Quyết định 62/2014/QĐ-UBND

Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An

Quyết định 62/2014/QĐ-UBND mức thu phí lệ phí tỷ lệ trích để lại tỉnh Long An đã được thay thế bởi Quyết định 72/2016/QĐ-UBND mức thu phí lệ phí tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí Long An và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 62/2014/QĐ-UBND mức thu phí lệ phí tỷ lệ trích để lại tỉnh Long An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2014/QĐ-UBND

Long An, ngày 29 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 110/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà;

Căn cứ Nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 11 về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 4330/STC-QLNS ngày 24/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2015 và bãi bỏ các quyết định dưới đây:

- Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.

- Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.

- Quyết định số 64/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan hướng dẫn việc tổ chức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; kiểm tra chế độ thu, nộp và chế độ sử dụng đối với các cấp theo quy định hiện hành.

Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cấp biên lai thu cho các đơn vị, địa phương có thu phí, lệ phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Lưu: VT, Ngan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Lâm

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An)

STT

DANH MỤC CÁC LOẠI, PHÍ, LỆ PHÍ

ĐVT

Mức thu

Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu

Ghi chú

A

DANH MỤC PHÍ

 

 

 

 

1

Phí chợ

 

 

10%

Chợ có BQL chợ: trích để lại 50%, nộp NSNN 50%

Chợ không có BQL chợ: trích để lại 10%, nộp NSNN 90%

a

Địa bàn TP Tân An, thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

-

Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ

đồng/m2/ ngày

2.000-3.000

 

 

-

Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ

đồng/m2/ ngày

2.500

 

 

b

Địa bàn các Huyện

 

 

 

 

b1

Các chợ thuộc thị trấn

 

 

 

 

-

Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ

đồng/m2/ ngày

1.500-2.500

 

 

-

Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ

đồng/m2/ ngày

2.000

 

 

b2

Các chợ thuộc xã

 

 

 

 

-

Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ

đồng/m2/ ngày

1.000-1.500

 

 

-

Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ

 

1.000

 

 

c

Đối với trường hợp tính theo số lượng hàng hóa nhập chợ (áp dụng cho tất cả các địa bàn)

 

 

 

 

-

Xe có trọng tải dưới 01 lấn

đồng/xe/lượt

10.000

 

 

-

Xe có trọng tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn

đồng/xe/lượt

20.000

 

 

-

Xe có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 05 tấn

đồng/xe/lượt

30.000

 

 

-

Xe có trọng tải trên 05 tấn

đồng/xe/lượt

50.000

 

 

d

Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại

 

Có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá 02 lần mức thu quy định

 

 

2

Phí qua đò, phí qua phà (đối với đò, phà thuộc địa phương quản lý)

 

 

10%

Không thu phí đối với: Thương binh, bệnh binh, học sinh trong những ngày đến trường, trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả người và phương tiện đi lại)

Riêng đối với đơn vị sự nghiệp thì tỷ lệ để lại cho đơn vị thu là 90%

2.1

Cự ly nhỏ hơn 50 m

đồng/lượt

 

 

 

-

Người đi bộ

 

1.000

 

 

-

Người và xe đạp, xe đạp điện

 

2.000

 

 

-

Người và xe mô tô, xe máy

 

3.000

 

 

-

Người và xe ba bánh có gắn động cơ

 

4.000

 

 

-

Ô tô 4 đến 6 chỗ

 

23.000

 

 

-

Ô tô 7 đến 15 chỗ

 

28.000

 

 

-

Ô tô 16 đến 30 chỗ

 

39.000

 

 

-

Ô tô 31 chỗ trở lên

 

61.000

 

 

-

Xe tải từ 3,5 tấn trở xuống

 

39.000

 

 

-

Xe tải trên 3,5 tấn

 

61.000

 

 

-

Xe cơ giới thi công đường bộ

 

61.000

 

 

2.2

Cự ly từ 50 m đến dưới 500 m

đồng/lượt

 

 

 

-

Người đi bộ

 

1.500

 

 

-

Người và xe đạp, xe đạp điện

 

2.500

 

 

-

Người và xe mô tô, xe máy

 

3.500

 

 

-

Người và xe ba bánh có gắn động cơ

 

5.000

 

 

-

Ô tô 4 đến 6 chỗ

 

25.000

 

 

-

Ô tô 7 đến 15 chỗ

 

30.000

 

 

-

Ô tô 16 đến 30 chỗ

 

45.000

 

 

-

Xe tải từ 3,5 tấn trở xuống

 

45.000

 

 

-

Ô tô 31 chỗ trở lên

 

65.000

 

 

-

Xe tải trên 3,5 tấn

 

70.000

 

 

-

Xe cơ giới thi công đường bộ

 

70.000

 

 

2.3.

Cự ly từ 500 m trở lên

 

 

 

 

-

Người đi bộ

 

2.000

 

 

-

Người và xe đạp, xe đạp điện

 

3.000

 

 

-

Người và xe mô tô, xe máy

 

4.000

 

 

-

Người và xe ba bánh có gắn động cơ

 

6.000

 

 

-

Ô tô 4 đến 6 chỗ

 

35.000

 

 

-

Ô tô 7 đến 15 chỗ

 

45.000

 

 

-

Ô tô 16 đến 30 chỗ

 

65.000

 

 

-

Xe tải từ 3,5 tấn trở xuống

 

65.000

 

 

-

Ô tô 31 chỗ trở lên

 

100.000

 

 

-

Xe tải trên 3,5 tấn

 

100.000

 

 

-

Xe cơ giới thi công đường bộ

 

100.000

 

 

3

Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (khu vực cho phép)

 

 

10%

 

3.1

Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường (khu vực cho phép)

 

 

 

 

a

Thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường

đồng/m2/ ngày

2.000

 

 

b

Huyện

đồng/m2/ ngày

1.000

 

 

3.2

Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước (khu vực cho phép)

 

 

 

 

a

Phí bãi

 

 

 

 

-

Xe 6 tô chở khách dưới 15 chỗ ngồi

đồng/lượt/xe

10.000

 

 

-

Xe ô tô chở khách từ 15 đến 30 chỗ ngồi

đồng/lượt/xe

20.000

 

 

-

Xe ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi

đồng/lượt/xe

30.000

 

 

-

Các loại xe khác

 

 

 

 

+

Từ 02 tấn đến dưới 05 tấn

đồng/lượt/xe

10.000

 

 

+

Từ 05 tấn trở lên

đồng/lượt/xe

30.000

 

 

-

Bãi đậu tàu, ghe, sà lan

đồng/chiếc/lượt

10.000

 

 

b

Phí Bến

 

 

 

 

-

Phí bến tàu (không có chở hàng hóa)

đồng/chiếc/lượt

10.000

 

 

-

Ghe, tàu, sà lan chở hàng đậu bến tàu

đồng/tấn/chuyến

3.000

 

 

c

Phí sử dụng mặt nước

đồng/m2/ tháng

3.000

 

Tính trên diện tích sử dụng sàn SXKD.

4

Phí qua cầu (đối với cầu thuộc địa phương quản lý)

 

Tạm thời chưa quy định mức thu

 

 

5

Phí vệ sinh

 

 

15%

Phần 85% nộp NSNN cấp huyện: thực hiện chi cho các hoạt động công ích có liên quan đến rác.

5.1

Chất thải rắn thông thường

 

 

 

 

a

Hộ gia đình không kinh doanh

đồng/hộ/tháng

 

 

 

a.1

Các phường, thị trấn

 

 

 

 

-

Mặt tiền đường

 

20.000

 

 

-

Trong hẻm

 

15.000

 

Trường hợp người dân tự đem rác ra nơi tập kết rác theo quy định

 

Trường hợp đơn vị thu gom rác thực hiện thu gom tận nhà dân trong hẻm

 

20.000

 

 

a.2

Các xã

 

 

 

 

-

Mặt tiền đường

 

15.000

 

 

-

Trong hẻm

 

10.000

 

Trường hợp người dân tự đem rác ra nơi tập kết rác theo quy định

 

Trường hợp đơn vị thu gom rác thực hiện thu gom tận nhà dân trong hẻm

 

15.000

 

 

b

Ngoài hộ gia đình không kinh doanh

 

 

 

Hệ số quy đổi 1m3 = 420 kg rác

-

Khối lượng rác thải dưới 150 kg/tháng

đồng/tháng

20.000

 

 

-

Khối lượng rác thải từ 150 kg/tháng đến dưới 250 kg/tháng

đồng/tháng

40.000

 

 

-

Khối lượng rác thải từ 250 kg/tháng đến dưới 420 kg/tháng

đồng/tháng

100.000

 

 

-

Khối lượng rác thải từ 420 kg/tháng trở lên

đồng/m3/tháng

200.000

 

 

c

Các cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp nhà nước, lực lượng vũ trang

đồng/đơn vị/tháng

 

 

 

a

Có qui mô dưới 20 người

 

100.000

 

 

b

Có qui mô từ 20 người đến dưới 50 người

 

200.000

 

 

c

Có qui mô từ 50 đến dưới 100 người

 

300.000

 

 

d

Có qui mô từ 100 người trở lên

 

500.000

 

 

d

Trường học

đồng/ tháng

 

 

 

-

Có qui mô dưới 200 học sinh, sinh viên

 

100.000

 

 

-

Có qui mô từ 200 đến dưới 500 học sinh, sinh viên

 

200.000

 

 

-

Có qui mô từ 500 đến dưới 1.000 học sinh, sinh viên

 

300.000

 

 

-

Có qui mô từ 1.000 học sinh, sinh viên trở lên

 

500.000

 

 

5.2

Rác thải nguy hại (rác thải y tế, công nghiệp nguy hại, chế biến nông thủy sản, rác thải nguy hại khác)

 

 

100%

 

a

Rác thải y tế

 

 

 

 

a1

Đối với các cơ sở y tế công lập, các bệnh viện tư nhân

đồng/kg

12.000

 

 

a2

Đối với phòng khám tư nhân

đồng/tháng

 

 

 

 

- Phòng khám nội khoa

 

72.000

 

 

 

- Phòng khám ngoại, sản khoa

 

120.000

 

 

b

Rác thải công nghiệp nguy hại

 

 

 

 

b1

Có khối lượng dưới 5 kg/tháng

đồng/tháng

170.000

 

 

b2

Có khối lượng từ 5 kg/tháng trở lên

đồng/kg

35.000

 

 

c

Rác thải từ chế biến nông thủy sản, rác thải nguy hại khác

đồng/m³

200.000

 

 

6

Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô

 

 

90%

Đối với đơn vị tổ chức thu là cơ sở giáo dục thì nguồn thu được để lại toàn bộ (100%)

6.1

Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư

 

 

 

Kể cả ngày nghỉ Lễ, nghỉ Tết

a

Mức thu phí trông giữ xe ban ngày (từ 6 giờ đến 21 giờ)

đồng/xe/lượt

 

 

 

-

Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện

 

1.000

 

 

-

Xe gắn máy, xe mô tô

 

2.000

 

 

-

Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

 

15.000

 

 

-

Xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe)

 

20.000

 

 

b

Trường hợp trông giữ xe ban đêm (từ sau 21 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau)

đồng/xe/lượt

Mức thu tính 02 lần theo mức quy định tại a

 

 

c

Mức thu phí trông giữ xe cả ngày đêm

đồng/xe/lượt

Mức thu bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm

 

 

d

Phí trông giữ xe ở các bệnh viện, trường học, chợ

đồng/xe/lượt

Bằng 50% mức thu phí trông giữ xe cùng loại quy định tại a,b,c

 

 

đ

Mức thu phí trông giữ xe tháng

đồng/xe/tháng

Bằng 50 lần mức thu phí trông giữ xe ban ngày

 

 

c

Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách quan có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc giữ khó khăn hơn những nơi khác

đồng/ chiếc/ ngày

Mức thu tính 02 lần theo mức quy định tại a,b,c,đ của 7.1

 

 

6.2

Tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư

đồng/ chiếc/ ngày

Bằng mức thu theo quy định tại 7.1

 

 

7

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

 

 

90%

Chỉ áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ

7.1

Khu vực đô thị: (đối với các xã, phường thuộc thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường và các thị trấn thuộc huyện)

 

 

 

 

a

Đất phi nông nghiệp

đồng/ m2

 

 

 

a1

Diện tích dưới 500 m2

 

1.500

 

 

a2

Diện tích từ 500 m2 đến dưới 3000 m2

 

1.400

 

 

a3

Diện tích từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

 

1.000

 

 

a4

Diện tích từ 5000 m2 trở lên

 

800

 

 

b

Đất nông nghiệp

đồng/ m2

 

 

 

b1

Diện tích dưới 500 m2

 

1.300

 

 

b2

Diện tích từ 500 m2 đến dưới 3000 m2

 

900

 

 

b3

Diện tích từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

 

400

 

 

 

Diện tích từ 5000 m2 trở lên

 

300

 

 

7.2

Khu vực nông thôn (đối với các xã thuộc huyện)

 

 

 

 

a

Đất phi nông nghiệp

đồng/ m2

 

 

 

a1

Diện tích dưới 500 m2

 

1.300

 

 

a2

Diện tích từ 500 m2 đến dưới 3000 m2

 

900

 

 

a3

Diện tích từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

 

600

 

 

a4

Diện tích từ 5000 m2 trở lên

 

500

 

 

b

Đất nông nghiệp

đồng/m²

 

 

 

b1

Diện tích dưới 500 m2

 

1.200

 

 

b2

Diện tích từ 500 m2 đến dưới 3000 m2

 

800

 

 

b3

Diện tích từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2

 

400

 

 

b4

Diện tích từ 5000 m2 trở lên

 

300

 

 

8

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

 

 

90%

Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

8.1

Đối với tổ chức

 

 

 

 

a

Trường hợp hồ sơ có thẩm tra thực địa (giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, sở hữu công trình xây dựng)

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

a1

Diện tích dưới 10.000 m2

 

2.600.000

 

 

a2

Diện tích từ 10.000 m2 đến 100.000 m2

 

3.900.000

 

 

a3

Diện tích lớn hơn 100.000 m2

 

5.200.000

 

 

b

Trường hợp còn lại

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

b1

Diện tích dưới 10.000 m2

 

1.100.000

 

 

b2

Diện tích từ 10.000 m2 đến 100.000 m2

 

1.700.000

 

 

b3

Diện tích lớn hơn 100.000 m2

 

2.200.000

 

 

8.2

Đối với hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

đồng/01 hồ sơ

1.000.000

 

Đối với trường hợp Hồ sơ có thẩm tra, xác minh thực địa.

8.3

Các trường hợp miễn thu phí

 

 

 

 

a

Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh

 

 

 

 

b

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

 

 

 

 

9

Phí sử dụng cảng cá

 

Tạm thời chưa quy định mức thu

 

 

10

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

đồng/hồ sơ, tài liệu

300.000

90%

 

11

Phí thư viện

 

 

90%

 

a

Đối với người lớn

đồng/thẻ/ năm

 

 

 

-

Thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu

 

40.000 đồng/thẻ/năm

 

 

-

Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc có tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có)

 

Bằng 05 lần mức thu quy định đối với thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu

 

 

b

Đối với bạn đọc là trẻ em

 

20.000 đồng/thẻ/năm

 

Bằng 50% mức thu áp dụng đối với bạn đọc là người lớn.

c

Giảm 50% mức thu phí thư viện đối với các trường hợp sau

 

 

 

 

-

Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”

 

 

 

Có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.

-

Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật

 

 

 

 

-

Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức thu phí thư viện.

 

 

 

 

d

Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật

 

 

 

 

12

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

đồng/01 lần thẩm định

6.000.000

90%

 

13

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

 

 

90%

Áp dụng thống nhất chung đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan

a

Đối với người lớn

đồng/lần/người

4.000

 

 

b

Đối với trẻ em

đồng/lần/người

0

 

Không thu

c

Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp sau

 

 

 

 

c1

Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”

 

 

 

Có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.

c2

Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật

 

 

 

 

c3

Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.

 

 

 

 

c4

Trường hợp người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ được giảm 50% mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

 

 

 

 

d

Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật

 

 

 

 

14

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo tổng vốn đầu tư)

 

 

90%

 

a

Mức thu phí thẩm định lần đầu (báo cáo đánh giá môi trường chính thức)

 

 

 

 

a1

Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

-

Vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống

 

5.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

 

6.500.000

 

 

-

Vốn từ trên 100 đến 200 tỷ đồng

 

12.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 200 đến 500 tỷ đồng

 

14.000.000

 

 

-

Vốn trên 500 tỷ đồng

 

17.000.000

 

 

a2

Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

-

Vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống

 

6.900.000

 

 

-

Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

 

8.500.000

 

 

-

Vốn từ trên 100 đến 200 tỷ đồng

 

15.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 200 đến 500 tỷ đồng

 

16.000.000

 

 

-

Vốn trên 500 tỷ đồng

 

25.000.000

 

 

a3

Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

-

Vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống

 

7.500.000

 

 

-

Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

 

9.500.000

 

 

-

Vốn từ trên 100 đến 200 tỷ đồng

 

17.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 200 đến 500 tỷ đồng

 

18.000.000

 

 

-

Vốn trên 500 tỷ đồng

 

25.000.000

 

 

a4

Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

-

Vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống

 

7.800.000

 

 

-

Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

 

9.500.000

 

 

-

Vốn từ trên 100 đến 200 tỷ đồng

 

17.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 200 đến 500 tỷ đồng

 

18.000.000

 

 

-

Vốn trên 500 tỷ đồng

 

24.000.000

 

 

a5

Nhóm 5: Dự án giao thông

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

-

Vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống

 

8.100.000

 

 

-

Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

 

10.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 100 đến 200 tỷ đồng

 

18.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 200 đến 500 tỷ đồng

 

20.000.000

 

 

-

Vốn trên 500 tỷ đồng

 

25.000.000

 

 

a6

Nhóm 6: Dự án công nghiệp

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

-

Vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống

 

8.400.000

 

 

-

Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

 

10.500.000

 

 

-

Vốn từ trên 100 đến 200 tỷ đồng

 

19.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 200 đến 500 tỷ đồng

 

20.000.000

 

 

-

Vốn trên 500 tỷ đồng

 

26.000.000

 

 

a7

Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6)

đồng/01 hồ sơ

 

 

 

-

Vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống

 

5.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

 

6.000.000

 

 

-

Vốn từ trên 100 đến 200 tỷ đồng

 

10.800.000

 

 

-

Vốn từ trên 200 đến 500 tỷ đồng

 

12.000.000

 

 

-

Vốn trên 500 tỷ đồng

 

15.600.000

 

 

b

Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường

 

Bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức (lần đầu)

 

 

15

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

90%

 

a

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

 

 

-

Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày

đồng/1 đề án

400.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

1.100.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

2.600.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

5.000.000

 

 

b

Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

 

 

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng dưới 500m3 /ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

600.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

1.800.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3

đồng/1 đề án, báo cáo

4.400.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SX nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác có lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3

đồng/1 đề án, báo cáo

8.400.000

 

 

c

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

600.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

1.800.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

4.400.000

 

 

-

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm

đồng/1 đề án, báo cáo

8.400.000

 

 

d

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

đồng/1 đề án, báo cáo

50%/mức thu theo quy định nêu trên

 

 

16

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

 

 

90%

 

a

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm

đồng/1 báo cáo

400.000

 

 

b

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.

đồng/1 báo cáo

1.400.000

 

 

c

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.

đồng/1 báo cáo

3.400.000

 

 

d

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

đồng/1 báo cáo

6.000.000

 

 

đ

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

đồng/1 báo cáo

50% / mức thu theo quy định nêu trên

 

 

17

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

 

 

 

 

a

Mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

đồng/1 hồ sơ

1.400.000

 

 

b

Trường hợp gia hạn, bổ sung

đồng/1 hồ sơ

50% / mức thu theo quy định nêu trên

 

 

18

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

đồng/1 lần bình tuyển, công nhận

 

90%

 

a

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng

 

3.000.000

 

 

b

Phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

 

7.500.000

 

 

19

Phí trông giữ xe bị tạm giữ do vi phạm trật tự giao thông

 

 

30%

Không áp dụng đối với trường hợp sau đó xác định người sử dụng phương tiện giao thông không có lỗi trong việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

19.1

Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện

đồng/chiếc/ngày

5.000

 

 

19.2

Xe ba bánh có gắn động cơ

 

8.000

 

 

19.3

Xe đạp

 

1.000

 

 

19.4

Xe ô tô 04 chỗ ngồi

 

20.000

 

 

19.5

Xe ô tô từ trên 4 đến 9 chỗ ngồi

 

25.000

 

 

19.6

Xe ô tô từ trên 9 chỗ ngồi và xe tải các loại

 

50.000

 

 

B

DANH MỤC LỆ PHÍ

 

 

 

 

1

Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân

 

 

 

 

1.1

Lệ phí hộ tịch

 

 

 

Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh, kết hôn, khai tử, thay đổi với cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi bổ sung hộ tịch

a

Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã

 

 

90%

 

a1

Khai sinh

đồng/ trường hợp

8.000

 

 

a2

Kết hôn

đồng/ trường hợp

30.000

 

 

a3

Khai tử

đồng/ trường hợp

8.000

 

 

a4

Nhận cha, mẹ, con

đồng/ trường hợp

15.000

 

 

a5

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng/1 bản sao

3.000

 

 

a6

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng/ trường hợp

5.000

 

 

a7

Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng/ trường hợp

8.000

 

 

b

Đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện

 

 

90%

 

b1

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

đồng/ trường hợp

15.000

 

 

b2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

đồng/01 bản sao

5.000

 

 

b3

Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch

đồng/ trường hợp

28.000

 

 

c

Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh

 

 

 

 

c1

Khai sinh

đồng/ trường hợp

75.000

 

 

c2

Kết hôn

đồng/ trường hợp

1.500.000

 

 

c3

Khai tử

đồng/ trường hợp

75.000

 

 

c4

Nhận con ngoài giá thú

đồng/ trường hợp

1.500.000

 

 

c5

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

đồng/ 01 bản sao

8.000

 

 

c6

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

đồng/ trường hợp

15.000

 

 

c7

Các việc đăng ký hộ tịch khác

đồng/ trường hợp

75.000

 

 

1.2

Lệ phí đăng ký cư trú

 

 

70%

 

a

Đối với các phường thuộc thành phố Tân An

 

 

 

 

-

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

đồng/lần cấp

15.000

 

 

-

Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

đồng/lần cấp

20.000

 

 

-

Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

đồng/lần cấp

10.000

 

 

-

Đính chính các thay đổi trong hộ khẩu, sổ tạm trú

đồng/lần cấp

8.000

 

Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

b

Đối với các khu vực khác

 

50% mức thu theo quy định tại a

 

 

c

Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn

 

 

 

 

d

Không thu lệ phí cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng, hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo

 

 

 

 

1.3

Lệ phí chứng minh nhân dân

 

 

70%

 

a

Cấp lại, đổi (áp dụng đối với các phường nội thành thuộc thành phố Tân An)

đồng/lần cấp

9.000

 

Không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân

b

Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã và các khu vực khác

đồng/lần cấp

50% mức thu theo quy định tại a

 

 

c

Miễn lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

 

 

 

d

Trường hợp thực hiện chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới

 

 

 

 

đ

Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.

 

 

 

 

2

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

 

50%

 

2.1

Cấp mới giấy phép lao động

đồng/1 giấy phép

600.000

 

 

2.2

Cấp lại giấy phép lao động

đồng/1 giấy phép

450.000

 

 

3

Lệ phí địa chính: Đối tượng thu là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

 

 

90%

 

3.1

Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

a

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

 

 

 

-

Cấp mới

đồng/giấy

100.000

 

 

-

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

đồng/lần cấp

50.000

 

 

-

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)

 

 

 

 

+

Cấp mới

đồng/giấy

25.000

 

 

+

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

đồng/lần cấp

20.000

 

 

b

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

đồng/1 lần

28.000

 

 

c

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

đồng/1 lần/ 4 bản/1 thửa

15.000

 

Nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cần nhiều bản hơn thì từ bản thứ 5 trở lên được tính thêm bằng 40% mức thu lần đầu

3.2

Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác

 

Tạm thời chưa quy định mức thu

 

Thực hiện theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân

3.3

Đối với các tổ chức

 

 

 

 

a

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

 

 

 

-

Cấp mới

đồng/giấy

400.000

 

 

-

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

đồng/ lần cấp

50.000

 

 

-

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)

đồng/giấy

100.000

 

 

b

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

đồng/1 lần

30.000

 

 

c

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

 

 

 

 

c1

Trích lục bản đồ địa chính

đồng/1 lần/4bản/1 thửa

30.000

 

Nếu tổ chức có nhu cầu cần nhiều bản hơn thì từ bản thứ 5 trở lên được tính thêm bằng 40% mức thu lần đầu

c2

Trích lục văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

đồng/1 lần

30.000

 

 

3.4

Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận

 

 

 

 

3.5

Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

 

 

 

 

 

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận

 

 

 

 

4

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

10%

 

a

Cấp giấy phép nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

đồng/1 giấy phép

75.000

 

 

b

Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác

đồng/1 giấy phép

150.000

 

 

c

Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

đồng/1 giấy phép

15.000

 

 

5

Lệ phí cấp biển số nhà

 

 

90%

 

a

Cấp mới

đồng/1 biển số nhà

45.000

 

 

b

Cấp lại

đồng/1 biển số nhà

30.000

 

 

6

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

 

 

85%

 

6.1

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

 

 

 

 

a

Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

đồng/1 lần cấp

150.000

 

 

b

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

đồng/1 lần cấp

300.000

 

 

c

Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (chứng nhận hoặc thay đổi)

đồng/1 lần

30.000

 

 

d

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh

đồng/1 bản

3.000

 

 

6.2

Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

đồng/1 lần cung cấp

15.000

25%

 

-

Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước

 

 

 

 

7

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

 

 

75%

 

a

Tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện

đồng/1 giấy phép

700.000

 

 

b

Phân phối và kinh doanh điện

đồng/1 giấy phép

700.000

 

 

8

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

10%

 

a

Cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

đồng/1 giấy phép

150.000

 

 

b

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

đồng/1 giấy phép

75.000

 

 

9

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

 

 

10%

 

a

Cấp mới giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

đồng/1 giấy phép

150.000

 

 

b

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

đồng/01 giấy phép

50% mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

10

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

 

 

10%

 

a

Cấp mới giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

đồng/1 giấy phép

150.000

 

 

b

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

đồng/1 giấy phép

50% mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

11

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi

 

 

10%

 

a

Cấp mới giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi

đồng/1 giấy phép

150.000

 

 

b

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

đồng/1 giấy phép

50% mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

12

Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô

 

 

90%

 

a

Cấp mới Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô

đồng/1 giấy phép

200.000

 

 

b

Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép)

đồng/lần cấp

50.000

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 62/2014/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 62/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/12/2014
Ngày hiệu lực 08/01/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 62/2014/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 62/2014/QĐ-UBND mức thu phí lệ phí tỷ lệ trích để lại tỉnh Long An


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 62/2014/QĐ-UBND mức thu phí lệ phí tỷ lệ trích để lại tỉnh Long An
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 62/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đỗ Hữu Lâm
Ngày ban hành 29/12/2014
Ngày hiệu lực 08/01/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 62/2014/QĐ-UBND mức thu phí lệ phí tỷ lệ trích để lại tỉnh Long An

Lịch sử hiệu lực Quyết định 62/2014/QĐ-UBND mức thu phí lệ phí tỷ lệ trích để lại tỉnh Long An