Quyết định 60/2001/QĐ-BCN

Quyết định 60/2001/QĐ-BCN Quy định mức chi phí đóng cắt điện do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành

Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện đã được thay thế bởi Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại và được áp dụng kể từ ngày 07/03/2007.

Nội dung toàn văn Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện


BỘ CÔNG NGHIỆP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 60/2001/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 60/2001/QĐ-BCN NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÓNG CẮT ĐIỆN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính tại văn bản số 10741TC/TCDN ngày 09 tháng 11 năm 2001;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Tài chính Kế toán,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi phí đóng cắt điện, áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Hoàng Trung Hải

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

MỨC CHI PHÍ ĐÓNG CẮT ĐIỆN
(Ban hành theo Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định về mức chi phí đóng cắt điện mà bên mua điện phải trả cho bên bán điện trong trường hợp bên bán thực hiện việc đóng cắt điện do bên mua vi phạm một trong các quy định tại khoản 5 Điều 41 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện:

1. Sử dụng thiết bị điện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn điện theo quy định có nguy cơ gây sự cố nghiêm trọng cho lưới điện, đe doạ an toàn cho người và thiết bị.

2. Bên mua vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 39 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP:

a. Khi nhận được yêu cầu thanh toán tiền điện, nếu bên mua điện chưa thanh toán thì bên bán điện phải gửi thông báo thanh toán tiền điện cho bên mua điện. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán tiền điện của bên bán điện, bên mua điện có trách nhiệm thanh toán. Quá thời hạn nêu trên nếu bên mua chưa thanh toán thì:

- Đối với hợp đồng dân sự: Bên bán có thể thoả thuận để bên mua được lùi ngày trả nếu bên mua có lý do chính đáng. Nếu quá hạn đã thoả thuận mà bên mua vẫn chưa thanh toán thì bên bán có quyền tạm ngừng bán điện;

- Đối với hợp đồng kinh tế: Khi bên bán đã thoả thuận để bên mua được lùi ngày trả, bên mua phải chịu lãi suất vay thương mại kỳ hạn 3 tháng của Ngân hàng Công thương Việt Nam tính trên số tiền chậm trả kể từ ngày thứ 10. Quá hạn đã thoả thuận mà bên mua chưa thanh toán thì bên bán có quyền tạm ngừng bán điện.

b. Đối với điện năng phục vụ thuỷ nông, sử dụng để tưới, tiêu cho cây lúa, rau mầu, cây công nghiệp trồng xen canh trong vùng lúa, rau màu, thời hạn thanh toán do hai bên mua bán điện thoả thuận nhưng tối đa không quá 120 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo thanh toán tiền điện.

3. Bên mua cản trở việc kiểm tra của bên bán điện trong việc thực hiện hợp đồng mua bán điện.

4. Có hành vi gian lận trong sử dụng điện.

5. Sử dụng điện gây nguy hiểm cho người, động vật, tài sản của Nhà nước và nhân dân, làm ảnh hưởng xấu tới môi trường.

6. Cố ý làm sai lệch hoạt động của hệ thống đo lường.

7. Các trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Mức chi phí đóng cắt điện (bao gồm chi phí cắt và chi phí đóng) được thu một lần khi bên bán đóng điện trở lại cho bên mua. Chi phí này nhằm bù đắp cho bên bán để thực hiện việc đóng cắt điện.

Điều 3. Bên bán điện chỉ được thu tiền đóng cắt điện theo đúng quy định tại Chương II của quy định này. Tiền thu chi phí đóng cắt điện được hạch toán vào doanh thu của bên bán điện (phần doanh thu sản xuất kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy định hiện hành.

Điều 4. Chi phí đóng cắt điện để phục vụ cho mục đích cải tạo, sửa chữa xây dựng mới các công trình điện và trong các trường hợp thiên tai, địch hoạ không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này.

Chương 2

MỨC CHI PHÍ ĐÓNG CẮT ĐIỆN

Điều 5. Các điểm đóng cắt điện để xác định mức chi phí đóng cắt điện được chia làm 3 loại:

1. Tại điểm có điện áp từ 0,4 kV trở xuống.

2. Tại điểm có điện áp từ 6 đến 35 kV.

3. Tại điểm có điện áp từ 66 kV trở lên.

Điều 6. Mức chi phí đóng cắt điện được quy định như sau:

1. Mức chi phí một lần đóng cắt điện tại khu vực đồng bằng có khoảng cách từ đơn vị được phép đóng cắt điện đến địa điểm đóng cắt điện từ 10 km trở xuống, gồm:

a. Mức chi phí đóng cắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 23.000 đ;

b. Mức chi phí đóng cắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 6 đến 35kV là 49.000 đ;

c. Mức phí chi đóng cắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 66 kV trở lên là 74000 đ;

Mức chi phí đóng cắt điện quy định tại khoản 1 điều này đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

2. Hệ số điều chỉnh k và n

Đối với bên mua điện dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác (không áp dụng cho mục đích sinh hoạt), nếu khoảng cách từ chỗ làm việc của đơn vị được phép đóng cắt điện đến địa điểm đóng cắt điện tăng lên thì được nhân với hệ số k; tại khu vực miền núi, hải đảo được nhân với hệ số n, cụ thể là:

a. Hệ số k:

- Dưới 10 km hệ số k = 1,00

+ Từ 10 km đến nhỏ hơn 20 km hệ số k = 1,14

+ Từ 20 km đến nhỏ hơn 30 km hệ số k = 1,28

+ Từ 30 km đến nhỏ hơn 50 km hệ số k = 1,42

+ Từ 50 km trở lên hệ số k = 1,56

b. Hệ số n = 1,15

Điều 7. Với mức chi phí quy định tại Điều 6 quy định này, bên bán thu tiền của bên mua khi thực hiện đóng điện trở lại cho bên mua như sau:

1. Khu vực đồng bằng:

a. Nếu bên mua điện dùng cho mục đích sinh hoạt thì T = M;

b. Nếu bên mua điện dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác thì T = M x k

2. Khu vực miền núi, hải đảo:

a. Nếu bên mua điện dùng cho mục đích sinh hoạt thì T = M;

b. Nếu bên mua điện dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác thì T = M x k x n

Trong đó:

T: Số tiền bên bán thu của bên mua tại các điểm đóng cắt điện

M: Mức chi phí đóng cắt điện quy định tại khoản 1 Điều 6

k: Hệ số khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều 6

n: Hệ số khu vực miền núi quy định tại khoản 2 Điều 6

Chương 3

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về điện thuộc Bộ Công nghiệp, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Điều 9. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực và sử dụng điện phải nghiêm chỉnh thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/2001/QĐ-BCN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu60/2001/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2001
Ngày hiệu lực25/12/2001
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/03/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/2001/QĐ-BCN

Lược đồ Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu60/2001/QĐ-BCN
                Cơ quan ban hànhBộ Công nghiệp
                Người kýHoàng Trung Hải
                Ngày ban hành10/12/2001
                Ngày hiệu lực25/12/2001
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/03/2007
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện