Nội dung toàn văn Quyết định 599/QĐ-UBND 2019 hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 599/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHUYỂN ĐỔI, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2019-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng">26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 390/TT-SKHCN ngày 12/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xây dựng chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI XÂY DỰNG CHUYỂN ĐỔI VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 4109/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (sau đây gọi là TCVN 9001:2015) - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu; Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Thống nhất việc áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm chuẩn hóa các quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật, phù hợp với TCVN 9001:2015; tạo thuận lợi để thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, và chính phủ điện tử của tỉnh.
Thực hiện Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước địa phương; xác định phạm vi áp dụng HTQLCL, áp dụng các điều khoản của TCVN 9001:2015 và mẫu quy trình xử lý công việc tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Đối với các biểu mẫu trong mẫu quy trình xử lý công việc, các cơ quan căn cứ vào tình hình thực tế để tích hợp, xây dựng cho phù hợp với quy định tại Thông tư số 01/2018/VP-CP ngày 23/8/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính và quy định liên quan khác.
Trong hai năm 2019 - 2020: 100% cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh đang áp dụng HTQLCL theo TCVN 9001:2008 hoàn thành việc chuyển đổi xây dựng mở rộng, áp dụng và công bố HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 cho toàn bộ các thủ tục hành chính được công bố. Căn cứ tình hình thực tế của cơ quan để xây dựng, áp dụng HTQLCL đối với các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan để nâng cao hiệu quả trong giải quyết công việc.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các cơ quan hành chính đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể:
- UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Các chi cục và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện/thành phố.
(cụ thể có danh sách các cơ quan, đơn vị, địa phương kèm theo)
III. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Hướng dẫn, tư vấn, đào tạo về HTQLCL TCVN 9001:2015; Mô hình khung TCVN 9001:2015 |
- Sở Khoa học và Công nghệ - Đơn vị tư vấn, đào tạo |
Quý I-II/2019 |
|
2 |
Hướng dẫn đơn vị chuyển đổi xây dựng và áp dụng HTQLCL TCVN 9001:2015 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý II/2019 |
|
3 |
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi xây dựng mở rộng và áp dụng HTQLCL TCVN 9001:2015 tại đơn vị chuyển đổi |
Đơn vị chuyển đổi |
Quý II-III/2019 |
Triển khai kế hoạch trong năm 2020 |
4 |
Xây dựng kế hoạch lựa chọn tư vấn chuyển đổi HTQLCL theo TCVN 9001:2015 |
- Sở Khoa học và Công nghệ - Sở Tài chính |
Quý I/2020 |
|
5 |
Tổ chức đấu thầu lựa chọn tư vấn chuyển đổi mở rộng HTQLCL theo TCVN 9001:2015 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý I-II/2020 |
|
6 |
Triển khai kế hoạch chuyển đổi xây dựng, áp dụng và công bố HTQLCL TCVN 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
- Sở Khoa học và Công nghệ; - Cơ quan tư vấn; - Đơn vị áp dụng; |
Quý II-IV/2020 |
- Đơn vị chuyển đổi chủ trì; - Sở Khoa học và Công nghệ; cơ quan tư vấn phối hợp) |
7 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Đơn vị chuyển đổi xây dựng báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) |
Cuối Quý IV/2020 |
|
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN 9001:2015 thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Cơ quan xây dựng HTQLCL theo TCVN 9001:2015
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 tại cơ quan, đơn vị.
- Dự toán kinh phí hoạt động do cơ quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan tư vấn triển khai Kế hoạch xây dựng chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 tại cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ).
2. Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực)
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, các địa phương tổ chức triển khai Kế hoạch này; đồng thời, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Tổ chức hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 cho các đơn vị chuyển đổi.
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lựa chọn đơn vị tư vấn HTQLCL có tư cách pháp nhân, có năng lực và kinh nghiệm để tư vấn triển khai xây dựng chuyển đổi mở rộng, áp dụng và công bố HTQLCL theo TCVN 9001:2015 đối với các cơ quan trong tỉnh đạt tiến độ và chất lượng.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện việc xây dựng mở rộng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; gắn hiệu quả triển khai áp dụng HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị với việc thực hiện Quyết định số 173/QĐ-UBND , ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020; với việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và công tác thi đua, khen thưởng về cải cách hành chính hàng năm.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi và các phương tiện thông tin đại chúng tổ chức công tác thông tin tuyên truyền, đưa tin về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính
- Thẩm định và tham mưu UBND tỉnh về kinh phí xây dựng chuyển đổi và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 theo đúng quy định.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hàng năm trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 của các cơ quan hành chính theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ)./.
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TỪ PHIÊN BẢN TCVN ISO 9001:2008 SANG TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Tên cơ quan hành chính nhà nước |
Ghi chú |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
Sở Nội vụ |
|
3 |
Sở Giao thông vận tải |
|
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
5 |
Sở Tài chính |
|
6 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
7 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
8 |
Sở Y tế |
|
9 |
Sở Xây dựng |
|
10 |
Sở Tư pháp |
|
11 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
12 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 |
Sở Ngoại vụ |
|
14 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
15 |
Văn phòng thành phố Quảng Ngãi |
|
16 |
Phòng Quản lý Đô thị thành phố Quảng Ngãi |
|
17 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Quảng Ngãi |
|
18 |
Văn phòng huyện Bình Sơn |
|
19 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bình Sơn |
|
20 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Sơn |
|
21 |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Mộ Đức |
|
22 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mộ Đức |
|
23 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Mộ Đức |
|
24 |
Văn phòng huyện Ba Tơ |
|
25 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ba Tơ |
|
26 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Ba Tơ |
|
27 |
Văn phòng huyện Sơn Tịnh |
|
28 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Sơn Tịnh |
|
29 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Sơn Tịnh |
|
30 |
Văn phòng huyện Tư Nghĩa |
|
31 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Tư Nghĩa |
|
32 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tư Nghĩa |
|
33 |
Văn phòng huyện Đức Phổ |
|
34 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đức Phổ |
|
35 |
Phòng Nội vụ huyện Đức Phổ |
|
36 |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Nghĩa Hành |
|
37 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nghĩa Hành |
|
38 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Nghĩa Hành |
|
39 |
Văn phòng huyện Minh Long |
|
40 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Minh Long |
|
41 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Minh Long |
|
42 |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Sơn Hà |
|
43 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Sơn Hà |
|
44 |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Sơn Hà |
|
45 |
Văn phòng huyện Trà Bồng |
|
46 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trà Bồng |
|
47 |
Phòng Văn hóa - Thông tin huyện Trà Bồng |
|
48 |
UBND huyện Lý Sơn |
|
49 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh |
|
50 |
Ban Dân tộc tỉnh |
|
51 |
Thanh tra tỉnh |
|
52 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCĐLCL) |
|
53 |
Chi cục An toàn VSTP |
|
54 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
55 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|