Quyết định 595/QĐ-UBND

Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Quyết định 595/QĐ-UBND Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Lâm Đồng 2020 2030 2017 đã được thay thế bởi Quyết định 376/QĐ-UBND 2019 công bố bãi bỏ quy hoạch hàng hóa dịch vụ sản phẩm Lâm Đồng và được áp dụng kể từ ngày 26/02/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định 595/QĐ-UBND Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Lâm Đồng 2020 2030 2017


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 595/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 28 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH VÀ VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN, TRẢ KHÁCH TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch

1. Quan điểm quy hoạch:

a) Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên các tuyến đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tình hình thực tế của địa phương.

b) Phát triển hợp lý, đồng bộ về kết cấu hạ tầng, luồng, tuyến và phương tiện vận tải; tăng cường kết nối các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với các phương thức vận tải khác; nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về hoạt động vận tải, từng bước xây dựng và đưa ra các giải pháp phù hợp đkhai thác kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh, tạo môi trường hoạt động kinh doanh lành mạnh, bình đẳng, thu hút các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư và khai thác kinh doanh.

2. Mục tiêu quy hoạch:

a) Xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định hợp lý và thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh với quy mô phù hợp, phát huy ưu thế của các phương thức vận tải hành khách, đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách với chất lượng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an toàn, tạo điều kiện cho người dân dễ tiếp cận, sử dụng và bảo vệ môi trường sinh thái; kết nối mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với các tuyến xe buýt, tuyến vận chuyển hành khách liên tỉnh và vận tải hàng không.

b) Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách bằng xe ô tô trên tuyến cố định đạt 1,4% (khoảng 1,2 triệu lượt hành khách/năm) và đến năm 2030 đạt 1,7% (khoảng 2,6 triệu lượt hành khách/năm) trên tổng nhu cầu đi lại của nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

c) Xây dựng, xác lập 128 cặp điểm dừng đón, trả khách trên hệ thống đường bộ tỉnh Lâm Đồng trước năm 2020 để đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông.

II. Nội dung quy hoạch

1. Quy hoạch mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh:

a) Giai đoạn đến năm 2020: toàn tỉnh có 36 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với tổng chiều dài khoảng 2.629 km, vận chuyển hành khách đạt khoảng 1,2 triệu lượt hành khách/năm, trong đó:

- Đối với 19 tuyến hiện hữu: giữ nguyên lộ trình, với tổng chiều dài khoảng 1.672 km; nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng tần suất hoạt động đối với những tuyến có lưu lượng hành khách lớn (Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).

- Mở mới 17 tuyến với tổng chiều dài khoảng 957 km để kết nối các đầu mối giao thông lớn của tỉnh, như: bến xe liên tỉnh Đà Lạt, bến xe Đức Long Bảo Lộc, bến xe Đức Trọng đến các trung tâm huyện, thành phố khác và từ trung tâm các huyện đến trung tâm xã có nhu cầu đi lại cao với tần suất khai thác 02 chuyến/ngày (lượt đi và về) đtạo thói quen đi lại cho người dân (Chi tiết các tuyến mở mới tại Phụ lục 02 đính kèm).

b) Giai đoạn 2020 - 2030: toàn tỉnh có 47 tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, với tổng chiều dài khoảng 3.402 km, vận chuyển hành khách đạt khoảng 2,6 triệu lượt hành khách/năm, trong đó:

- Đối với 36 tuyến đang hoạt động: Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng tần suất hoạt động đối với những tuyến có lưu lượng hành khách lớn.

- Mở mới thêm 11 tuyến với tổng chiều dài khoảng 773 km.

(Chi tiết các tuyến mở mới tại Phụ lục 03 đính kèm).

2. Quy hoạch phát triển phương tiện:

a) Giai đoạn đến năm 2020: Tổng phương tiện hoạt động khoảng 95-105 xe, trong đó bao gồm 50 xe hiện có; đầu tư thêm 40 - 45 xe 16 chỗ và 05 - 10 xe 29 chỗ.

b) Giai đoạn 2020 - 2030: Tổng phương tiện hoạt động khoảng 205 - 215 xe, trong đó đầu tư thêm 05 - 10 xe 16 chỗ và 95 - 105 xe 29 chỗ.

Việc lựa chọn chủng loại phương tiện phải đảm bảo theo quy định và nhu cầu hành khách thực tế trên mỗi tuyến.

(Chi tiết phương tiện từng tuyến tại Phụ lục 04 đính kèm).

3. Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ tuyến cố định nội tỉnh:

a) Bến xe: cải tạo, nâng cấp các bến hiện hữu và đầu tư xây dựng các bến mở mới đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống bến xe ôtô khách trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025.

b) Trạm dừng nghỉ: theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông vận tải (trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 06 trạm dừng nghỉ, trong đó: 03 trạm thuộc Quốc lộ 20; 02 trạm thuộc Quốc lộ 27 và 01 trạm thuộc Quốc lộ 28); đề xuất Bộ Giao thông vận tải mở mới thêm 01 trạm dừng nghỉ trên tuyến Quốc lộ 27C (tại vị trí từ Km38+000 đến Km40+000, thuộc xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương) với quy mô loại 3, diện tích khoảng 3.000 - 3.500m2.

(Chi tiết tại Phụ lục 05 đính kèm).

c) Các điểm dừng đón, trả khách: xác lập, đầu tư xây dựng mới 128 cặp điểm phục vụ dừng đón, trả khách theo dạng vịnh trên các tuyến đường bộ của tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục 06 đính kèm).

4. Vốn đầu tư:

a) Đầu tư phát triển phương tiện: tổng số vốn đầu tư đến năm 2030 khoảng 230 - 240 tỷ đồng từ nguồn vốn xã hội hóa; trong đó:

- Giai đoạn 2016 - 2020: 60 - 65 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2020 - 2030: 170 - 175 tỷ đồng.

b) Đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách: tổng số vốn đầu tư đến năm 2030 khoảng 10 - 15 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.

5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:

a) Ưu tiên đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách trên hệ thống Quốc lộ và các tuyến đường Tỉnh lộ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân.

b) Ưu tiên đầu tư xây dựng các bến xe mới tại trung tâm các xã hiện đang có tuyến cố định nội tỉnh hoạt động nhưng chưa có bến (Chi tiết tại Phụ lục 07 đính kèm).

III. Các giải pháp, chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch

1. Giải pháp về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải:

a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh. Chú trọng kiểm soát lộ trình và các điểm đón, trả khách dọc tuyến vận tải cố định nội tỉnh.

b) Công bố đầy đủ các thông tin về tuyến, hành trình, tần suất khai thác trên tuyến ở 2 đầu bến để các đơn vị vận tải đăng ký tham gia khai thác.

c) Tổ chức đấu thầu khai thác các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có lưu lượng vận tải lớn, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách, đồng thời công khai, minh bạch và bình đẳng.

d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát giữa các bến xe, đơn vị vận tải với Sở Giao thông vận tải; triển khai việc quản lý mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng bản đồ số; tăng cường giám sát thông qua thiết bị giám sát hành trình (GPS).

đ) Chuyển đổi một số tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh có tần suất cao, cự ly hợp lý sang hoạt động theo hình thức xe buýt nếu phù hợp.

2. Giải pháp về phát triển kết cấu hạ tầng:

a) Ưu tiên bố trí quỹ đất và nguồn vốn để đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh, như: bến xe khách; điểm dừng đón, trả khách; trạm dừng, nghỉ; đường tiếp cận bến xe; không gian cho người đi bộ;... để hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận và tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác, đảm bảo thuận tiện cho việc lên, xuống xe và an toàn giao thông.

b) Ban hành cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, hỗ trợ lãi suất vay đối với các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách, như: bến xe; trạm dừng nghỉ; điểm dừng đón, trả khách. Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo trì các tuyến đường bộ đảm bảo chất lượng và an toàn giao thông, đặc biệt là các tuyến phục vụ vận tải hành khách đến các khu vực có địa hình khó khăn; các huyện, xã vùng sâu, vùng xa.

c) Các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch các bến xe khách ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại của người dân và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Giải pháp về chất lượng dịch vụ:

a) Xây dựng quy trình quản lý chất lượng dịch vụ và an toàn giao thông trong vận tải hành khách cố định nội tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

b) Việc lựa chọn đơn vị tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải căn cứ vào chất lượng, uy tín và quy mô của đơn vị vận tải. Ban hành các tiêu chuẩn để sàng lọc, chọn lựa các đơn vị tham gia khai thác vận tải khách cố định nội tỉnh; hạn chế, loại bỏ các đơn vị yếu kém, chất lượng dịch vụ thấp, khuyến khích tạo điều kiện cho các đơn vị có chất lượng dịch vụ tốt và uy tín phục vụ nhân dân.

c) Các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh phải công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ, như: hành trình; điểm dừng đón, trả khách; thời gian vận chuyển; giá vé,... và thiết lập hệ thống thông tin phản hồi giữa các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người dân.

d) Các đơn vị quản lý bến xe phải đầu tư, nâng cấp hệ thống bến bãi đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định, đáp ứng được nhu cầu đi lại hàng ngày của nhân dân, nhất là trong các dịp Lễ, Tết. Đầu tư lắp đặt hệ thống bảng thông tin điện tử, hệ thống bán vé hiện đại, bán vé qua mạng internet.

4. Giải pháp về đảm bảo an toàn giao thông:

a) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh theo chế độ định kỳ và đột xuất; thực hiện nghiêm các quy định khi xe ra, vào bến; kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình hoạt động trên tuyến và xây dựng chế độ hậu kiểm sau khi cấp phép tuyến đối với phương tiện (đăng kiểm,...) và nhân lực (giấy phép lái xe, sức khỏe,...) theo định kỳ.

b) Xử lý nghiêm các doanh nghiệp, hợp tác xã có phương tiện khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh vi phạm tốc độ, vi phạm Luật giao thông đường bộ (dừng đón, trả khách không đúng nơi quy định, phóng nhanh, vượt ẩu,...) thông qua thiết bị giám sát hành trình và thực địa.

c) Đầu tư cơ sở hạ tầng, lắp đặt biển báo tại các vị trí điểm dừng đón, trả khách dọc tuyến. Nghiên cứu phân làn và tổ chức giao thông qua các hệ thống bin báo, đèn tín hiệu và thông tin chỉ dẫn tại các tuyến trục chính trên địa bàn tỉnh.

d) Tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền, giáo dục nâng cao tay nghề, kỹ năng, thái độ, ý thức, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ lái xe, tự giác chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng tránh tai nạn giao thông.

5. Giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ:

a) Khuyến khích các đơn vị vận tải tham gia khai thác trên các tuyến vận tải kết nối đến vùng sâu, vùng xa thông qua cơ chế ưu đãi về thuế, phí, đất đai.

b) Yêu cầu các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải ký cam kết thực hiện tốt chất lượng dịch vụ vận tải, ký hợp đồng cung ứng dịch vụ vận tải ô tô nội tỉnh sau khi đấu thầu. Tạo môi trường kinh doanh ổn định, bình đẳng; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định, vi phạm cam kết.

c) Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách nội tỉnh, tăng cường đổi mới phương tiện vận tải theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường.

d) Hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo ngắn ngày,... giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý, điều hành vận tải, tiết giảm chi phí, xây dựng mức giá vé hợp lý.

e) Kịp thời khen thưởng, biểu dương những doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải có chất lượng phục vụ tốt và tỷ lệ phản hồi tích cực cao từ hành khách; đồng thời phê phán, chấn chỉnh những tổ chức, cá nhân yếu kém, chất lượng phục vụ thấp trên các phương tiện thông tin đại chúng.

6. Giải pháp về thông tin truyền thông:

a) Các bến xe khách phục vụ tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, có hệ thống biển báo, thông tin đầy đủ, rõ ràng.

b) Bổ sung thông tin về các luồng, tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, tần suất, giá vé, tên các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải trên Website của Sở Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Niêm yết đầy đủ các thông tin về luồng, tuyến tại các điểm dừng đón, trả khách và trên xe.

c) Các thông tin phản ánh về lĩnh vực vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh phải được gửi về Sở Giao thông vận tải để tiếp nhận và xử lý; đồng thời xây dựng cơ chế giám sát việc xử lý thông tin, xây dựng quy chế bảo mật thông tin đối với người cung cấp thông tin.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông vận tải:

a) Chịu trách nhiệm tổ chức công bố, công khai và thực hiện quy hoạch này theo quy định.

b) Tổ chức, quản lý hoạt động vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh và các biển báo dừng đón, trả khách tại các vị trí đã lắp đặt, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông.

c) Phối hợp với Cục Quản lý đường bộ và cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý vận tải tại các điểm dừng đón, trả khách cố định trên các tuyến Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh.

d) Căn cứ vào lộ trình quy hoạch chủ động giải quyết tăng, giảm số lượng doanh nghiệp, số lượng phương tiện và báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch về số lượng tuyến, số lượng vị trí các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến cố định nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.

đ) Thực hiện thông tin, tuyên truyền đến các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh biết về vị trí lắp đặt các biển báo dừng, đón trả khách tuyến cố định để xây dựng phương án kinh doanh phù hợp.

e) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng, đề xuất lộ trình đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư xây dựng các điểm dừng đón, trả khách; bảo trì các biển báo được lắp đặt trên các tuyến đường trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.

g) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách trên tuyến cố định.

2. Công an tỉnh: chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và các lực lượng nghiệp vụ khác tổ chức tuần tra, kiểm soát xử lý nghiêm các phương tiện vận tải vi phạm về trật tự, an toàn giao thông và hoạt động vận tải bằng xe ô tô; phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan trong việc xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm.

3. Sở Tài chính:

a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong thực hiện quản lý giá cước trên từng tuyến theo quy định của pháp luật.

b) Hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải trong việc xây dựng, đăng ký trình duyệt giá cước theo quy định.

4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:

a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong quản lý, giám sát, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông tại khu vực bến xe, trạm dừng nghỉ, điểm đón trả khách các tuyến cố định trên địa bàn.

b) Xử lý các đối tượng lấn chiếm các vị trí điểm dừng đón, trả khách để buôn bán gây mất trật tự và an toàn giao thông.

c) Bố trí quỹ đất xây dựng bến xe, bãi đỗ xe, các điểm dừng đón, trả khách tuyến cố định theo quy hoạch này và các quy hoạch liên quan đến phát triển giao thông vận tải đã được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giao thông Vận tải;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, GT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH HIỆN HỮU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Mã tuyến

Tên tuyến

Cự ly (Km)

Lộ trình

Quy hoạch

1

49491114

BX Liên tỉnh (LT) Đà Lạt - BX Đạ Tẻh

185

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - ĐT.721 - Bến xe Đạ Tẻh

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

2

49491115

BX LT Đà Lạt - BX Cát Tiên

200

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - ĐT.721 - Bến xe Cát Tiên

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

3

49491116

BX LT Đà Lạt - BX Lâm Hà

70

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Cao tốc Liên Khương-Prenn - Quốc lộ 27 - Bến xe Lâm Hà

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

4

49491117

BX LT Đà Lạt - BX Đức Trọng

33

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - Bến xe Đức Trọng

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

5

49491120

BX LT Đà Lạt - BX Đơn Dương

50

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - Quốc lộ 27 - Đường 2 tháng 4 - Bến xe Đơn Dương

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

6

494911

BX LT Đà Lạt-BX Đà Loan (Đức Trọng)

60

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - Quốc lộ 28B - ĐT.729QH - UBND xã Đà Loan

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

7

494911

BX LT Đà Lạt-UBND xã Tà In (Đức Trọng)

62

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - Quốc lộ 28B - UBND xã Tà In

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

8

49491211

BX Đức Long Bảo Lộc - BX LT Đà Lạt

115

Bến xe Đức Long Bảo Lộc - Quốc lộ 20 - Cao tốc Liên Khương-Prenn - Đèo Prenn - Bến xe liên tỉnh Đà Lạt

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

9

49491214

BX Đức Long Bảo Lộc - BX Đạ Tẻh

70

Bến xe Đức Long Bảo Lộc - Đường Trn Phú - Quốc lộ 20 - ĐT.721 - Bến xe Đạ Tẻh

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

10

494912

BX Đức Long Bảo Lộc - Đa Mi

40

Bến xe Đức Long Bảo Lộc - QL.20 - Ngã 3 Đại Bình - Quốc lộ 55 - TT xã Đa Mi

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

11

49492337

BX Tân Hà - TT Lạc Dương

87

Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh - Phan Đình Phùng - đường 3/2 - Trần Phú - đường 3/4 - Ql20 - QL27 - ĐT725

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

12

49493725

BX Đạ Tông - TT Lạc Dương

145

UBND. TT Lạc Dương - Đ. Xô Viết Nghệ Tĩnh - Phan Đình Phùng - đường 3/2 - Trần Phú - đường 3/4- Ql20 - QL27 - ngã 3 Bằng Lăng - Đạ Tông

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

13

49491725

BX Đức Trọng - Đạ Tông

120

Ql20 - QL27 - ngã 3 Bằng Lăng - bến tạm Đạ Tông

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

14

494917

BX Đức Trọng-UBND xã Đạ Quyn (Đức Trọng)

55

Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - QL.28B - ĐT.729QH - UBND xã Đạ Quyn

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

15

494917

BX Đức Trọng-UBND xã Tà Năng (Đức Trọng)

50

Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - Quốc lộ 28B - ĐT.729QH- UBND xã Tà Năng

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

16

494917

BX Đức Trọng-UBND xã Đạ Rsal (Đam Rông)

95

Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Quốc lộ 27 - TT xã Đạ Rsal huyện Đam Rông

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

17

494917

BX Đức Trọng-UBND xã Phi Liêng (Đam Rông)

65

Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Quốc lộ 27 - TT xã Phi Liêng huyện Đam Rông

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

18

49491421

BX Đạ Tẻh - Bảo Lâm

70

Bến xe Đạ Tẻh - ĐT.721 - Quốc lộ 20 - Đường Trần Phú - Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Hùng Vương - Bến xe Bảo Lâm

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

19

49491614

BX Đạ Tẻh - BX Lâm Hà

170

Bến xe Đạ Tẻh - ĐT.721 - Quốc lộ 20 - Quốc lộ 27 - BX Lâm Hà

Nâng cao chất lượng dịch vụ, xem xét tăng tần suất hoạt động

Tổng cộng

1.672

 

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỞ MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên tuyến

Cự ly (Km)

Lộ trình

Quy hoạch

1

BX LT Đà Lạt - BX Tân Hà

55

BX LT Đà Lạt - Vòng xoay Liên Khương - QL.27 - ĐT.725 - BX Tân Hà

Mở mới

2

BX LT Đà Lạt - BX Đưng K'N

55

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Phan Đình Phùng - Xô Viết Nghệ Tĩnh - ĐT.722 - Trường Sơn Đông - Bến xe Đưng K'Nớ

Mở mới

3

BX LT Đà Lạt - BX Đam Rông

120

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Đèo Prenn - Cao tốc Liên Khương- Prenn - Quốc lộ 27 - Bến xe Đam Rông

Mở mới

4

BX Đức Long Bảo Lộc - BX xã Đạ Chais

150

Bến xe Đức Long Bảo Lộc - Quốc lộ 20 - QL.27C - Bến xe Đạ Chais

Mở mới

5

BX Đức Long Bảo Lộc - BX xã Đà Loan

100

Bến xe Đức Long Bảo Lộc - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Tà In - QL.28B - ĐT.729QH - Bến xe Đà Loan

Mở mới

6

BX Đức Trọng - BX TT. Nam Ban

55

Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Cao tc Liên Khương-Prenn - Quốc lộ 20 - ĐT.725 - Bến xe thị trấn Nam Ban

Mở mới

7

BX Đức Trọng - BX D'Ran

38

Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Phi Nôm - QL.27 - ĐT.729 QH - Bến xe D'ran

Mở mới

8

BX Đức Trọng - BX xã Đạ Long

110

BX Đức trọng - QL.20 - QL.27 - Ngã 3 Bằng Lăng - ĐH.41 (ĐT.722 QH) - Bến xe xã Đạ Long

Mở mới

9

BX Đức Trọng - BX xã Pờ Róh

29

Bến xe Đức Trọng - Quốc lộ 20 - Ngã 3 Phi Nôm - Quốc lộ 27 - Đường huyện 412 (ĐT.729QH) - Bến xe Pờ Róh

Mở mới

10

BX Đức Trọng - BX Tân Hà

32

BX Đức Trọng - QL.20 - ĐH.1(QH) - QL.27 - Ngã 3 Sơn Hà - ĐT.725 - bến xe Tân Hà

Mở mới

11

BX Tân Hà - BX Đạ Rsal

75

Bến xe Tân Hà - ĐT.725 - Ngã 3 Sơn Hà - Quốc lộ 27 - BX Đạ Rsal

Mở mới

12

BX Di Linh - BX xã Hoà Bc

26

BX Di Linh - QL.20 - Hoà Trung - Hoà Bắc - BX xã Hoà Bắc

Mở mới

13

BX Di Linh - BX xã Hoà Nam

30

BX Di Linh - QL.20 - Hoà Ninh - Hoà Nam - BX xã Hoà Nam

Mở mới

14

BX Đạ Huoai - BX xã Đoàn Kết

25

BX Đạ Huoai - QL.20 - QL.55B - BX xã Đoàn Kết

Mở mới

15

BX Đạ Huoai - BX xã Phước Lộc

20

BX Đạ Huoai - BX xã Phước Lộc

Mở mới

16

BX Bảo Lâm (Lộc Thng) - BX xã Lộc Lâm

22

BX Bảo Lâm (Lộc Thắng) - đường Hùng Vương - ĐH62 (Lộc Thắng-Phú Lộc-Lộc Lâm) - BX xã Lộc Lâm

Mở mới

17

BX Cát Tiên - BX xã Gia Viễn

15

BX Cát Tiên - ĐT.721 - Đường vào TT xã Gia Viễn - BX xã Gia Viễn

Mở mới

Tổng cộng

957

 

 

(Ghi chú: Khi triển khai thực hiện, cự ly và lộ trình cụ thể của tuyến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế)

 

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH MỞ MỚI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên tuyến

Cự ly (Km)

Lộ Trình

Quy hoạch

1

BXLT Đà Lạt - BX Đạ Rsal

110

Bến xe liên tỉnh Đà Lạt - Hoàng Văn Thụ - ĐT.725 - Ngã 3 N'Thôl Hạ - QL.27 - BX Đạ Rsal

Mở mới

2

BX Lạc Dương - BX Đạ Chais

38

Bến xe Lạc Dương - Đường Bi Đoúp - Đường huyện 79 - QL.27C - Bến xe Đ Chais

Mở mới

3

BX Lạc Dương - BX xã Đưng K'Nớ

52

Bến xe Lạc Dương - Đường Bi Đoúp - Đường Đan Kia - Đường Trường Sơn Đông - Bến xe xã Đưng K'Nớ

Mở mới

4

BX Đam Rông - BX xã Đưng K'Nớ

62

Bến xe huyện Đam Rông - ĐT.722QH (ĐH.41) - Ngã tư Đạ Xế - Xã Đạ Long - Bến xe Đưng K'Nớ

Mở mới

5

BX Đạ Tẻh - BX Lâm Hà

110

Bến xe Đạ Tẻh - ĐT.725 - thị trấn Lộc Thng - ĐT.725 - Ngã 3 Sơn Hà - QL.27 - Bến xe Lâm Hà

Mở mới

6

BX Di Linh - BX Đạ Tẻh

120

Bến xe Di Linh - QL.20 -Ngã 3 Lộc Nga - Lê Lợi - Nguyễn Văn Cừ - ĐT.726 QH (ĐT.725) - Bến xe huyện Đạ Tẻh

Mở mới

7

BX Di Linh - BX xã Gia Bắc

40

BX Di Linh - Đường Hùng Vương - Đường Lê Lợi - QL.28 - Bến xe xã Gia Bắc

Mở mới

8

BX Di Linh - BX xã Đạ Rsal

120

Bến xe Di Linh - QL.20 - ngã 3 Tân Hội - ĐT.724QH - QL.27- Bến xe Đạ Rsal

Mở mới

9

BX Di Linh - BX Tân Hà

48

Bến xe Di Linh - Đường Hùng Vương - QL.28 - ĐT.725 - Đ. Tân Hà- Liên Hà (ĐT.725 cũ)- Bến xe Tân Hà

Mở mới

10

BX Di Linh - BX xã Sơn Điền

39

BX Di Linh - QL.20 - QL.28 - Đường vào TT xã Sơn Đin - BX xã Sơn Điền

Mở mới

11

BX Cát Tiên - Đồng Nai Thượng

34

BX Cát Tiên - ĐT.721 - Đường vào TT xã (Gia Vin - Tiên Hoàng - Đồng Nai Thượng) - BX xã Đồng Nai Thượng

Mở mới

Tổng cộng

773

 

 

(Ghi chú: Khi triển khai thực hiện, cự ly và lộ trình cụ thể của tuyến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế).

 

PHỤ LỤC 04

NHU CẦU ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên tuyến

Cự ly (Km)

Quy hoạch đến 2020

Định hướng đến 2030

Tổng

16
chỗ

24
chỗ

29
chỗ

Tổng

16
chỗ

24
chỗ

29
chỗ

1

BX LT Đà Lạt - BX Đạ Tẻh

185

6-9

4-5

 

2-4

12-14

4-5

 

8-9

2

BX LT Đà Lạt - BX Cát Tiên

200

7-10

3-4

 

4-6

18-20

3-4

 

15-16

3

BX LT Đà Lạt - BX Lâm Hà

70

2

 

 

2

4

 

 

4

4

BX LT Đà Lạt - BX Đức Trọng

33

5-6

5-6

 

 

10-12

5-6

 

5-6

5

BX LT Đà Lạt - BX Đơn Dương

50

3

1

 

2

5

1

 

4

6

BX LT Đà Lạt-UBND xã Đà Loan (Đức Trọng)

60

2

 

 

2

2

 

 

2

7

BX LT Đà Lạt-UBND xã Tà In (Đức Trọng)

62

2

1

 

1

2

1

 

1

8

BX Đức Long Bảo Lộc - BX LT Đà Lạt

115

12-14

12-14

 

 

25-27

13-14

 

12-13

9

BX Đức Long Bảo Lộc - BX Đạ Tẻh

70

2

 

 

2

4

 

 

4

10

BX Đức Long Bảo Lộc - Đa Mi

40

2

 

1

1

3

 

1

2

11

BX Tân Hà - TT Lạc Dương

87

2

 

 

2

3

 

 

3

12

BX Đạ Tông - TT Lạc Dương

145

4

2

 

2

6

2

 

4

13

BX Đức Trọng - Đạ Tông

120

2

 

1

1

3

 

1

2

14

BX Đức Trọng-UBND xã Đạ Quyn (Đức Trọng)

55

2

 

1

1

4

 

1

3

15

BX Đức Trọng-UBND xã Tà Năng (Đức Trọng)

50

2

 

 

2

4

 

 

4

16

BX Đức Trọng-UBND xã Đạ Rsal (Đam Rông)

95

4-5

3-4

1

 

6-8

3-4

1

3-4

17

BX Đức Trọng-UBND xã Phi Liêng (Đam Rông)

65

1

 

 

1

2

 

 

2

18

BX Đạ Tẻh - Bảo Lâm

70

2

1

 

1

2

1

 

1

19

BX Đạ Tẻh - BX Lâm Hà

170

2

1

1

 

3

1

1

1

20

BX Tân Hà - BX Đức Trọng

32

2

2

 

 

4

2

 

2

21

BX LT Đà Lạt - BX Tân Hà

55

2

2

 

 

3

2

 

1

22

BX LT Đà Lạt - BX Đam Rông

120

3

3

 

 

6

3

 

3

23

BX Tân Hà - BX Đạ Rsal

75

3

3

 

 

7

3

 

4

24

BX LT Đà Lạt - BX Đưng K'Nớ

55

2

2

 

 

3

2

 

1

25

BX Đức Long Bảo Lộc - BX xã Đạ Chais

150

4

4

 

 

7

4

 

3

26

BX Đức Long Bảo Lộc - BX xã Đà Loan

100

3

3

 

 

5

3

 

2

27

BX Đức Trọng - BX TT. Nam Ban

55

2

2

 

 

3

2

 

1

28

BX Đức Trọng - BX Xuân Trường

38

1

1

 

 

2

1

 

1

29

BX Đức Trọng - BX xã Đạ Long

110

3

3

 

 

5

3

 

2

30

BX Đức Trọng - BX xã Pờ Róh

29

1

1

 

 

2

1

 

1

31

BX Dinh Linh - BX xã Hoà Bắc

26

1

1

 

 

3

1

 

2

32

BX Dinh Linh - BX xã Hoà Nam

30

1

1

 

 

3

1

 

2

33

BX Đạ Huoai - BX xã Đoàn Kết

25

1

1

 

 

2

1

 

1

34

BX Đạ Huoai - BX xã Phước Lộc

20

1

1

 

 

2

1

 

1

35

BX Bảo Lâm (Lộc Thng) - BX xã Lc Lâm

22

1

1

 

 

2

1

 

1

36

BX Cát Tiên - BX xã Gia Vin

15

1

1

 

 

2

1

 

1

37

BX Đạ Tẻh - BX Lâm Hà

110

 

 

 

 

3

 

 

3

38

BX Di Linh - BX Đạ Tẻh

120

 

 

 

 

2

 

 

2

39

BX Di Linh - BX xã Gia Bắc

40

 

 

 

 

2

 

 

2

40

BX Lạc Dương - BX Đạ Chais

38

 

 

 

 

2

 

 

2

41

BX Lạc Dương - BX xã Đưng K'Nớ

52

 

 

 

 

2

 

 

2

42

BXLT Đà Lạt - BX Đạ Rsal

110

 

 

 

 

3

 

 

3

43

BX Di Linh - BX xã Đạ Rsal

120

 

 

 

 

3

 

 

3

44

BX Di Linh - BX Tân Hà

48

 

 

 

 

3

 

 

3

45

BX Đam Rông - BX xã Đưng K'Nớ

62

 

 

 

 

1

 

 

1

46

BX Di Linh - BX xã Sơn Điền

39

 

 

 

 

2

2

 

 

47

BX Cát Tiên - Đồng Nai Thượng

34

 

 

 

 

2

2

 

 

 

Tổng cộng

3.402

95-105

65-70

5

25-30

205-215

70-75

5

130-135

 

PHỤ LỤC 05

DANH MỤC TRẠM DỪNG NGHỈ QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Vị trí

Lý trình

Quy mô
(m²)

Loại trạm

Giai đoạn xây dựng

2015-2020

2020-2025

2026-2030

I

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

 

1

Đạ Huoai

Km 87- Km 98

5.000

2

 

 

x

2

Tp. Bảo Lộc

Km 123

4.914

2

x

 

 

3

Đức Trọng

Km 204

5.000

2

 

x

 

II

Quốc lộ 27

 

 

 

 

 

 

1

Đam Rông

Km 83 - Km 96

10.000

1

 

x

 

2

Lâm Hà

Km 134 - Km 146

5.000

2

 

 

x

III

Quốc lộ 28

 

 

 

 

 

 

1

Di Linh

Km 65 - Km 70

3.000

3

 

 

x

IV

Quốc lộ 27C

 

 

 

 

 

 

1

Lạc Dương

Km 38 - Km 40

3.000

3

 

x

 

 

PHỤ LỤC 06

DANH MỤC CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN TRẢ KHÁCH ĐẦU TƯ TRƯỚC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Vị trí

Lý trình điểm dừng

Bên Phải

Bên Trái

I

QL.20

 

 

1

Gn nhà văn hóa huyện Đạ Huoai

Km 77+450

Km 77+480

2

Đường vào khu du lịch Ma Đa Guôi, huyện Đạ Huoai

Km 84+260

Km 84+190

3

Trung tâm xã Hà Lâm (thôn 3), huyện Đạ Huoai

Km 89+930

Km 89+960

4

Trường tiểu học thị trấn Đạ M’Ri, huyện Đạ Huoai

Km 94+170

Km 94+200

5

Thôn 1 xã Đại Lào, Tp.Bảo Lộc

Km 106+660

Km 106+680

6

Thôn 3 xã Đại Lào gn UBND xã Đại Lào, Tp.Bảo Lộc

Km 110+120

Km 110+150

7

Khu dân cư Beacon Pass, phường Lộc Tiến, Tp.Bảo Lộc

Km 116+400

Km 116+360

8

Thôn 1 xã Lộc An (gn chợ Lộc An), huyện Bảo Lâm

Km 132+600

Km 132+630

9

Cây S16 xã Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh

Km 139+670

Km 139+700

10

Thôn 3 xã Liên Đm, huyện Di Linh

Km 148+010

Km 148+030

11

Chợ Đinh Lạc xã Đinh Lạc, huyện Di Linh

Km 161+500

Km 161+530

12

Thôn Đng Lạc 3 xã Đinh Lạc, huyện Di Linh

Km 164+380

Km 164+400

13

Chợ Gia Hiệp, huyện Di Linh

Km 170+890

Km 170+920

14

UBND xã Tam B, huyện Di Linh

Km 175+520

Km 175+500

15

Thôn Tân Phú xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng

Km 181+800

Km 181+820

16

Chợ Ninh Gia, huyện Đức Trọng

Km 186+800

Km 186+820

17

Ngã ba Tân Hội, huyện Đức Trọng

Km 193+470

Km 193+500

18

Vòng xoay Liên Khương, huyện Đức Trọng

Km 203+950

Km 204+130

19

Ngã ba Bng Lai, huyện Đức Trọng

Km 206+020

Km 206+040

20

Ngã ba Phi Nôm, huyện Đức Trọng

Km 209+050

Km 209+100

21

Thôn Trung Hiệp xã Hiệp An, huyện Đức Trọng

Km 211+530

Km 211+550

22

UBND xã Hiệp An, huyện Đức Trọng

Km 216+770

Km 216+790

23

Chân đèo Prenn, Tp.Đà Lạt

Km 221+870

Km 221+900

24

Phường 11, Tp.Đà Lạt

Km 237+000

Km 237+030

25

Chợ Xuân Thọ, Tp.Đà Lạt

Km 242+950

Km 242+930

26

Thôn Trường Vinh, xã Xuân Trường, Tp.Đà Lạt

Km 254+260

Km 254+280

27

Gn nhà máy chè Cu Đất, Tp.Đà Lạt

Km 256+680

Km 256+680

28

Thôn Trạm Hành I, xã Trạm Hành, Tp.Đà Lạt

Km 259+190

Km 259+210

II

Quốc lộ 27:

 

 

1

Gn cu Krông Nô (chợ Đạ Rsal), huyện Đam Rông

Km 83+110

Km 83+090

2

Cu Đăk San - thôn 3 xã Đạ Rsal, huyện Đam Rông

Km 89+200

Km 89+170

3

Thôn 3 xã Đạ Rsal, huyện Đam Rông

Km 94+650

Km 94+680

4

Ngã ba Bng Lăng (xã Liêng SRônh), huyện Đam Rông

Km 102+580

Km 102+610

5

Ngã ba Liêng SRônh - xã Liêng SRônh, H.Đam Rông

Km 105+930

Km 105+910

6

Ngã ba Phi Liêng (thôn Trung tâm xã Phi Liêng), huyện Đam Rông

Km 123+630

Km 123+660

7

Ngã ba Huế (thôn Trung tâm xã Đạ K’Nàng), huyện Đam Rông

Km 125+530

Km 125+560

8

Thôn Ngọc Sơn xã Phú Sơn, huyện Lâm Hà

Km 141+720

Km 141+750

9

Thôn Tân Tiến xã Đạ Đờn, huyện Lâm Hà

Km 146+640

Km 146+670

10

Thôn 4 xã Đạ Đờn, huyện Lâm Hà

Km 150+630

Km 150+650

11

Ngã ba Sơn Hà - thị trn Đinh Văn, huyện Lâm Hà

Km 154+560

Km 154+610

12

Nhà văn hóa xã Bình Thạnh, huyện Đức Trọng

Km 160+930

Km 160+950

13

UBND xã NThôl Hạ, huyện Đức Trọng

Km 165+000

Km 165+020

14

Thôn An Tĩnh - xã Liên Hiệp, huyện Đức Trọng

Km 170+050

Km 170+020

15

Đường vào xã Đạ Ròn gn cu Bc Hội, huyện Đơn Dương

Km 176+510

Km 176+540

16

Khu Nghĩa Lập 3, thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương

Km 181+270

Km 181+290

17

Thôn Tân Lập xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương

Km 187+070

Km 187+100

18

Thôn Lạc Viên B, xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương

Km 191+390

Km 191+410

19

Chợ Lạc Xuân xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương

Km 195+240

Km 195+260

20

Gần ngã ba chợ Lạc Nghiệp thị trấn Dran, huyện Đơn Dương

Km 199+700

Km 199+680

21

Tổ dân phố Lâm Tuyền, gần trạm y tế TT.Dran, huyện Đơn Dương

Km 202+800

Km 202+850

III

Quốc lộ 28:

 

 

1

UBND xã Gia Bắc, huyện Di Linh

Km 57+100

Km 57+130

2

Thôn Hàng Hải xã Gung Ré (gần cầu số 3), huyện Di Linh

Km 86+920

Km 86+940

3

UBND xã Gung Ré, huyện Di Linh

Km 91+070

Km 91+050

4

Trung tâm xã Tân Châu, huyện Di Linh

Km 99+690

Km 99+720

5

Trung tâm xã Tân Thượng, huyện Di Linh

Km 106+860

Km 106+880

6

Trung tâm xã Tân Lâm, huyện Di Linh

Km 114+700

Km 114+720

7

Trung tâm xã Đinh Trang Thượng, huyện Di Linh

Km 120+780

Km 120+760

IV

Quc lộ 28B:

 

 

1

Ngã ba Ninh Loan, huyện Đức Trọng

Km 56+210

Km 56+240

2

Ngã ba trạm công an Tà In, huyện Đức Trọng

Km 60+280

Km 60+250

V

Quốc lộ 55:

 

 

1

Thôn 13 xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm

Km 219+020

Km 219+000

2

Trung tâm xã Lộc Thành (thôn 8B), huyện Bảo Lâm

Km 215+520

Km 215+500

3

Thôn 2,3 xã Lộc Nam, huyện Bảo Lâm

Km 210+700

Km 210+720

4

Thôn 5 xã Lộc Nam, huyện Bảo Lâm

Km 206+500

Km 206+52

VI

Quc lộ 27C:

 

 

1

Vòng xoay Thái Phiên (phường 12, Tp.Đà Lạt)

Km 4+670

Km 4+690

2

Ngã ba Đạ Sar (Thôn 1 xã Đạ Sar), huyện Lạc Dương

Km 12+760

Km 12+740

3

Bưu điện xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

Km 21+350

Km 21+330

4

Thôn Long Lanh xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương

Km 31+000

Km 31+020

5

Thôn Đông Mang xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương

Km 38+740

Km 38+760

VII

Đường Trường Sơn Đông:

 

 

1

Thôn Sui Cạn xã Lát, huyện Lạc Dương

Km 668+600

Km 668+630

2

Thôn Lán Tranh xã Đưng KN, huyện Lạc Dương

Km 653+020

Km 653+040

3

UBND xã Đưng KNmới, huyện Lạc Dương

Km 645+820

Km 645+870

4

Thôn 1 xã Đưng KN, huyện Lạc Dương

Km 641+500

Km 641+550

VIII

Đường tỉnh 722:

 

 

1

Ngã 3 Tùng Lâm, phường 7 thành phố Đà Lạt

Km 0+000

Km 0+000

2

Đường vào KDL Thung Lũng Vàng xã Lát, huyện Lạc Dương

Km 5+970

Km 5+950

IX

ĐH.41 (Đường tỉnh 722 QH):

 

 

1

Thôn 4 xã Rômen (trung tâm xã Rômen), huyện Đam Rông

Km 11+330

Km 11+350

2

Thôn 5 xã Rômen (ngã 3 làng Tày), huyện Đam Rông

Km 15+680

Km 15+700

3

Ngã tư Đạ Xế (xã Đạ M’Rông), huyện Đam Rông

Km 28+000

Km 28+020

4

Thôn Liêng Trung II - trung tâm xã Đạ Tông, huyện Đam Rông

Km 31+570

Km 31+600

5

Thôn 4, gn UBND xã Đạ Long, huyện Đam Rông

Km 35+000

Km 35+030

X

Đường tỉnh 725 (Đà Lạt - Lâm Hà):

 

 

1

Ngã 3 Măng Lin, phường 5, Tp.Đà Lạt

Km 1+700

Km 1+720

2

Thôn 2 xã Tà Nung, Tp.Đà Lạt

Km 11+340

Km 11+360

3

Thôn 3 xã Mê Linh, huyện Lâm Hà

Km 16+200

Km 16+220

4

T dân phTừ Liêm 1 - thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà

Km 20+830

Km 20+850

5

Thôn 1 xã Gia Lâm, huyện Lâm Hà

Km 28+840

Km 28+870

6

Ngã ba Trại Ging - xã Tân Văn, huyện Lâm Hà

Km 34+660

Km 34+680

7

Thôn Đức Thành - xã Hoài Đức, huyện Lâm Hà

Km 45+300

Km 45+330

8

Gn UBND xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà

Km 53+390

Km 53+420

9

Ngã ba Sình Cỏ, thôn 6 xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà

Km 58+130

Km 58+150

XI

Đường tỉnh 725 (X.Tân Lâm H.Di Linh - TT. Lộc Thng):

 

 

1

Thôn 13 xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm

Km 95+750

Km 95+770

2

Ngã ba Làng Tày thôn 9 xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm

Km 100+370

Km 100+400

3

Ngã ba thôn 8 xã Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm

Km 102+970

Km 102+950

XII

Đường tỉnh 725 (Bảo Lộc - Lộc Thng - Lộc Bảo):

 

 

1

Gn ngã ba đường Nguyn Văn Cừ và Cao Bá Quát, Tp.Bảo Lộc

Km 5+300

Km 5+280

2

Ngã ba công ty Nhôm Lâm Đng, huyện Bảo Lâm

Km 15+710

Km 15+730

3

T24 thị trấn Lộc Thng, huyện Bảo Lâm

Km 21+470

Km 21+490

4

Trung tâm xã B’Lá, huyện Bảo Lâm

Km 29+920

Km 29+950

5

Ngã ba Lộc Bảo đi Đăk Nông, huyện Bảo Lâm

Km 43+850

Km 43+880

XIII

Đường tỉnh 726 QH (ĐT.725 hiện trạng) (Đạ Tẻh - Mỹ Đức):

 

 

1

Ngã ba Hoài Nhơn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh

Km 3+600

Km 3+630

2

Trường THCS Lê Quý Đôn xã Hà Đông, huyện Đạ Tẻh

Km 5+540

Km 5+520

3

Ngã ba vào hĐạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh

Km 8+800

Km 8+830

XIV

Đường tỉnh 725 QH (Đạ Tẻh - Đạ Pal):

 

 

1

Trung tâm xã Triệu Hải, huyện Đạ Tẻh

Km 6+100

Km 6+130

2

Trung tâm xã Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh

Km 12+020

Km 12+000

XV

Đường tỉnh 721:

 

 

1

Thôn 2 xã Ma Đa Guôi, huyện Đạ Huoai

Km 2+00

Km 2+020

2

Gn UBND xạ Đạ Oai, huyện Đạ Huoai

Km 9+200

Km 9+230

3

Trung tâm xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh

Km 14+00

Km 13+980

4

Ngã ba qua cu Đạ Mí (Ngã 3 thôn 5A xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh)

Km 21+010

Km 21+040

5

Trung tâm xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh

Km 23+260

Km 23+280

6

Trung tâm xã Hương Lâm, huyện Đạ Tẻh

Km 26+320

Km 26+350

7

Trung tâm xã Quảng Ngãi, huyện Cát Tiên

Km 34+160

Km 34+140

8

Ngã ba Lâm Anh, xã Quảng Ngãi, huyện Cát Tiên

Km 35+530

Km 35+560

9

Ngã ba Buôn Go, huyện Cát Tiên

Km 40+940

Km 40+960

10

Trường THCS Đức Ph, huyện Cát Tiên

Km 44+150

Km 44+130

11

Ngã tư gn UBND xã Phước Cát 1, huyện Cát Tiên

Km 49+040

Km 49+060

XVI

Đường tỉnh 721 (B’sa-Đạ P’Loa):

 

 

1

Trung tâm xã Đạ P’Loa, huyện Đạ Huoai

Km 5+500

Km 5+520

2

Trung tâm xã Đoàn Kết, huyện Đạ Huoai

Km 8+000

Km 8+030

XVII

Đường tỉnh 724 QH (Phú Hội - Lâm Hà):

 

 

1

Chợ Tân Hội, huyện Đức Trọng

Km 5+730

Km 5+750

2

Thôn Văn Minh xã Tân Văn, huyện Lâm Hà

Km 12+230

Km 12+250

3

Trung tâm xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà

Km 25+790

Km 25+770

XVIII

Đường tỉnh 729 QH:

 

 

1

Thôn Dãn Dân xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương

Km 8+500

Km 8+530

2

Chợ Ka Đô, huyện Đơn Dương

Km 13+600

Km 13+620

3

Thôn Quảng Hòa xã Quảng Lập, huyện Đơn Dương

Km 17+020

Km 17+050

4

UBND xã P'ró, huyện Đơn Dương

Km 19+920

Km 19+900

5

Thôn Đạ An xã Đà Loan, huyện Đức Trọng

Km 5+220

Km 5+200

6

Thôn Đà Thuận xã Đà Loan, huyện Đức Trọng

Km 10+420

Km 10+450

7

UBND xã Tà Năng, huyện Đức Trọng

Km 16+000

Km 16+030

8

Ngã ba Tân Hạ xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng

Km 20+440

Km 20+440

9

Thôn Tơ M’Răng xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng

Km 25+140

Km 25+160

10

Cụm Ma Tà Nùng thôn Chơ Rung xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng

Km 30+940

Km 30+960

XIX

Đường Tân Hà-Liên Hà (ĐT.725 cũ):

 

 

1

Ngã 3 đường Thông

Km 2+500

Km 2+520

2

Ngã 3 Liên Hà

Km 6+020

Km 6+050

3

Gn UBND xã Liên Hà

Km 10+900

Km 10+870

(Ghi chú: Khi triển khai thực hiện, cho phép dịch chuyn vị trí điểm dừng đón trả khách trong phạm vi ± 100 m đđảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế)

 

PHỤ LỤC 07

DANH MỤC CÁC BẾN XE ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Tên bến xe

Vị trí

1

Bến xe Đam Rông

Thị trấn Bng Lăng, Huyện Đam Rông

2

Bến xe Lạc Dương

Thị trấn Lạc Dương, Huyện Lạc Dương

3

Bến xe xã Tân Thành

Trung tâm xã Tân Thành, Huyện Đức Trọng

4

Bến xe xã Tà In

Trung tâm xã Tà In, Huyện Đức Trọng

5

Bến xe xã Tà Năng

Trung tâm xã Tà Năng, Huyện Đức Trọng

6

Bến xe xã Đạ Quyn

Trung tâm xã Đạ Quyn, Huyện Đức Trọng

7

Bến xe xã Phi Liêng

Trung tâm xã Phi Liêng, Huyện Đam Rông

8

Bến xe xã Đạ Rsal

Trung tâm xã Đạ Rsal, Huyện Đam Rông

9

Bến xe xã Đạ Long

Trung tâm xã Đạ Long, Huyện Đam Rông

10

BX TT.Nam Ban

TT.Nam Ban, Huyện Lâm Hà

11

BX TT. Dran

TT. Dran, Huyện Đơn Dương

12

Bến xe xã Próh

Trung tâm xã Próh, Huyện Đơn Dương

13

BX xã Hoà Bắc

Trung tâm xã Hoà Bắc, Huyện Di Linh

14

BX xã Hoà Nam

Trung tâm xã Hoà Nam, Huyện Di Linh

15

BX xã Đoàn Kết

Trung tâm xã Đoàn Kết, Huyện Ma Đa Guôi

16

BX xã Phước Lộc

Trung tâm xã Phước Lộc, Huyện Ma Đa Guôi

17

BX xã Lộc Lâm

Trung tâm xã Lộc Lâm, Huyện Ma Đa Guôi

18

BX xã Gia Viễn

Trung tâm xã Gia Viễn, Huyện Cát Tiên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 595/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu595/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/03/2017
Ngày hiệu lực28/03/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/02/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 595/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 595/QĐ-UBND Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Lâm Đồng 2020 2030 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 595/QĐ-UBND Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Lâm Đồng 2020 2030 2017
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu595/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýĐoàn Văn Việt
                Ngày ban hành28/03/2017
                Ngày hiệu lực28/03/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/02/2019
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 595/QĐ-UBND Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Lâm Đồng 2020 2030 2017

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 595/QĐ-UBND Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Lâm Đồng 2020 2030 2017