tương t

Loại có củ chưa cho thu hoạch

A

"

1.500

Loại chưa có củ có từ 3 nhánh trở lên

B

"

1.000

27

Cây cần tây

Loại tốt mật độ đồng đều chưa cho thu hoạch

A

M2

5.000

Loại chưa cho thu hoạch

B

"

3.000

28

Su su, bí 30xanh

Mt đ tối đa 1.000 cây/ha

Loại đã thành giàn (Xác định theo DT tán lá)

A

"

5.000

Loại chưa leo giàn

B

hốc

2.000

29

Cà chua, các loại cà khác mật độ 3 cây/M2

Loại có quả chưa được thu hoạch

A

M2

5.000

Loại chưa có quả

B

"

2.000

30

Gừng, các loại Nghệ, Bồng bồng, Riềng mật độ 5 - 6 cụm/m2

Loại có củ chưa được thu hoạch

A

M2

7.000

Loại lên cao từ 20 cm trở lên

B

"

4.000

Loại mới trồng

C

"

1.500

31

Ớt các loại mt đ 24-25 cây/M2

Loại đã ra hoa

A

M2

6.000

Loại chưa ra hoa

B

"

4.000

32

Vừng mật độ

Loại chưa cho thu hoạch

A

M2

1.800

Loại chưa ra hoa

B

"

1.500

Loại mới trồng từ 3 lá trở lên

C

"

1.000

33

Lc mật độ 20 - 25 cây/m2

Loại đã ra hoa đến chưa cho thu hoạch

A

M2

2.200

Loại chưa ra hoa

B

"

1.800

Loại mới trồng

C

"

1.000

34

Ngô các loai Mật độ 4 - 6 cây /m2

Loại có bắp nhưng chưa thu hoạch

A

"

2.000

Loại từ 7 lá trở lên chưa có bắp

B

"

1.500

Loại dưới 7 lá.

C

"

1.000

35

Loại trổ bông chưa cho thu hoạch.

A

"

2.000

Loại chưa có bông

B

"

1.500

Loại mi trồng

C

"

1.000

36

Mía các loại Chiều cao tính đến ngọn thân (mật độ đạt 6 cây/m2

Loại cây cao trên 2m.

A

m2

12.000

Loại cây cao 1 m đến 2m.

B

 

8.000

Loại trồng < 1 m đã định cây

 

 

3.000

37

Mạ nếp

Chưa đến thi kì nhổ (tính theo diện tích trồng)

 

M2

4.000

38

Mạ tẻ

Chưa đến thời kì nhổ (tính theo diện tích trồng)

 

"

3.500

39

Lúa nếp

Từ trỗ đến chưa được thu hoạch

A

"

2.500

Từ đẻ nhánh đến trỗ

B

"

1.800

Lúa mới cấy

C

"

1.000

40

Lúa tẻ

Từ trỗ đến chưa đươc thu hoach

A

"

2.400

Từ đẻ nhánh đến trỗ

B

"

1.700

Lúa mới cấy

C

"

1.000

41

Cây thuốc lào, thuốc lá

Loại từ > 6 lá đến sắp được thu hoạch

A

m2

5.000

Loại từ 3 đến 6 lá

B

"

3.000

III/ Đơn giá bồi thường cây hoa và cây cảnh

(Cây cảnh bồi thường công di chuyển vị trí và hỗ trợ chậu cảnh).

TT

Loại cây

Tiêu chuẩn

hiệu

Đơn vị nh

Đơn giá mới

1

Cây hoa Ngọc Lan

Cây có đường kính gốc (cách mặt đất 20 cm) lớn hơn 20 cm

A

Cây

400.000

                    " 5 đến < 20 cm

B

"

250.000

                                 < 5 cm

C

 

60.000

2

Trúc Đào, Tường vi và các loại cây khác tương t

Cây có chiều cao > 2 m

A

Cây

70.000

Cây có chiều cao 0,5 m đến 2 m

B

"

50.000

Cây có chiều cao < 0,5 m

C

"

10.000

3

Trúc các loại

Cây có chiều cao > 2 m

A

Bụi

50.000

Cây có chiều cao 1 m đến 2 m

B

"

25.000

Cây có chiều cao < 1 m

C

"

10.000

4

Cây xương rồng

Cây phân nhánh cao > 1m

A

Cây

20.000

Cây phân nhánh cao 0,5 - 1m

B

"

10.000

Cây có chiều cao < 0,5m

C

"

5.000

5

Cây tứ quý

Cây có tán cao hơn 1m

A

Cây

15.000

Cây có tán cao hơn 0,5 - 1 m

B

"

10.000

Cây có tán cao < 0,5 m

C

"

5.000

6

Tùng bách tán

Cây có chiều cao > 2m

A

Cây

70.000

Cây có chiều cao > 0,5 - 2m

B

"

50.000

Cây có chiều cao < 0,5 m

C

"

20.000

7

Sứ Thái Lan, cây sanh, cây si

Cây có chiều cao > 2m

A

Cây

30.000

Cây có chiều cao > 0,5 - 2m

B

"

20.000

Cây có chiều cao < 0,5 m

C

"

10.000

8

Cây Thiên Tuế trồng đơn lẻ

 

Cây

30.000

9

Cây Vạn tuế trồng đơn lẻ

 

Cây

70.000

10

Cây Vạn niên thanh, cây huyết dụ, cây trạng nguyên, chuối cảnh, lá láng, dâm bụt và các cây khác tương tự trồng đơn lẻ

 

Cây

30.000

11

Cây Quỳnh dao, dạ hương và các cây tương tự trồng đơn lẻ

 

Cây

30.000

12

Cây sung hoa hòe trồng đơn lẻ

 

Cây

35.000

13

Cây cau cảnh trồng đơn lẻ

 

Cây

30.000

14

Cây Đinh lăng trồng đơn lẻ

 

Cây

8.000

15

Cây búp măng cảnh trồng khóm

 

Khóm

10.000

16

Cây lá nếp, khoai lang cảnh trồng đơn lẻ

 

Cây

5.000

17

Cây lá bỏng trồng đơn lẻ

 

Cây

2.000

18

Cây cảnh phúng ù, cây sâm cảnh trồng đơn lẻ

 

 

8.000

19

Cây từ bi trồng đơn lẻ

 

Cây

15.000

20

Cây cảnh lá phượng vĩ, dừa cảnh, cọ cảnh và các loại cây tương tự trồng cụm

 

Cụm

45.000

21

Cây Mẫu đơn

Cây cao hơn 1 m

A

"

15.000

Cây cao từ 0,5 - 1 m

B

"

8.000

Cây cao < 0,5 m

C

"

5.000

22

Thiết mộc lan

Cây cao hơn 1 m

A

Cây

25.000

Cây cao từ 0,5 - 1 m

B

"

20.000

Cây cao < 0,5 m

C

"

10.000

23

Bạch Hải Đường

Cây cao hơn 1,5 m

A

Cây

70.000

Cây cao từ 0,5 - 1,5 m

B

"

50.000

Cây cao < 0,5 m

C

"

10.000

24

Cây Bồ đào

Cây cao hơn 1,0 m

A

"

25.000

Cây cao từ 0,5 - 1,0 m

B

"

20.000

Cây cao < 0,5 m

C

"

10.000

25

Hỗ trợ công vận chuyển cây cnh trồng chu

Lại chậu có đường kính > 70cm

A

chậu

15.000

Loại chậu có đường kính > 70 cm

B

"

10.000

26

Cây hoa Móng rồng

Loại đã leo dàn (tính diện tích phủ dàn)

A

m2

13.000

Loại chưa leo dàn

B

"

7.000

27

Hoa Ti gôn

Loại đã leo giàn (tính diện tích phủ dàn)

A

m2

13.000

Loại chưa leo giàn

B

"

7.000

28

Hoa Thiên lý, hoa pháo đỏ

Loại đã thành giàn (tính diện tích phủ dàn)

A

m2

15.000

Loại chưa leo giàn

B

cm

7.000

29

Hoa Trinh nữ

Loại đã leo giàn (tính diện tích phủ dàn)

A

m2

10.000

Loại chưa leo giàn

B

"

5.000

30

Cây hoa cúc xinh hè, mật độ tiêu chuẩn 7 cây/m2

Loại đang thu hoạch > 5 hoa/cây

A

Cây

15.000

                “ Loại từ 1 - 5 hoa/cây

B

"

10.000

Còn lại

C

"

3.000

31

Cây hoa Mai vàng

Cây có đường kính thân từ 10 cm trở lên

A

"

200.000

Cây có đường kính thân < 10 cm cao 1m trở lên

B

Cây

70.000

Cây cao < 1m

C

"

30.000

32

Cây hoa Thạch Thảo

Loại có nụ hoa cao từ 30 - 40 cm (6 cụm/m2)

A

cụm

5.000

Loi còn lai

B

"

3.000

Loại trồng đơn lẻ đã có nụ hoa (mật độ 25 cây/m2)

C

cây

800

Các loi còn li

D

"

500

33

Cây lưỡi hổ, cây bỏng và các loại cây khác tương tự

Cây trồng theo diện tích

A

m2

7.000

Cây trồng đơn lẻ

B

cây

3.000

34

Cây Địa lan

Cây trồng > 5 cây/hốc

A

Cây

3.000

Cây trồng từ 2 - 5 cây/hốc

B

"

2.000

Cây trồng đơn lẻ

 

Cây

500

35

Cây hoa Dơn

Loại cây cao > 30 cm

Loi còn li

A

Cây

1.500

1.200

36

Cẩm tú cầu

Loại đã có nụ

Loi chưa có n

A

B

Cụm

"

30.000

15.000

37

Hoa cúc các loại, mật độ tiêu chuẩn 25 cây/m2

Cây đã ra nụ

A

m2

14.000

Cây chưa có nụ

B

"

7.000

38

Hoa Lưu ly, Violet, cánh bướm mật độ tiêu chuẩn 10cây/m2

Cây đã ra nụ

A

m2

10.000

Cây chưa có nụ

B

"

6.000

39

Hoa Thược dược mật độ tiêu chuẩn 6 cây/m2

Cây đã ra nụ

A

m2

15.000

Cây chưa có nụ

B

"

8.000

40

Cây hoa Thúy và các loại hoa khác tương tự

Cây đã ra nụ

A

m2

8.000

Cây chưa có nụ

B

"

6.000

41

Cây hoa Huệ, loa kèn có mật độ tiêu chuẩn 12hốc/m2

Cây có từ 3 hoa trở lên/cụm

A

m2

15.000

Cây có dưới 3 hoa

B

"

10.000

42

Cây hoa Li Li

Cây có từ 3 nụ hoa trở lên

A

Cây

20.000

Cây chưa có nụ

B

"

15.000

43

Cây hoa hồng Bắc bộ

Cây có đường kính tán từ 1 m trở lên

A

Cây

30.000

Cây có đường kính tán < 1m chia ra

 

 

 

Cây có chiều cao ≥ 1m

C

Cây

20.000

Cây có chiều cao < 1 m

D

"

10.000

44

Cây hoa hồng Đà LạtLạt, Lạt, Pháp hoặc hoa hồng tương tự

Cây có > 4 nụ/hốc

A

hốc

12.000

Cây chưa ra nụ

C

"

5.000

IV. ĐƠN GIÁ ĐN BÙ CÂY BÓNG MÁT

TT

Tên cây

Tiêu chuẩn phân loại

hiệu

ĐVT đ/cây

Đ.giá

Ghi chú

đề nghị

1

Bàng; phượng vĩ Muồng đen; muồng hoa vàng hoa sữa; lim xẹt, trứng cá Bằng Lăng và các loài cây tương tự

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm

A

 

200,000

360,000

Cây cách cây từ 5 đến 6m

"                     từ 15 ¸ 20cm

B

 

150,000

270,000

 

"                      từ 10 ¸ 15cm

C

 

100,000

180,000

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

Cây cao hơn 2m

D

 

55,000

99,000

 

Cây cao từ 1 - 2m

E

 

35,000

60,000

 

cây nhỏ hơn 1m

F

 

20,000

35,000

 

2

Lát hoa; Sấu Xà cừ; trám Long não; Sao đen; Phi Lao Chò chỉ, chò nâu và các cây tương tự

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm

A

 

200,000

360,000

 

"                      từ 15 ¸ 20cm

B

 

150,000

270,000

 

"                       từ 10 ¸ 15cm

C

 

100,000

180,000

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

Cây cao hơn 2m

D

 

55,000

99,000

 

Cây cao từ 1- 2m

E

 

35,000

63,000

 

cây nhỏ hơn 1m

F

 

20,000

36,000

 

3

Cây dây leo hoa giấy và các cây khác tương tự

- Cây đã lên giàn, tính theo diện tích mặt giàn

 

đ/m2

15,000

25,000

 

 

 

 

 

 

- cây chưa leo lên giàn

 

đ/hốc

5,000

1,000

 

V/ ĐƠN GIÁ BI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ, CÂY LẤY NHỰA, CÂY ĐẶC SẢN TRỒNG TẬP TRUNG TRÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP

STT

Tên cây

Tiêu chuẩn phân loại

hiệu

Đơn giá

Giá cũ

Điều chỉnh

Ghi chú

1

Sa mộc, keo các loại, dẻ; Bạch đàn;  phi lao; hông các loài cây tương tự

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m > 20cm

A

đ/cây

 

35,000

Mật độ trồng 1650 - 2500 cây/ha

riêng Sa mộc

Mật độ trồng

2500-3300c/ha

Mỡ: 2500c/ha

Phi lao: 5000 c/ha

"                     từ 15 ¸ 20cm

B

 

 

25,000

"                      từ 10 ¸ 15cm

C

 

 

18,000

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

Cây cao hơn 2m

D

 

 

12,000

Cây cao từ 1- 2m

E

 

 

9,000

cây nhỏ hơn 1m (mới trồng)

F

 

 

6,000

2

Thông mã vĩ

 

 

 

 

 

Mật độ 1650 đến 2500 c/ha

 

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm

A

đ/cây

300,000

540,000

 

 

"                      từ 35 ¸ 40cm

B

 

250,000

450,000

 

 

"                      từ 30 ¸ 35cm

C

 

200,000

360,000

 

 

"                      từ 25 ¸ 30cm

D

 

150,000

270,000

 

 

"                       từ 20 ¸ 25cm

E

 

100,000

180,000

 

 

 

"                       từ 15 ¸ 20cm

F

 

70,000

126,000

 

 

 

"                      từ 10 ¸ 15cm

G

 

25,000

45,000

 

 

 

"                        từ 5 ¸ 10cm

H

 

7,000

25,000

 

 

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

 

 

 

Cây cao từ 2m - 2,5 m

K

 

5,000

15,000

 

 

 

Cây cao từ 1,5m - 2m

L

 

3,000

9,000

 

 

 

Cây cao từ 1m - 1,5 m

M

 

2,000

7,500

 

 

 

Cây dưới 1m (mới trồng)

N

 

1,500

6,000

 

 

Cây Trám, Lát hoa sấu và các cây gỗ tương tự

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m 100cm

A

 

1,590,000

2,862,000

Mật độ trồng 500cây/ha đến 800 c/ha

 

 

"                            ≥ 60cm

B

 

840,000

1,512,000

 

 

 

"                       từ 40 ¸ 50cm

C

 

585,000

1,053,000

 

 

 

"                      từ 30 ¸ 40cm

D

 

384,000

690,000

 

 

 

"                       từ 20 ¸ 30cm

E

 

250,000

450,000

 

 

 

"                       từ 15 ¸ 20cm

F

 

123,000

220,000

 

 

 

"                       từ 10 ¸ 15cm

G

 

60,000

108,000

 

 

 

"                         từ 5 ¸ 10cm

H

 

30,000

50,000

 

 

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

 

 

 

Cây cao hơn 2,5m

I

 

 

20,000

 

 

 

Cây cao từ 2m - 2,5m

K

 

 

15,000

 

 

 

Cây cao từ 1,5m - 2m

L

 

 

12,000

 

 

 

Cây cao từ 1m - 1,5m

M

 

 

10,000

 

 

 

Cây dưới 1m (mới trồng)

N

 

 

7,500

 

3

Cây thông nhựa

 

 

 

 

 

Mật độ trồng từ 1.100 - 1.650 cây/ha

 

 

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm

A

đ/cây

850,000

1,530,000

 

 

 

"                       từ 35 ¸ 40cm

B

 

700,000

1,260,000

 

 

 

"                   từ 30 ¸ 35cm

C

 

450,000

810,000

 

 

 

"                    từ 25 ¸ 30cm

D

 

350,000

630,000

 

 

 

"                       từ 20 ¸ 25cm

E

 

250,000

450,000

 

 

 

"                      từ 15 ¸ 20cm

F

 

150,000

270,000

 

 

 

"                      từ 10 ¸ 15cm

G

 

50,000

90,000

 

 

 

"                        từ 5 ¸ 10cm

H

 

15,000

27,000

 

 

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

0

 

 

 

Cây cao hơn 2,5m

I

 

11,000

20,000

 

 

 

Cây cao từ 2m - 2,5m

K

 

8,500

15,500

 

 

 

Cây cao từ 1,5m - 2m

L

 

6,000

12,500

 

 

 

Cây cao từ 1m - 1,5m

M

 

4,500

10,000

 

 

 

Cây dưới 1m (mới trồng)

N

 

3,200

7,500

 

 

 

Cây mói trồng 1 năm tuổi

 

 

 

5,000

 

4

Cây quế

 

 

 

 

 

 

 

 

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m  20cm

A

đ/cây

-

150,000

Mật độ :2.500 đến 3300c/ha

 

 

"                      từ 15 ¸ 20cm

B

 

-

120,000

 

 

 

"                   từ 10 ¸ 15cm

C

 

50,000

90,000

 

 

 

"                       từ 5 ¸ 10cm

D

 

30,000

55,000

 

 

 

"                         từ 2 ¸ 15cm

E

 

20,000

35,000

 

 

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

 

 

 

Cây cao hơn 2m

G

 

15,000

27,000

 

 

 

Cây cao từ 1 - 2m

H

 

10,000

18,000

 

 

 

Cây nhỏ hơn 1m

I

 

2,000

8,000

 

 

 

Cây mới trồng 1 năm tuổi

 

 

 

4,500

 

5

Cây Trầm dó

 

 

 

 

 

 

 

 

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm

A

đ/cây

300,000

540,000

Trồng thuần loài 2000 cây/ha

 

 

"                     từ 35 ¸ 40cm

B

 

250,000

450,000

 

 

 

"                       từ 30 ¸ 35cm

C

 

 

360,000

 

 

 

"                  từ 25 ¸ 30cm

D

 

 

270,000

Cây trồng xen 1000c/ha hoặc trồng phân tán :cự ly giữa 2 cây là 4m - 5m

 

 

"                       từ 20 ¸ 25cm

E

 

 

180,000

 

 

"                      từ 15 ¸ 20cm

F

 

 

125,000

 

 

"                       từ 10 ¸ 15cm

G

 

 

45,000

 

 

"                        từ 5 ¸ 10cm

H

 

 

25,000

 

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

 

 

 

Cây cao từ 2m - 2,5m

K

 

 

15,500

4 năm tuổi

 

 

Cây cao từ 1,5m - 2m

L

 

 

13,000

3 năm

 

 

Cây cao từ 1m - 1,5m

M

 

 

10,500

2 năm

 

 

Cây dưới 1m (mới trồng)

N

 

 

8,500

1 năm

6

Cây Hồi; Trẩu;

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 30cm

 

đ/cây

 

200,000

 

 

 

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3 từ 15 ¸ 20cm

A

 

200,000

150,000

Mật độ 500 - 800 cây /ha

 

 

"                     từ 10 ¸ 15cm

B

 

100,000

50,000

 

 

 

"                        từ 5 ¸ 10cm

D

 

50,000

20,000

 

 

 

"                         từ 2 ¸ 5cm

E

 

20,000

36,000

 

 

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

 

 

 

Cây cao hơn 2m

G

 

15,000

15,000

4 năm tuổi

 

 

Cây cao từ 1 - 2m

H

 

10,000

13,000

3 năm tuổi

 

 

Cây nhỏ hơn 1m

I

 

5,000

10,500

2 năm tuổi

 

 

Cây mới trồng 1 năm tuổi

 

 

2,000

8,500

1 năm tuổi

7

Sở các loại

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm

 

đ/cây

100,000

180,000

Mật độ 500c/ha

 

 

"                       từ 10 ¸ 20cm

 

 

80,000

144,000

 

 

 

"                         từ 5 ¸ 10cm

 

 

50,000

90,000

 

 

 

"                        từ 2 ¸ 5cm

 

 

20,000

36,000

 

 

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

15,000

27,000

 

 

 

Cây cao hơn 2m

 

 

10,000

18,000

 

 

 

Cây cao từ 1 - 2m

 

 

5,000

9,000

 

 

 

Cây nhỏ hơn 1m

 

 

2,000

7,000

 

 

 

Cây mới trồng 1 năm tuổi

 

 

 

5,000

 

8

Cây gỗ nhóm II: Đinh, lim, sến, táu, sưa; gụ, và các cây tương tự

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 30cm

 

đ/m3

 

3,500,000

Mật độ 500c/ha

"                    từ 20 ¸ 30cm

 

 

 

2,500,000

 

"                       từ 10 ¸ 20cm

 

 

 

2,000,000

 

"                         từ 6 ¸ 10cm

 

đ/cây

 

100,000

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

 

Cây cao hơn 2m

 

 

 

80,000

4 năm tuổi

Cây cao từ 1 - 2m

 

 

 

50,000

3 năm tuổi

Cây nhỏ hơn 1m

 

 

 

40,000

2 năm tuổi

Cây mới trồng 1 năm tuổi

 

 

 

32,000

1 năm tuổi

9

Cây gỗ nhóm III giẻ, mỡ; và các cây tương tự

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 30cm

 

đ/m3

 

2,500,000

Mật độ 500c/ha

"                       từ 20 ¸ 30cm

 

 

 

1,500,000

 

"                     từ 20 ¸ 20cm

 

 

 

800,000

 

"                         từ 6 ¸ 10cm

 

đ/cây

 

80,000

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

 

Cây cao hơn 2m

 

 

 

60,000

4 năm tuổi

Cây cao từ 1 - 2m

 

 

 

40,000

3 năm tuổi

Cây nhỏ hơn 1m

 

 

 

30,000

2 năm tuổi

Cây mới trồng 1 năm tuổi

 

 

 

20,000

1 năm tuổi

VI/ BỒI THƯỜNG VƯỜN ƯƠM VÀ CÂY ƯƠM

1

Hạng mục

Tiêu chuẩn phân loại

hiệu

ĐVT cây

Đgiá cũ

Đ/chỉnh

Ghi chú

a

Các công trình

 

 

 

 

 

 

 

Hàng rào

 

 

 

 

 

Được tính bồi thường theo các công trình XD

 

rãnh thoát nước quanh vườn

 

 

 

 

 

hệ thống cung cấp nước: Bơm; đập nước; ống dẫn, vòi phun

 

 

 

 

 

Nhà tạm, chòi canh, nhà đựng dụng cụ, phân bón...

 

 

 

 

 

b

di chuyển cây giống

Cây có bầu

 

đ/100  bầu

10,000

15,000

 

 

Di chuyển bầu cây

chưa cấy cây vào bầu

 

 

10,000

 

 

Riêng cây gieo lấy mầm để cấy vào bầu không tính công di chuyển

 

 

Di chuyển đất đóng bầu tạo cây giống

 

đ/m3

 

30,000

 

VII/ ĐƠN GIÁ BI THƯỜNG CÁC LOẠI TRE MAI, BÁT ĐỘ, LỤC TRÚC, DÙNG VÀ CÂY MÂY

STT

Tên cây

Tiêu chí phân loại

ĐVT

Kí hiệu

Đgiá

Điều chỉnh

Ghi chú

1

Tre gai

chiều dài cây đạt >10m; Dg>15cm

đ/cây

A

20,000

36,000

Mật độ trồng 200 - 300 hốc

 

8-10m; Dgốc 10 - 15cm

 

B

15,000

27,000

 

5-8m; Dgốc 8 - 10cm

 

D

10,000

18,000

(Khóm hoặc bụi tre)/ha

 

dưới 5 m; Dgốc nhỏ hơn 8cm

 

E

5,000

15,000

 

Mi trồng

đ/hốc

G

 

12,000

 

2

Tre mai; Lục trúc;

Hốc có hốc 4 - 5 năm tuổi

đ/hốc

A

 

 

Mật độ trồng 200 - 300 hốc

bát độ; điềm trúc

(Có 3 - 5 cây mẹ cho măng ổn định)

 

B

20,000

150,000

và các loại tương tự

Hốc tre 3 năm tuổi

 

D

15,000

100,000

(Khóm hoặc bụi tre)/ha

 

Hốc tre 2 năm tuổi

 

E

6,000

50,000

 

Mới trồng chưa cho măng (1 tuổi)

đ/hốc

G

 

15,000

 

3

Tre dùng

 

 

 

 

 

 

 

chiều dài cây đạt >10m; Dg>15cm

đ/cây

A

10,000

18,000

 

 

8-10m; Dgốc trên 6cm

 

B

8,000

14,400

 

 

5-8m; Dgốc 5 - 6cm

 

D

5,000

9,000

 

 

dưới 5 m; Dgốc 4-5cm

 

E

4,000

7,200

 

 

dưới 4m; Đgốc nhỏ hơn 4cm

 

G

 

4,000

 

4

Cây mây

 

đ/Kh

 

 

 

Cây trồng 4 năm tuổi

 

A

 

30,000

khóm cách khóm 50cm

Cây trồng 3 năm tuổi

 

B

 

25,000

 

Cây trồng 2 năm tuổi

 

D

 

15,000

 

Cây trồng 1 năm tuổi

 

E

 

5,000

 

Lưu ý

Đối với các loại tre trồng lấy măng: tính cây mẹ thực tế còn đang tồn tại. Nếu mới trồng bồi thường theo hốc tre

Đối với tre dùng không mọc thành cụm theo khóm hay hốc mà mọc lan tỏa. Tính bồi thường theo cây .

VIII/ ĐƠN GIÁ ĐN BÙ CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY LY LÁ

TT

Tên cây

tiêu chuẩn phân loại

hiệu

ĐVT

đ/cây

Đ.giá

Ghi chú

đề nghị

1

Vối và các cây tương tự

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm

A

 

100,000

180,000

 

"                   từ 15 ¸ 20cm

B

 

70,000

125,000

 

"                  từ 10 ¸ 15cm

D

 

50,000

90,000

 

"                       từ 5 ¸ 10cm

E

 

30,000

55,000

 

Các trường hp còn lại chia ra

 

 

25,000

45,000

 

Cây cao hơn 2m

G

 

20,000

35,000

 

Cây cao từ 1 - 2m

H

 

15,000

27,000

 

Cây nhỏ hơn 1m

I

 

3,000

5,500

 

2

Bạc hà; tía tô; ngải cứu; kinh giới và các cây tương tự

 

 

đ/m2

 

 

 

Loại đã và đang cho thu hoạch

 

 

10000

10,000

 

Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

 

 

5000

5,000

 

3

Trầu không

Tán lá rộng (trên giàn) > 5m2

 

đ/m2

80,000

145,000

 

Tán lá rộng (trên giàn) từ 3 - 5m2

 

 

63,000

110,000

 

Tán lá rộng (trên giàn) < 3m2

 

 

32,000

60,000

 

4

Bồ kết, năng gai

Đường kính tán > 5m

 

đ/cây

200,000

360,000

 

Đường kính tán từ 3 - 5m

 

 

160,000

290,000

 

Đường kính tán từ 2 - 3m

 

 

100,000

180,000

 

Đường kính tán 1 - 2m

 

 

50,000

90,000

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

 

Cây cao hơn 1m

 

 

10,000

18,000

 

Cây nhỏ hơn 1m

 

 

5,000

10,000

 

5

Hương bài, sả, Sâm hành, đuôi lươn, các cây tương tự

Loại trồng trên 6 tháng

 

đ/m2

3,000

5,000

10 khóm/1m2

Loại trồng từ 4 - 6 tháng

 

 

2,000

3,500

 

loại trồng dưới 4 tháng

 

 

1,000

2,000

 

Loại gieo hạt, ương cây giống

 

 

6,500

10,000

 

6

Lá dong

Loại đã cho thu hoạch

 

đ/m2

15,000

25,000

 

Loại sắp cho thu hoạch

 

 

10,000

15,000

 

Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

 

 

5,000

10,000

có từ 2-3 lá/cây

7

Dâu tằm

 

 

đ/cây

 

 

0,5m có 1 cây

- đã cho thu hoạch

 

 

1,000

2,000

 

- chưa cho thu hoạch

 

 

500

1,000

 

8

Cây cam thảo dây và các loại cây thuốc tương tự

Loại đã cho thu hoạch

 

đ/m2

20,000

36,000

Cây leo giàn

Loại sắp cho thu hoạch

 

 

10,000

18,000

 

Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

 

 

5,000

9,000

 

9

Hương nhu trắng; Hoàn ngọc (Tú lình; Lưỡi khỉ; Nhật nguyệt) và các loại cây thuốc tương tự

Loại sắp cho thu hoạch

 

đ/cây

10,000

10,000

0,5m có 1cây

Loại mới trồng chưa cho thu hoạch

 

 

5,000

5,000

(4cây/m2)

10

Các loại cây trồng làm thuốc nam thân gỗ khác.

Cây có đường kính D 1,3 > 20cm

A

 

50,000

90,000

Cây trồng đơn lẻ hoặc thành cụm cây cách cây 2 - 4m

"                        từ 15 ¸ 20cm

B

 

30,000

55,000

"                          từ 5 ¸ 15cm

C

 

25,000

45,000

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

 

Cây cao hơn 2m

D

 

20,000

35,000

Cây cao từ 1 - 2m

G

 

15,000

30,000

cây nhỏ hơn 1m

H

 

5,000

10,000

11

Cây hoa hòe

Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm

A

 

400,000

550,000

 

"                         từ 15 ¸ 20cm

B

 

350,000

480,000

 

"                         từ 10 ¸ 15cm

D

 

150,000

270,000

 

"                          từ 5 ¸ 10cm

E

 

75,000

135,000

 

Các trường hợp còn lại chia ra

 

 

 

0

 

Cây cao hơn 2m

G

 

30,000

55,000

 

Cây cao từ 1 - 2m

H

 

20,000

35,000

 

cây nhỏ hơn 1m

I

 

5,000

9,000

 

IX/ BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ NHIÊN

STT

Loại rừng

Tiêu chuẩn nhân loại

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

đ/chỉnh

A

Rừng tự nhiên trên đồi núi

 

 

 

 

I

II a

 

 

 

 

 

1

II a1

Trữ lượng gỗ < 21m3/ha

đ/m2

 

 

rừng tự nhiên

 

Il a1.1

Thiếu cây gỗ có mục đích TS

 

624

1,200

 

 

II a1.2

Đủ cây gỗ có mục đích TS

 

990

1,800

 

2

II a2

Trữ lượng 21 - 50m3/ha

 

 

 

 

 

II a2.1

Thiếu cây gỗ có mục đích TS

 

2,218

4,000

 

 

II a2.2

Đủ cây gỗ có mục đích TS

 

3,520

6,500

 

II

III a

 

 

 

 

 

1

III a1

Trữ lượng gỗ có từ 50-80m3/ha

 

 

 

 

 

III a1.1

Thiếu cây gỗ có mục đích TS

 

2,952

5,500

 

 

III a1.2

Đủ cây gỗ có mục đích TS

 

4,685

8,500

 

2

IIIa2

Trữ lượng gỗ có từ 80 - 126m3/ha

 

 

 

 

IIIa2.1

Thiếu cây gỗ có mục đích TS

 

4,624

8,500

 

 

IIIa2.2

Đủ cây gỗ có mục đích TS

 

7,340

13,500

 

3

IIIA3

trữ lượng gỗ có trên 126m3/ha

 

10,265

18,500

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Rừng ngập mặn chắn sóng biển, cửa sông

 

 

 

 

1

rừng thưa

Mật độ cây có từ 500 - 1000c/ha

đ/m2

 

1,800

 

 

 

Mật độ cây có từ 1000 - 3000c/ha

 

5,000

 

 

 

Mật độ cây có từ 3000 - 7000c/ha

 

8,500

 

 

 

Mật độ cây có > 7000c/ha

 

 

13,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

1. Bồi thường vật nuôi thy sản theo mức giá đã bao gồm cả chi phí ngư cụ nuôi trồng và đánh bắt thy sản quy định được thực hiện như sau:

1.1. Trường hợp các loài thủy sản đang trong giai đoạn nuôi dưỡng chưa đến thời kỳ thu hoạch:

1.1.1. Bồi thường 100% giá trị đối với vật nuôi thủy sản nuôi thả chưa trở thành thương phẩm.

1.1.2. Bồi thường vật nuôi thủy sản thương phẩm.

a. Bồi thường 30% giá trị vật nuôi thủy sản thương phẩm đối với người có vật nuôi được giao đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí khác.

b. Bồi thường 60% giá trị vật nuôi thủy sản thương phẩm đối với người có vật nuôi không được giao đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí khác.

1.1.3. Hỗ trợ 50% theo mức bồi thường quy định tại Tiết 1.1.1 và 1.1.2 đối với vật nuôi bị ảnh hưởng quá trình thi công trong phạm vi 20 m kể từ chỉ giới thu hồi đất, và chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa đất (đầm, ao, hồ) bị phá dỡ toàn bộ đê (bờ), cống phía tiếp giáp với đất bị thu hồi.

1.1.4. Người có đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi, ngoài tiền bi thường quy định ở trên còn được hưởng toàn bộ sản phẩm nuôi trồng thủy sản trên đất bị thu hồi.

1.2. Trường hợp thủy sản nuôi trồng đã đến thời kỳ thu hoạch.

Hỗ trợ chi phí thu hoạch là 550đ/m2 mặt nước nuôi thả đúng mật độ tiêu chuẩn.

1.3. Đối với thủy sản là con giống bố mẹ chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 20% giá trị thủy sản là con giống bố mẹ.

2. Mức giá bồi thường: Tính chung cho đầm nuôi thủy sản gồm: tôm, cua, rau câu, cá.

2.1. Đối với đầm, hồ lớn nuôi quảng canh:

2.1.1. Diện tích đầm, hồ trên 10 ha: 1.650đ/m2 mặt nước.

2.1.2. Diện tích đầm, hồ đến 10 ha: 2.200đ/m2 mặt nước.

2.2. Đối với đầm, ao, hồ nuôi thâm canh.

2.2.1. Đối với đầm, ao, hồ nuôi thâm canh có diện tích dưới 5.000m2:

- Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú, cá song, cua): 5.500đ/m2 mặt nước.

- Các loại thủy sản khác: 4.400đ/m2 mặt nước.

2.2.2. Đối với đầm, ao, hồ nuôi thâm canh có diện tích từ 0,5 ha đến 2 ha:

- Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú, cá song, cua): 4.400đ/m2 mặt nước.

- Các loại thủy sản khác: 3.300đ/m2 mặt nước.

2.3. Đối với đầm, ao, hồ nuôi bán thâm canh.

2.3.1. Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú, cá song, cua): 3.300đ/m2 mặt nước.

2.3.2. Các loại thủy sản khác: 2.750đ/m2 mặt nước.

2.4. Hình thức nuôi quảng canh, nuôi thâm canh và bán thâm canh được hiểu như sau:

- Nuôi quảng canh: Là loại hình nuôi truyền thống, phụ thuộc vào tự nhiên, diện tích ao, đầm, hồ thường lớn từ vài cho đến vài chục ha, được lấy nước khi thủy triều lên mang theo nguồn giống tự nhiên, thường không thả thêm giống hoặc thả rất ít, thức ăn hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên.

- Nuôi thâm canh: Là hình thức nuôi được đầu tư hạ tầng đầy đủ, có hệ thống cấp, thoát nước, diện tích ao, đầm, hồ nuôi từ 0,5ha đến 2ha, độ sâu nước từ 1,5 m đến 2,0 m, có ao, đầm, h chứa lắng khoảng 30 % diện tích ao, đầm, hồ nuôi .. hoàn toàn chủ động để khống chế các yếu tố môi trường, giống thả nuôi mật độ cao (đối với tôm trên 20 con/m2, cá các loại từ 2 - 3 con/m2), nuôi hoàn toàn bằng thức ăn nhân tạo, năng suất nuôi phải đt 3 tấn/ha/vụ trở lên đối với tôm, 8 tấn/ha/vụ đối với cá, nuôi theo qui trình kỹ thuật hướng dẫn của Trung tâm khuyến ngư Quốc gia.

- Nuôi bán thâm canh: Là hình thức nuôi thả diện tích nuôi thâm canh hoặc diện tích lớn hơn nuôi thâm canh nhưng tối đa không quá 2 ha, không hoàn toàn chủ động để khống chế các yếu tố môi trường (nguồn nước....), giống thả ít hơn, cho ăn ít hơn, năng suất thấp hơn so với thâm canh.

2.5. Đối với ngao sò nuôi trên bãi triều: 1.400đ/m2 mặt nước.

2.6. Đối với ao, đầm, hồ nuôi cá giống: 4.400đ/m2 mặt nước

2.7. Đối với ao, đầm, hồ nuôi cá thịt: 2.500đ/m2 mặt nước

2.8. Mức giá quy định tại Khoản 2 này bao gồm cả chi phí con giống, nuôi trồng, chi phí bảo vệ, đánh bắt thủy sản.

Đơn giá giá bồi thường thủy sản nuôi tại Khoản 2 này theo đúng mật độ tiêu chuẩn quy định của ngành Thủy sản. Trường hợp nuôi thả ới mật độ tiêu chuẩn thì giá bồi thường tính bằng mức giá quy định trên nhân (x) với tỷ lệ (%) mật độ thực tế so với mật độ tiêu chuẩn.

3. Đối với các loại thủy sản nuôi trong lồng, bè và thủy sản dễ di chuyển như rùa, ba ba... thực hiện bi thường như sau:

3.1. Trường hợp được giao mặt nước nuôi trồng thủy sản mới: được bồi thư­ờng chi phí di chuyển bằng 5% giá trị vật nuôi phải di chuyển kể cả vật nuôi trong lồng bè, nhưng tối đa 500.000đ/lồng, bè tiêu chuẩn.

3.2. Trường hợp không được giao mặt nước nuôi trồng thủy sản mới thì được bồi thường như sau:

- Về lng, bè: Được bồi thường 100 % giá trị lồng bè

- Về vật nuôi:

+ Nếu đang trong giai đoạn nuôi dưỡng chưa đến thời kỳ thu hoạch: Bồi thường 100% giá trị đối với vật nuôi mới thả; Bồi thường 60% giá trị vật nuôi chưa đến thời kỳ thu hoạch.

+ Nếu đang thời kỳ thu hoạch: Hỗ trợ chi phí thu hoạch bằng 2% giá trị vật nuôi và đối với lồng, bè tối đa 100.000đ/ lồng, bè tiêu chuẩn.

4. Không bồi thường, không hỗ trợ đối với thủy sản thả nuôi sau ngày thông báo quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 586/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu586/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/03/2008
Ngày hiệu lực13/03/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 586/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 586/2008/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng công trình Quảng Ninh


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản hiện thời

        Quyết định 586/2008/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng công trình Quảng Ninh
        Loại văn bảnQuyết định
        Số hiệu586/2008/QĐ-UBND
        Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
        Người kýNguyễn Quang Hưng
        Ngày ban hành03/03/2008
        Ngày hiệu lực13/03/2008
        Ngày công báo...
        Số công báo
        Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
        Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
        Cập nhật18 năm trước

        Văn bản thay thế

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Quyết định 586/2008/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng công trình Quảng Ninh

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 586/2008/QĐ-UBND đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng công trình Quảng Ninh