Quyết định 626/2006/QĐ-UBND

Quyết định 626/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 626/2006/QĐ-UBND Quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết tỉnh Bắc Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 626/2006/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 04 tháng 05 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ NƠI CẦN THIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003 - 2010” và Thông tư liên tịch số 09/2004/TTLT-BNN - BTC ngày 31/3/2004 về "Hướng dẫn thực hiện chế độ hỗ trợ di dân theo Quyết định số 190";
Căn cứ Biên bản hội nghị thẩm tra, xem xét số 911/KH-NN ngày 01.11.2005 của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 23.3.2006 về quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết trên địa bàn tỉnh;
Xét tờ trình số 279/NN-KH ngày 10.4.2006 của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn về quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2010,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1 : Phê duyệt quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi vùng quy hoạch: Vùng quy hoạch gồm địa bàn cư trú của 699 hộ, 3.139 nhân khẩu thuộc thuộc 11 thôn của 7 xã trên 3 huyện thường xuyên bị thiên tai đe doạ là:

a. Huyện Thuận Thành : Có 12 hộ 36 nhân khẩu của thôn Bến Hồ, thuộc thị trấn Hồ.

b. Huyện Quế Võ: Có 493 hộ, 2.265 nhân khẩu thuộc 8 thôn của 4 xã là:

- Xã Đức Long: 1 thôn có 15 hộ, 66 nhân khẩu.

- Xã Hán Quảng: 2 thôn có 51 hộ, 212 nhân khẩu.

- Xã Chi Lang: 4 thôn có 226 hộ, 1.050 nhân khẩu.

- Xã Cách Bi: 1 thôn có 201 hộ, 937 nhân khẩu.

c. Huyện Tiên Du: Có 194 hộ, 838 nhân khẩu gồm 2 xã là:

- Xã Cảnh Hưng: 1 thôn có 51 hộ, 220 nhân khẩu.

- Xã Minh Đạo: 1 thôn có 143 hộ, 618 nhân khẩu.

2. Nhiệm vụ của quy hoạch:

- Đánh giá nguy cơ vùng sạt lở, thực trạng đời sống kinh tế - xã hội của nhân dân trong vùng.

- Quy hoạch, bố trí tái định cư ở những nơi có nguy cơ sạt lở đã được kết luận tại công văn 456/HTX-QHDC ngày 18.8.2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Xác định và đề xuất các dự án ưu tiên trong giai đoạn 2005 - 2010.

- Xác định các giải pháp đầu tư, tổ chức thực hiện quy hoạch có hiệu quả nhằm ổn định và nâng cao đời sống cho nhân dân các vùng tái định cư.

3. Mục tiêu của quy hoạch:

Di chuyển, tái dịnh cư và ổn định sản xuất cho 699 hộ, bao gồm:

- Hỗ trợ tạo quỹ đất ở và xây dựng các cơ sở hạ tấng thiết yếu cho 11 điểm tái định cư.

- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ lương thực ăn 12 tháng, hỗ trợ mua sắm công cụ sản xuất, giống cây con vụ đầu, hỗ trợ cải tạo đồng ruộng

4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2006 đến năm 2010

5. Vốn và nguồn vốn

a. Vốn và phân kỳ vốn

-Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 71.008 triệu đồng

- Phân kỳ vốn:

+ Năm 2005: 20.491 triệu đồng

+ Năm 2006: 15.238 triệu đồng

+ Năm 2007: 21.980 triệu đồng

+ Năm 2008: 4.714 triệu đồng

+ Năm 2009: 4.456 triệu đồng

+ Năm 2010: 4.129 triệu đồng

b. Nguồn vốn:

+ Ngân sách Trung ương: 34.750 triệu đồng

+ Địa phương và nhân dân đóng góp: 36.258 triệu đồng

6. Các dự án ưu tiên

a. Dự án di dân, tái định cư vùng nguy cơ sạt lở bờ sông tại 4 xã: Cảnh Hưng, Minh Đạo huyện Tiên Du; Chi Lăng, Hán Quảng huyện Quế Võ.

- Quy mô dự án: Di chuyển và tái định cư cho 471 hộ với 2.100 nhân khẩu

- Số điểm tái định cư: 8 điểm

- Quy mô vốn đầu tư dự kiến: 49,8 tỷ đồng

- Thời gian thực hiện: Từ 2005 - 2007.

b. Dự án di dân, tái định cư vùng sạt lở bờ sông tại 3 xã, thị trấn: Thị trấn Hồ huyện Thuận Thành; Đức Long, Cách Bi huyện Quế võ.

- Quy mô dự án: Di chuyển và TĐC cho 228 hộ với 1.039 nhân khẩu

- Số diểm tái định cư : 7 điểm

- Quy mô vốn đầu tư dự kiến: 21,208 tỷ đồng

- Thời gian thực hiện: Từ 2007 - 2010.

Điều 2 : Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch & đầu tư, Sở Tài chính , Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục hợp tác xã và phát triển nông thôn căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 



Trần Văn Tuý

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 626/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu626/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/05/2006
Ngày hiệu lực14/05/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 626/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 626/2006/QĐ-UBND Quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết tỉnh Bắc Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 626/2006/QĐ-UBND Quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết tỉnh Bắc Ninh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu626/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýTrần Văn Tuý
                Ngày ban hành04/05/2006
                Ngày hiệu lực14/05/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 626/2006/QĐ-UBND Quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết tỉnh Bắc Ninh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 626/2006/QĐ-UBND Quy hoạch bố trí dân cư nơi cần thiết tỉnh Bắc Ninh

                        • 04/05/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 14/05/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực