Nội dung toàn văn Quyết định 6084/QĐ-UBND thực hiện 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm trong công tác cải cách thủ tục hành chính Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6084/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10/6/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 5532/STP-KSTT ngày 14 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6084/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC), Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định rõ và nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các Sở, ban, ngành chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
- Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 30/2014/CT-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn Thành phố; Quyết định 3677/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc thực hiện cải cách TTHC, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc;
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các Sở, ban, ngành chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN THỰC HIỆN
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này (đính kèm) đúng tiến độ; báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và theo yêu cầu.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ căn cứ Luật Công chức nghiên cứu, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp chế tài đối với người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp nếu vi phạm và thiếu tinh thần trách nhiệm trong công tác cải cách thủ tục hành chính; phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán đúng quy định./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 6084/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | NHIỆM VỤ | TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 | Trực tiếp chỉ đạo việc tổ chức thực hiện công tác cải cách TTHC trong phạm vi đơn vị quản lý và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được Chủ tịch UBND Thành phố quy định tại các Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch sau | ||
1.1 | Thực hiện Chỉ thị 30/2014/CT-UBND ngày 25/12/2014 về giải pháp chấn chỉnh, tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát TTHC. | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Thường xuyên |
1.2 | Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 (Quyết định số 3301/QĐ-UBND ngày 06/7/2015). | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp báo cáo: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Năm 2015 - 2016 |
1.3 | Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm, chuẩn hóa TTHC các cấp năm 2015 (Quyết định 1050/QĐ-UBND ngày 31/01/2015). | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Năm 2015 |
1.4 | Kế hoạch triển khai ISO điện tử (Quyết định 2523/QĐ-UBND ngày 15/3/2015) | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp báo cáo: Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ. | Hàng năm |
1.5 | Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 (Quyết định 6555/QĐ-UBND ngày 12/12/2013) | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp báo cáo: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông. | Năm 2013 - 2015, định hướng 2020 |
1.6 | Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước (Quyết định 3677/QĐ-UBND ngày 28/7/2015) | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp báo cáo: Giám đốc Sở Nội vụ. | Thường xuyên |
1.7 | Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách TTHC trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh. | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp báo cáo: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Theo Kế hoạch |
1.8 | Kế hoạch số 3901/KH-UBND ngày 09/7/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác truyền thông trên địa bàn Thành phố năm 2015-2016 | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Năm 2015 - 2016 |
02 | Tổ chức thực hiện các Đề án theo nhiệm vụ được phân công | ||
2.1 | Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư (Quyết định 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 54/QĐ-BCĐ ngày 04/5/2015 của Ban Chỉ đạo 896) | - Chủ trì, triển khai: Giám đốc Công an Thành phố. - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, - Phối hợp: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp. | Theo tiến độ quy định tại Đề án |
2.2 | Đề án thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền (Quyết định 956/QĐ-BTP ngày 22/5/2015 của Bộ Tư pháp). | - Chủ trì: Giám đốc Sở Tư pháp. - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Phối hợp: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính. | Theo tiến độ quy định tại Đề án |
03 | Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm sau đây | ||
3.1 | - Chuẩn hóa bộ TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các cấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; đảm bảo 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai kịp thời trước 31/12/2015. - Rà soát, đơn giản hóa 153 TTHC do Sở, ban, ngành trực tiếp thực hiện, Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định/cho ý kiến. Trên cơ sở đó xây dựng Quy chế phối hợp giải quyết nhóm TTHC này. (Quyết định 1050/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 của Chủ tịch UBND Thành phố). | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Năm 2015 - 2016 |
3.2 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các TTHC, xác định chi phí tuân thủ TTHC trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện - trên cơ sở đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ TTHC. | - Thực hiện: Thủ trưởng sở; ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Thường xuyên |
3.3 | Chỉ đạo bộ phận tham mưu đề xuất sáng kiến cải cách TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ bảo đảm nhanh, gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC. | - Thực hiện: Thủ trưởng Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Thường xuyên |
3.4 | Chủ động phối hợp với Sở Tư pháp để kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC; Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc việc đánh giá tác động của TTHC trong dự án, dự thảo văn bản QPPL của UBND Thành phố; thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản. | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Thường xuyên |
3.5 | Tăng cường kiểm tra công tác công bố, công khai TTHC, giải quyết TTHC theo hướng thực chất, có trọng tâm, trọng điểm; kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm các sai phạm, khắc phục khó khăn, vướng mắc. | - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. - Thực hiện: Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã. | Thường xuyên |
3.6 | Tăng cường quyền giám sát của cá nhân, tổ chức đối với việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cấp. Xử lý kịp thời các kiến nghị, phản ánh về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị. | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Thường xuyên |
3.7 | Tổ chức triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với tình hình đơn vị, đảm bảo hiệu quả thực hiện. | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Nội vụ. | Thường xuyên |
3.8 | Kịp thời xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó cũng phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách là người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Chỉ thị 30/2004/CT-UBND ngày 25/12/2004 của UBND Thành phố. | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Nội vụ. | Thường xuyên |
3.9 | Chỉ đạo cấp phó và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc thường xuyên tổ chức, đối thoại với cá nhân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. Định kỳ 6 tháng Thủ trưởng đơn vị phải tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành chính. | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Hàng năm |
3.10 | Xem xét mức độ hoàn thành, nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố. | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Nội vụ. | Hàng năm |
3.11 | Tham mưu Chủ tịch UBND Thành phố biện pháp chế tài xử lý các trường hợp người đứng đầu đơn vị vi phạm và thiếu trách nhiệm trong công tác cải cách TTHC. | Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố. | Quý IV/2015 |
3.12 | Ưu tiên bố trí và bảo đảm kịp thời, đầy đủ kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách TTHC | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tài chính. | Hàng năm |
3.13 | Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về cải cách thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý. | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Tư pháp. | Hàng năm |
3.14 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước các cấp, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | - Thực hiện: Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. - Theo dõi, tổng hợp, báo cáo: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông. | Hàng năm |