Quyết định 63/2005/QĐ-UBND

Quyết định 63/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Quảng Bình

Quyết định 63/2005/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Văn hóa Thông tin Quảng Bình đã được thay thế bởi Quyết định 33/2008/QĐ-UBND chức năng Sở Văn hóa Thể thao Du lịch Quảng Bình và được áp dụng kể từ ngày 10/01/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 63/2005/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Văn hóa Thông tin Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2005/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 16 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA - THÔNG TIN TỈNH QUẢNG BÌNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2005/TTLT/BVHTT-BNV ngày 21/01/2005 của Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về Văn hóa - Thông tin ở địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin tại Tờ trình số 47/TT-SVHTT ngày 19/9/2004 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1011/SNV-TC ngày 23/11/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2002/QĐ-UB ngày 06 tháng 02 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Lâm Phương

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA - THÔNG TIN TỈNH QUẢNG BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2005/QĐ-UBND Ngày 16/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Điều 1. Vị trí và chức năng

- Sở Văn hóa - Thông tin là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về di sản Văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, báo chí, xuất bản, quyền tác giả đối với tác phẩm Văn học - Nghệ thuật, thư viện, quảng cáo, Văn hóa quần chúng, thông tin cổ động, phát thanh, truyền hình; về các dịch vụ công thuộc lĩnh vực Văn hóa - thông tin; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;

- Sở Văn hóa - Thông tin chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa - Thông tin;

- Sở Văn hóa - Thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để hoạt động; có trụ sở tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực văn hóa, thông tin thuộc phạm vi quản lý của tỉnh và phân cấp của Bộ Văn hóa - Thông tin; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;

2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển ngành của Bộ Văn hóa - Thông tin;

3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực Văn hóa - thông tin đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;

4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển Văn hóa - thông tin đã được phê duyệt, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về Văn hóa - thông tin;

5. Về di sản Văn hóa:

a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị của di sản Văn hóa trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Quyết định thành lập bảo tàng cấp tỉnh, ban quản lý di tích; công nhận bảo tàng tư nhân; xếp hạng và huỷ bỏ xếp hạng bảo tàng, di tích theo thẩm quyền;

- Phê duyệt dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích cấp tỉnh;

- Phê duyệt dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt theo quy định của pháp luật, sau khi có văn bản thẩm định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin.

c) Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản Văn hóa phi vật thể thuộc địa bàn tỉnh;

d) Hướng dẫn thủ tục và cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản Văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

đ) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện kiểm kê, phân loại, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử, Văn hóa và danh lam thắng cảnh thuộc địa bàn tỉnh;

e) Chịu trách nhiệm thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích cấp tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của di tích;

g) Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc thu nhận, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở địa phương theo quy định của pháp luật;

h) Đăng ký và tổ chức quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi tỉnh; cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh và sở hữu tư nhân;

6. Về nghệ thuật biểu diễn:

a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án sắp xếp tổ chức các đơn vị nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn của Bộ Văn hóa - Thông tin; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn về nghệ thuật biểu diễn do tỉnh tổ chức trên địa bàn phù hợp với quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin; kiểm tra việc thực hiện quy chế và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền;

c) Cấp phép công diễn chương trình, tiết mục, vỡ diễn ở trong nước và có yếu tố nước ngoài cho các đối tượng:

- Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật công lập, ngoài công lập thuộc địa phương;

- Cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị, Văn hóa, xã hội không có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật có nhu cầu tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp có doanh thu nhằm mục đích phục vụ công tác xã hội, từ thiện ở địa phương;

- Tổ chức kinh tế, chính trị, Văn hóa, xã hội nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đặt trụ sở chính tại tỉnh.

d) Cấp giấy tiếp nhận chương trình, vỡ diễn; giấy phép quảng cáo về biểu diễn nghệ thuật cho đơn vị nghệ thuật biểu diễn, đơn vị có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn, Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh, thành phố khác cấp giấy phép công diễn đến biểu diễn tại tỉnh;

đ) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép các đoàn nghệ thuật, diễn viên Việt Nam thuộc tỉnh ra nước ngoài biểu diễn và các đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài đến biểu diễn nghệ thuật tại tỉnh;

e) Cấp phép và kiểm tra việc sản xuất, phát hành băng đĩa về ca múa nhạc, sân khấu cho tổ chức, cá nhân thuộc tỉnh theo quy định của Bộ Văn hóa -Thông tin.

7. Về điện ảnh:

a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định điều kiện hoạt động kinh doanh: bán và cho thuê băng đĩa hình, phát hành phim và chiếu bóng;

b) Cấp phép phổ biến phim, băng, đĩa hình các thể loại (trừ phim truyện) do các cơ sở thuộc tỉnh sản xuất và nhập khẩu;

c) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh tạm dừng việc phổ biến những bộ phim đã được cấp giấy phép phổ biến, nếu nội dung phim chưa phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh; đồng thời báo cáo Bộ Văn hóa - Thông tin và tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Văn hóa - Thông tin;

8. Về mỹ thuật, nhiếp ảnh :

a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh theo Quy chế xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng của Bộ Văn hóa - Thông tin; chịu trách nhiệm là uỷ viên thường trực của Hội đồng;

b) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh quy mô cấp tỉnh và khu vực;

c) Cấp phép và hướng dẫn hoạt động triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, tổ chức các cuộc thi ảnh nghệ thuật, liên hoan ảnh, sao chép tác phẩm mỹ thuật tại tỉnh theo quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật, quy chế hoạt động nhiếp ảnh, quy chế sao chép tác phẩm mỹ thuật do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành ;

d) Thẩm định, cấp phép thể hiện phần mỹ thuật đối với các dự án xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng theo uỷ quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

9. Về báo chí :

a) Thực hiện quản lý Nhà nước về hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh bao gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử theo phân công và uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp với quy định của Luật Báo chí và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;

b) Cấp phép cho tác phẩm báo chí của cá nhân, tổ chức ở tỉnh mà cá nhân tổ chức đó không thuộc các cơ quan báo chí, đưa ra đăng báo, tạp chí hoặc phát trên đài phát thanh, truyền hình ở nước ngoài;

c) Tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu của tỉnh;

d) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động bản tin cho các cơ quan tổ chức trên địa bàn tỉnh;

đ) Cấp, thu hồi giấy phép sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;

e) Cấp phép họp báo đối với các cơ quan, tổ chức của tỉnh.

10. Về xuất bản:

a) Tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ xin phép thành lập nhà xuất bản của các tổ chức, cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh;

b) Cấp, thu hồi giấy phép xuất bản các tài liệu lưu hành nội bộ của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh và giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định của Pháp luật;

c) Nhận lưu chiểu, kiểm tra nội dung xuất bản phẩm của nhà xuất bản, của tổ chức cơ quan thuộc tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định khi phát hiện xuất bản phẩm lưu chiểu có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

11. Về quyền tác giả đối với tác phẩm văn học nghệ thuật :

a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực quyền tác giả đối với tác phẩm văn học nghệ thuật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quyền tác giả văn học, nghệ thuật và chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm văn học, nghệ thuật;

c) Thẩm định quyền tác giả khi có tranh chấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

12. Về thư viện :

a) Chuyển giao các xuất bản phẩm lưu chiểu tại tỉnh cho thư viện cấp tỉnh theo quy định;

b) Hướng dẫn việc đăng ký và đăng ký hoạt động thư viện trong tỉnh theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin;

c) Chỉ đạo các thư viện trong tỉnh xây dựng quy chế tổ chức hoạt động theo quy chế mẫu của Bộ Văn hóa - Thông tin.

13. Về quảng cáo :

a) Thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo đặt tại địa bàn tỉnh;

b) Cấp, thu hồi giấy phép quảng cáo trên bảng, biển, pa nô, băng rôn, màn hình đặt nơi công cộng, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác trên địa bàn tỉnh.

14. Về Văn hóa quần chúng, thông tin cổ động, triển lãm:

a) Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế Văn hóa, thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy chế mẫu của Bộ Văn hóa - Thông tin;

b) Chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức các lễ hội; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang; xây dựng gia đình, làng, xã, cơ quan, đơn vị Văn hóa trên địa bàn tỉnh;

c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy chế phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo và hướng dẫn phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống Văn hóa", chịu trách nhiệm thường trực Ban chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống Văn hóa";

d) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thông tin, tuyên truyền cổ động, triển lãm phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, Văn hóa, xã hội và quy hoạch hệ thống cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh;

đ) Tổ chức các cuộc thi sáng tác tranh cổ động, cụm cổ động; cung cấp tài liệu tuyên truyền, tranh cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, Văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh;

e) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng, triển lãm tại tỉnh, cấp giấy phép triển lãm theo quy chế hoạt động triển lãm của Bộ Văn hóa - Thông tin.

15. Tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan hữu quan khác tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống, ngăn chặn các hoạt động Văn hóa, thông tin vi phạm pháp luật;

16. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện đổi mới cơ chế quản lý theo quy định của pháp luật;

17. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước nội dung hoạt động của các Hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực Văn hóa, thông tin ở tỉnh theo quy định của pháp luật;

18. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tài liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở;

19. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Văn hóa, thông tin theo quy định của Pháp luật và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh;

20. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, xã hội hoá hoạt động Văn hóa, thông tin; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

21. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa - Thông tin huyện, thành phố;

22. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về Văn hóa, thông tin;

23. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về Văn hóa, thông tin theo quy định của pháp luật;

24. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với các tài năng Văn hóa nghệ thuật và đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động Văn hóa, thông tin trên địa bàn tỉnh;

25. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa - Thông tin;

26. Quản lý, tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định;

27. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp thuộc sở theo quy định của pháp luật;

28. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

29. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu Tổ chức và biên chế

1. Cơ cấu tổ chức:

a) Lãnh đạo Sở:

Sở Văn hóa - Thông tin có Giám đốc và 2 Phó Giám đốc.

Giám đốc Sở chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa - Thông tin và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh khi được yêu cầu.

Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

Các Phó Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin quy định và theo quy định của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý cán bộ.

Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

b) Các tổ chức chuyên môn của Sở gồm:

- Văn phòng.

- Thanh tra.

- Phòng quản lý Thông tin và Nghệ thuật.

- Phòng quản lý Di sản Văn hóa.

- Phòng quản lý Đời sống Văn hóa.

c) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở:

- Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Triển lãm Quảng Bình.

- Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng.

- Bảo tàng Tổng hợp.

- Đoàn Nghệ thuật Truyền thống.

- Ban quản lý Di tích - Danh thắng.

- Thư viện tỉnh.

- Đặc san Văn hóa.

2. Biên chế:

Biên chế của Sở Văn hóa - Thông tin bao gồm: Lãnh đạo Sở, các tổ chức chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở được giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh. Ngoài ra, các đơn vị sự nghiệp có thu được phê duyệt một số chỉ tiêu biên chế tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (tự trang trãi) để thực hiện các hoạt động sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng, Thanh tra, các Phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở và quy định thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu của các tổ chức đó theo quy định của pháp luật; đồng thời có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao./.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 63/2005/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu63/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/12/2005
Ngày hiệu lực26/12/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/01/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 63/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 63/2005/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Văn hóa Thông tin Quảng Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 63/2005/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Văn hóa Thông tin Quảng Bình
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu63/2005/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
              Người kýPhan Lâm Phương
              Ngày ban hành16/12/2005
              Ngày hiệu lực26/12/2005
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/01/2009
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 63/2005/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Văn hóa Thông tin Quảng Bình

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 63/2005/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Sở Văn hóa Thông tin Quảng Bình