Quyết định 6153/QĐ-BGDĐT

Quyết định 6153/QĐ-BGDĐT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nội dung toàn văn Quyết định 6153/QĐ-BGDĐT thủ tục hành chính mới ban hành bị hủy bỏ bãi bỏ 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6153/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị đnh số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
-
Bộ trưởng (để báo cáo);
-
Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
-
Website Bộ GDĐT;
-
Lưu: VT, PC, GDTrH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6153/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mi ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cp tỉnh

1

Thành lập trường trung học phổ thông (THPT) chuyên

Giáo dục và Đào tạo

UBND cp tỉnh

2

Cho phép hoạt động giáo dục đi với trường THPT chuyên

Giáo dục và Đào tạo

Sở GDĐT

2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

STT

S h TTHC

Tên TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đi, bsung, thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thc hin

Thủ tc hành chính cp tỉnh

1

B-BGD 055647-TT

Thành lập trường chuyên thuộc tỉnh

Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên

Giáo dục Đào tạo

Sở GDĐT

2

B-BGD-055648-TT

Thành lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo dục đại học

Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên

Giáo dục Đào tạo

Sở GDĐT

3

B-BGD-055659-TT

Chuyn học sinh chuyên sang trường chuyên khác

Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên

Giáo dục Đào tạo

Sở GDĐT

 

Phần II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên

a) Trình t thc hin:

- Bước 1: Chun bị đy đủ h sơ theo quy định.

UBND cấp huyện; người đứng đầu và có thẩm quyền đề nghị của cơ sở giáo dục đại học lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư s 12/2011/TT-BGDĐT

- Bước 2:

+ Đối với trường THPT chuyên thuộc tỉnh: Sở GDĐT tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Sở GDĐT có ý kiến bằng văn bản gửi hồ sơ đề nghị thành lập trường đến UBND cấp tỉnh.

+ Đối với trường THPT chuyên thuộc cơ sở giáo dục đại học: UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ.

- Bước 3: UBND cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh ra quyết định thành lập trường THPT chuyên. Trường hp chưa quyết định thành lập, UBND cấp tỉnh có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thng bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ :

- Thành phần hồ sơ:

+ Đ án thành lập trường;

+ Tờ trình về đề án thành lập trường; dự thảo Quy chế hoạt động của trường;

+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến bố trí làm hiệu trưởng;

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của y ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thi hạn giải quyết:

- Đối với trường THPT chuyên thuộc tỉnh: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ 20 ngày làm việc để Sở GDĐT xem xét điều kiện thành lập trường;

+ 20 ngày làm việc để UBND cấp tỉnh xem xét điều kiện thành lập trường.

- Đối với trường THPT chuyên thuộc cơ sở giáo dục đại học: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để UBND cấp tỉnh xem xét điều kiện thành lập trường.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện; cơ sở giáo dục đại học

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh cho phép thành lập trường THPT chuyên.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện thành lập, cho phép thành lập:

+ Đảm bảo các điều kiện thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học quy định tại Điều lệ trường trung học;

+ Đề án thành lập trường xác định phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường chuyên quy định tại Điều 2 của Quy chế này; sau 5 năm thành lập phải có ít nhất 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ chuyên môn được đào tạo từ thạc sĩ trở lên, không kể giáo viên thỉnh giảng.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

2. Cho phép hoạt động giáo dục đối vi trường trung học phổ thông chuyên

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Trường THPT chuyên có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT.

- Bước 2: Sở GDĐT nhận hồ sơ, xem xét điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Giám đốc Sở GDĐT ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục. Trường hp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do và hướng giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thng bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;

+ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

+ Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: sở GDĐT

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục hoặc văn bản thông báo của Giám đốc sở GDĐT đến tổ chức nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Đề án thành lập trường xác định phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của trường chuyên quy định tại Điều 2 của Quy chế này; sau 5 năm thành lập phải có ít nhất 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ chuyên môn được đào tạo từ thạc sĩ tr lên, không kể giáo viên thỉnh giảng.

Điều kiện cho phép hoạt động:

+ Đảm bảo các điều kiện cho phép hoạt động giáo dục của trường trung học quy định tại Điều lệ trường trung học;

+ Có nguồn tuyển sinh ổn định;

+ Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định đối với trường chuyên;

+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đủ số lượng, phẩm chất, năng lực và trình độ đào tạo theo quy định, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trường chuyên.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 ca Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 6153/QĐ-BGDĐT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu6153/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/12/2015
Ngày hiệu lực23/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 6153/QĐ-BGDĐT

Lược đồ Quyết định 6153/QĐ-BGDĐT thủ tục hành chính mới ban hành bị hủy bỏ bãi bỏ 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 6153/QĐ-BGDĐT thủ tục hành chính mới ban hành bị hủy bỏ bãi bỏ 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu6153/QĐ-BGDĐT
                Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
                Người kýNguyễn Vinh Hiển
                Ngày ban hành23/12/2015
                Ngày hiệu lực23/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 6153/QĐ-BGDĐT thủ tục hành chính mới ban hành bị hủy bỏ bãi bỏ 2015

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 6153/QĐ-BGDĐT thủ tục hành chính mới ban hành bị hủy bỏ bãi bỏ 2015

                        • 23/12/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/12/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực