Quyết định 604/QĐ-UBND

Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 20-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW do tỉnh Sơn La ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 604/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch triển khai 29-NQ/TW Sơn La


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 604/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 27 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 20-CTR/TU NGÀY 10.02.2014 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW HỘI NGHỊ LẦN THỨ 8 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

Căn cứ Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 10/02/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 28/TTr-GDĐT ngày 27/2/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 10/02/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI.

Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện hàng năm.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CVP, PCVP UBND tỉnh PT VHXH;
- Lưu: VT.VX.HA.30b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Toa

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 20/CTR/TU NGÀY 10/02/2014 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW HỘI NGHỊ LẦN THỨ 8 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XI VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Thực hiện chủ trương về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Tạo ra bước chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân.

1.2. Giáo dục con người phát triển toàn diện; coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội cho người học.

1.3. Phát triển quy mô, cơ cấu giáo dục hợp lý, hài hòa, đảm bảo công bằng xã hội gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và xây dựng xã hội học tập.

1.4. Phấn đấu đưa giáo dục, đào tạo tỉnh Sơn La trở thành tỉnh khá trong khu vực và bằng trình độ chung của cả nước.

2. Yêu cầu

Xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của tỉnh Sơn La theo Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI; Chương trình động số 20-CTr/TU ngày 10/02/2014 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết TW8 Ban Chấp hành trung ương Đảng khoá XI; tiếp tục khắc phục hạn chế yếu kém, bất cập; tiếp tục xây dựng chương trình kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện có hiệu quả, phù hợp; tăng cường kiểm tra, giám sát để từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức triển khai Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 20/02/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”

1.1. Tổ chức học tập trong toàn ngành và tăng cường tuyên truyền, thông tin nâng cao nhận thức tạo sự đồng thuận của toàn xã hội đối với công cuộc đổi mới, phát triển giáo dục.

1.2. Tập trung đánh giá những kết quả quan trọng của giáo dục và đào tạo đã đạt được, tồn tại yếu kém và bài học kinh nghiệm từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII)”; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XIII và nghị quyết đại hội đảng bộ các cấp về phương hướng, nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2015.

1.3. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020.

1.4. Xây dựng chương trình cụ thể, thiết thực phù hợp với từng cơ sở giáo dục đào tạo về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI.

2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn

1.1. Tập trung chỉ đạo và thực hiện đến năm 2014, toàn tỉnh hoàn thành và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ mức độ 2.

1.2. Tiếp tục xoá mù chữ cho số người trong độ tuổi và duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở; nâng tỉ lệ người biết chữ trong độ tuổi từ 15 trở lên là 96% và tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi từ 15 - 35 là 98%; tỉ lệ người trong độ tuổi 15 - 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 90% vào năm 2015.

3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; coi trọng, tăng cường công tác giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, ý thức trách nhiệm xã hội cho người học

3.1. Nâng cao chất lượng giáo dục

a) Giáo dục mầm non

- Huy động 30% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ và 90% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra trường lớp vào năm 2020; tăng cường chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ em vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn. Tạo chuyển biến cơ bản về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học lớp 1; giảm tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trong các cơ sở giáo dục mầm non xuống dưới 8% vào năm 2015.

- Xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao kết quả chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2015-2020.

b) Giáo dục phổ thông

- Phấn đấu đến năm 2015: Có 70% số học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày, 30% số học sinh trung học cơ sở và 25% học sinh trung học phổ thông được học 2 buổi/ngày; 90% số người trong độ tuổi được học trung học cơ sở; 70% số người trong độ tuổi được học trung học phổ thông, trong đó đặc biệt chú trọng nâng tỉ lệ trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em gái; tăng cường giáo dục hoà nhập cho trẻ em khuyết tật. Đến năm 2020, đạt tỷ lệ 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục trung học phổ thông và tương đương.

- Tiếp tục triển khai Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2012 - 2020; nâng cao chất lượng trường Trung học phổ thông chuyên. Tổ chức triển khai đánh giá khách quan, chính xác quả học tập của học sinh phổ thông theo chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện đổi mới chương trình giáo dục sau năm 2015.

c) Giáo dục thường xuyên

- Phát triển các chương trình giáo dục thường xuyên, mở rộng hình thức đào tạo từ xa, vừa làm vừa học, tự học có hướng dẫn nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của người dân; giúp người học có kiến thức, kĩ năng thiết thực để tăng thu nhập hoặc chuyển đổi nghề nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Củng cố các trung tâm học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn.

- Thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020.

3.2. Tăng cường công tác giáo dục nhân cách, đạo đức học sinh, sinh viên

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị gắn với đặc thù của Ngành là thực hiện cuộc vận động "mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua trong ngành.

- Đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống; chú trọng thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật, giáo dục hướng nghiệp; tăng cường công tác quản lý, phối hợp đảm bảo an ninh, trật tự trường học, an toàn giao thông, phòng chống ma tuý, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn xã hội trong học sinh, sinh viên. Xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích, chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng chống HIV/AIDS.

- Triển khai có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường.

4. Quy hoạch phát triển quy mô ngành nghề hợp lý và nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội

4.1. Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp

- Quy hoạch, nâng cao chất lượng giáo dục trung cấp chuyên nghiệp để đến năm 2015 thu hút được 15% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trung cấp chuyên nghiệp theo chủ trương phân luồng.

- Nâng cấp các trường trung cấp Văn hoá Nghệ thuật; Kinh tế - Kỹ thuật của tỉnh thành trường cao đẳng.

4.2. Giáo dục đại học:

- Quy hoạch, mở rộng quy mô ngành, nghề đào tạo hợp lý trên cơ sở các điều kiện bảo đảm chất lượng; chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.

- Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40% vào năm 2015 và 52% vào năm 2020.

5. Tập trung phát triển giáo dục, đào tạo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng cao, vùng khó khăn và thực hiện chính sách dân tộc trong giáo dục

5.1. Thực hiện luân chuyển đối với cán bộ, giáo viên công tác ở vùng dân tộc, vùng đặc biệt khó khăn và chính sách cho cán bộ giáo viên, học sinh dân tộc.

5.2. Xây dựng kế hoạch

- Tập trung đầu tư, hoàn thiện các trường phổ thông dân tộc nội trú; các trường phổ thông dân tộc bán trú và mầm non tại các xã đặc biệt khó khăn.

- Ưu tiên đầu tư khắc phục tình trạng phòng học xuống cấp, phòng học tạm tại các xã vùng sâu, vùng cao, các xã đặc biệt khó khăn.

5.3. Ưu tiên tuyển sinh vào học tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đối với học sinh dân tộc thiểu số tại vùng kinh tế - xã hội khó khăn để tạo nguồn nhân lực vùng dân tộc.

5.4. Nâng cao chất lượng dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc và dạy tiếng dân tộc trong trường phổ thông. Tăng cường dạy tiếng dân tộc cho cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

6. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo

6.1. Thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực Ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2020 (theo Quyết định số 6639/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Ngành Giáo dục giai đoạn 2011 - 2020).

6.2. Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí; nhà giáo phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục, đặc biệt cán bộ nữ, dân tộc.

6.3. Quy hoạch việc đào tạo, đào tạo lại, ưu tiên chọn cử cán bộ, giáo viên có năng lực, có phẩm chất và ưu tiên cán bộ công tác tại các xã đặc biệt khó khăn đi đào tạo đạt trình độ sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ).

6.4. Tăng cường giáo dục lý luận chính trị và các trường học đều có tổ chức cơ sở đảng; nâng tỷ lệ đảng viên trong ngành lên 50% vào năm 2015.

6.5. Phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc ở các cấp, các ngành, các địa phương; tăng chỉ tiêu cử tuyển theo các ngành, nghề qui hoạch; gắn đào tạo với sử dụng, đảm bảo đúng số lượng, cơ cấu, ngành nghề, trình độ, chức danh theo địa chỉ, đảm bảo yêu cầu công tác.

7. Tăng cường các điều kiện cho giáo dục đào tạo

7.1. Công tác tài chính

- Thực hiện tốt chính sách miễn, giảm học phí; chính sách cho cán bộ, giáo viên, học sinh; chính sách tín dụng sinh viên. Bố trí kinh phí chọn cử cán bộ có năng lực đi đào tạo chuyên sâu ở một số ngành, nghề trọng điểm và cán bộ cho vùng đặc biệt khó khăn của tỉnh.

- Điều chỉnh, bổ sung một số chính sách của tỉnh để phù hợp với thực tế và đạt hiệu quả thiết thực; xây dựng chính sách hỗ trợ để có mặt bằng xây dựng trường học.

7.2. Tăng cường cơ sở vật chất

- Hoàn thành Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012; xây dựng kế hoạch tiếp tục triển khai giai đoạn 2013 - 2015; tiếp tục thực hiện Đề án phát triển giáo dục ở 5 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.

- Tiếp tục rà soát, quy hoạch và hoàn thành việc cấp quyền sử dụng đất cho các đơn vị trường học đảm bảo diện tích theo quy định của trường chuẩn Quốc gia.

- Tiếp tục mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học, đồ chơi trẻ em và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và dạy học.

8. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục

8.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hoá các lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến 2020; 2030.

8.2. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền cho mọi tầng lớp nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng, trách nhiệm, nghĩa vụ về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập. Thực hiện Đề án xóa mù chữ giai đoạn 2012 - 2020; Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020.

8.3. Khuyến khích các tổ chức kinh tế - xã hội, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho giáo dục. Tiếp tục đề xuất một số chính sách ưu tiên để ổn định và phát triển.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Căn cứ vào Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và kế hoạch của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo triển khai tổ chức thực hiện như sau:

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Triển khai kế hoạch, chỉ đạo các đơn vị giáo dục, đào tạo trong tỉnh thực hiện; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện.

2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố có liên quan triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI của UBND tỉnh phù hợp với địa phương và nhiệm vụ của ngành; đồng thời báo cáo về thực hiện Kế hoạch này về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp tình hình kết quả thực hiện của tỉnh.

3. Đề nghị các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 604/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu604/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/03/2014
Ngày hiệu lực27/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 604/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 604/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch triển khai 29-NQ/TW Sơn La


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 604/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch triển khai 29-NQ/TW Sơn La
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu604/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýNguyễn Ngọc Toa
                Ngày ban hành27/03/2014
                Ngày hiệu lực27/03/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 604/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch triển khai 29-NQ/TW Sơn La

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 604/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch triển khai 29-NQ/TW Sơn La

                  • 27/03/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 27/03/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực