Nội dung toàn văn Quyết định 616/QĐ-UBND 2013 rà soát hệ thống hóa văn bản Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 616/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 27 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 3455/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của cán bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2013.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Kịp thời phát hiện những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
- Lập và công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) còn hiệu lực thi hành, hết hiệu lực thi hành hoặc bị bãi bỏ; danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu:
Việc rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL được các sở, ban, ngành tỉnh quan tâm tổ chức thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng và phạm vi rà soát văn bản:
- Các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành từ trước đến thời điểm rà soát còn hiệu lực thi hành.
- Các văn bản có chứa QPPL (của HĐND, UBND tỉnh ban hành) nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL còn hiệu lực thi hành (theo quy định tại Điều 1 Khoản 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật (ví dụ như Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Quy định, Quy chế, Điều lệ,...).
2. Các bước tiến hành, thời gian thực hiện và báo cáo kết quả rà soát:
a) Các bước tiến hành:
- Thu thập, tập hợp toàn bộ văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành và các văn bản có chứa QPPL (của HĐND, UBND tỉnh ban hành) nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của sở, ban, ngành tỉnh.
- Phân loại theo hình thức văn bản; sắp xếp theo thứ tự thời gian, thứ bậc hiệu lực ban hành, theo thứ tự Alfabet trong bảng chữ cái tiếng Việt,…
- So sánh, đối chiếu các quy định trong văn bản đã được tập hợp với các quy định hiện hành có hiệu lực pháp lý cao hơn; đánh giá sự phù hợp của văn bản với quy định của pháp luật hiện hành và với tình hình, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; qua đó kiến nghị (hoặc thực hiện theo thẩm quyền) sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản.
- Lập các danh mục văn bản (có mẫu biểu kèm theo), bao gồm:
+ Danh mục chung (bao gồm toàn bộ các văn bản được tập hợp rà soát và sắp xếp theo tiêu chí nhất định).
+ Danh mục văn bản còn hiệu lực.
+ Danh mục văn bản hết hiệu lực, trong đó nêu rõ thời điểm hết hiệu lực (ngày, tháng, năm hết hiệu lực thi hành), lý do hết hiệu lực thi hành.
+ Danh mục văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ (trong đó cần nêu cụ thể điều, khoản, điểm cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc bãi bỏ toàn bộ văn bản, nêu rõ lý do).
+ Danh mục văn bản đề nghị ban hành mới (trong đó nêu rõ lý do đề nghị ban hành mới).
b) Xử lý kết quả rà soát:
Trên cơ sở kết quả rà soát, các sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
c) Thời gian thực hiện và báo cáo kết quả rà soát:
- Thời gian thực hiện: các sở, ban, ngành tỉnh hoàn thành việc rà soát và báo cáo kết quả về Sở Tư pháp trước ngày 22/5/2013 để Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản được gửi bằng văn bản, đồng thời gửi theo địa chỉ Email: Pktvb.Sotp@tiengiang.gov.vn.
- Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo kết quả rà soát, trình UBND tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh trong việc tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản:
a) Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát và đề xuất ý kiến xử lý trình UBND tỉnh.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tập hợp, rà soát toàn bộ các văn bản tại điểm a, b khoản 2 Mục II Kế hoạch, báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp theo đúng quy định.
c) Văn phòng UBND tỉnh phối hợp và tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tỉnh tập hợp các văn bản do UBND tỉnh ban hành thuộc đối tượng rà soát.
2. Đề nghị Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp và tạo điều kiện để các sở, ban, ngành tỉnh tập hợp các văn bản do HĐND tỉnh ban hành thuộc đối tượng rà soát.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí cho Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
Yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để hướng dẫn, giải quyết kịp thời./.
| KT. CHỦ TỊCH PHÓ |
DANH MỤC VĂN BẢN CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, trích yếu nội dung văn bản | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VĂN BẢN CÒN HIỆU LỰC QUA RÀ SOÁT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, trích yếu nội dung văn bản | Lý do đề nghị giữ lại | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BAN HÀNH MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Tên loại văn bản, trích yếu nội dung | Lý do đề nghị ban hành mới văn bản | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, Trích yếu nội dung văn bản | Lý do đề nghị công bố hết hiệu lực thi hành (Ngày, tháng, năm hết hiệu lực thi hành) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, Trích yếu nội dung văn bản | Lý do đề nghị bãi bỏ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, Trích yếu nội dung văn bản | Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung (Điều, Khoản, Điểm sửa đổi, bổ sung) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|