Quyết định 61/2016/QĐ-UBND

Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang

Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập An Giang 2016 đã được thay thế bởi Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp An Giang và được áp dụng kể từ ngày 12/06/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập An Giang 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2016/QĐ-UBND

An Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế doanh nghiệp mới thành lập và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang.

1. Các tiêu thức phân công Cục Thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp

Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế trực tiếp quản lý.

a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:

STT

TIÊU THỨC

THAM SỐ

GHI CHÚ

Chọn

Tỷ lệ vốn/ Mức vốn

1

Doanh nghiệp có vốn nhà nước

x

1%

Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn > = 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý.

2

Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

x

1%

Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vđầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư /tổng vốn > = 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý.

3

Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT,..

x

0%

Các doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT sẽ phân cp cho Cục Thuế quản lý.

4

Quy mô vốn điều lệ

x

15 tỷ đồng

Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ > = 15 tỷ sẽ được phân cấp về Cục Thuế quản lý.

b) Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có ngành, nghề chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp, gồm:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Chọn

1

 

Khai thác than cứng và than non

 

2

B0510

Khai thác và thu gom than cứng

x

3

B0610

Khai thác dầu thô

x

4

B0620

Khai thác khí đốt tự nhiên

x

5

B0710

Khai thác quặng sắt

x

6

B0721

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

x

7

B0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

x

8

B0730

Khai thác quặng kim loại quí hiếm

x

9

D3510

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

x

10

D3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

x

11

H5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

x

12

H5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

x

13

K6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

x

14

K6419

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

x

15

K6420

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

x

16

K6430

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

x

17

K6491

Hoạt động cho thuê tài chính

x

18

K6492

Hoạt động công tín dụng khác

x

19

K6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

x

20

K6511

Bảo hiểm nhân thọ

x

21

K6512

Bảo hiểm phi nhân thọ

x

22

K6520

Tái bảo hiểm

x

23

K6530

Bảo hiểm xã hội

x

24

K6611

Quản lý thị trường tài chính

x

25

K6612

Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán

x

26

K6619

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

x

27

K6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

x

28

K6622

Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm

x

29

K6629

Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

x

30

K6630

Hoạt động quản lý quỹ

x

31

L6810

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

x

32

M6920

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

x

33

R9200

Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

x

34

U9900

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

x

c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.

d) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn.

2. Chi cục Thuế quản lý các doanh nghiệp

Phân công Chi cục Thuế trực tiếp quản lý theo địa bàn đối với các doanh nghiệp còn lại không thỏa mãn các tiêu thức đã nêu tại Khoản 1 Điều này.

3. Đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp

a) Cục Thuế trực tiếp quản lý các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý.

b) Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc sau:

- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố, khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 61/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu61/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/09/2016
Ngày hiệu lực23/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 12/06/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 61/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập An Giang 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập An Giang 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu61/2016/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
                Người kýLê Văn Nưng
                Ngày ban hành09/09/2016
                Ngày hiệu lực23/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 12/06/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập An Giang 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập An Giang 2016