Quyết định 60/2017/QĐ-UBND

Quyết định 60/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Phòng, đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre

Nội dung toàn văn Quyết định 60/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng Phó Phòng đơn vị Sở Kế hoạch Đầu tư Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2017/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 24 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2968/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 11 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp, Phó Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư).

2. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh quy định tại Quyết định này làm cơ sở để thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc Khoản 1 Điều này.

Điều 2. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ Nhân dân, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công, điều động của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính;

c) Tận tụy, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ Nhân dân; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;

d) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất chính trị, trình độ, năng lực chuyên môn; bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi cư trú.

2. Năng lực công tác

a) Có năng lực và kinh nghiệm tham mưu, tổ chức thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực được giao; am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương, đất nước; có khả năng tập hợp, đoàn kết, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể;

b) Có khả năng tham mưu, đề xuất giúp lãnh đạo soạn thảo, ban hành văn bản thuộc thẩm quyền. Nắm rõ quy trình, thủ tục hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính đối với ngành, lĩnh vực được phân công;

c) Có kiến thức nghiệp vụ, nắm vững chế độ công vụ, công chức và các văn bản về lĩnh vực chuyên môn của ngành.

Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo, quản lý theo vị trí việc làm;

2. Lý luận chính trị

a) Cao cấp hoặc tương đương đối với chức danh Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở;

b) Trung cấp hoặc tương đương trở lên đối với chức danh Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở.

3. Ngạch công chức, viên chức: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc có chức danh nghề nghiệp từ hạng III trở lên;

4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

6. Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

7. Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 03 năm công tác trong lĩnh vực quản lý Nhà nước.

Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm

Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2 và các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định tại Điều 3 Quyết định này; đồng thời, phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Về độ tuổi bổ nhiệm: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Về điều kiện khác

a) Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản;

b) Thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;

c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Không thuộc diện trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;

đ) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập khác giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các chức danh tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này thì do cơ quan có thẩm quyền quyết định.

e) Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để sớm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

2. Đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, khi bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 3 của Quyết định này thì Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc bổ nhiệm. Nội dung tại khoản này chỉ áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

3. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2020, không thực hiện việc bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại đối với các trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh theo quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Duy Hải

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu60/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/11/2017
Ngày hiệu lực05/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 60/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng Phó Phòng đơn vị Sở Kế hoạch Đầu tư Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 60/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng Phó Phòng đơn vị Sở Kế hoạch Đầu tư Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu60/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýTrương Duy Hải
                Ngày ban hành24/11/2017
                Ngày hiệu lực05/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 60/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng Phó Phòng đơn vị Sở Kế hoạch Đầu tư Bến Tre

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 60/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng Phó Phòng đơn vị Sở Kế hoạch Đầu tư Bến Tre

                  • 24/11/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 05/12/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực