Quyết định 64/2004/QĐ-BBCVT

Quyết định 64/2004/QĐ-BBCVT về việc chuyển Công ty Xây lắp Bưu điện thuộc Bưu điện tỉnh Quảng Trị thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 64/2004/QĐ-BBCVT chuyển Công ty Xây lắp Bưu điện thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị


BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 64/2004/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY XÂY LẮP BƯU ĐIỆN THUỘC BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG TRỊ THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG QUẢNG TRỊ

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/06/2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;

Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 01/08/1995 của Chính phủ về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt ;

Căn cứ Văn bản số 1243/CP-ĐMDN ngày 18/03/2004 của Chính phủ về việc bổ sung thêm danh sách doanh nghiệp nhà nước và bộ phận doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa năm 2004 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 955/QĐ-BBCVT ngày 22/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa của Công ty Xây lắp Bưu điện thuộc Bưu điện tỉnh Quảng Trị-Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam;

Xét Công văn số 343/TCCB-HĐQT ngày 07/12/2004 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc đề nghị phê duyệt phương án cổ phần hóa và quyết định chuyển Công ty Xây lắp Bưu điện thuộc Bưu điện tỉnh Quảng Trị thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Chuyển Công ty Xây lắp Bưu điện thuộc Bưu điện tỉnh Quảng Trị-Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị từ thời điểm sau ngày Công ty cổ phần nhận được đăng ký kinh doanh và phù hợp với niên độ kế toán.

Tên giao dịch quốc tế: QUANGTRI TELECOMMUNICATION DEVELOPMENT JOINT-STOCK COMPANY

Tên viết tắt: QTDCO

Trụ sở chính: Số 267, quốc lộ 9, thị xã Đông Hà-tỉnh Quảng Trị.

Điều 2: Phê duyệt phương án cổ phần Công ty Xây lắp Bưu điện thuộc Bưu điện tỉnh Quảng Trị-Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị, với nội dung chính như sau:

1. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn:

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng), được chia thành 30.000 cổ phần phổ thông với giá trị mỗi cổ phần là 100.000 đồng, trong đó:

- Tỷ lệ vốn Nhà nước (Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam là đại diện): 36% vốn điều lệ, tương ứng 10.800 cổ phần với tổng giá trị là 1.080.000.000 đồng;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 47,42% vốn điều lệ, tương ứng 14.244 cổ phần với tổng giá trị là 1.422.400.000 đồng, trong đó cổ phần ưu đãi bán cho người lao động trong Công ty: 2.615 cổ phần với tổng giá trị là 261.500.000 đồng, giá trị được ưu đãi: 78.450.000 đồng;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng khác ngoài Công ty: 16,58% vốn điều lệ, tương ứng 4.976 cổ phần với tổng giá trị là 497.600.000 đồng.

2. Giá trị Công ty tại thời điểm cổ phần hóa (01/01/2004):

- Giá trị thực tế của Công ty 5.217.688.894 đồng;

- Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty: 1.967.495.214 đồng.

3. Hình thức cổ phần hóa:

Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn (theo khoản 4 Điều 3 Nghị định số 64/2002/NĐ-CP).

4. Về chi phí cổ phần hóa, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư: Công ty làm các thủ tục, báo cáo Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 3: Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị kinh doanh các ngành nghề sau:

1. Tư vấn, thiết kế các công trình bưu viễn thông, công nghệ thông tin; các công trình công nghiệp, giao thông, dân dụng theo quy định của pháp luật;

2. Xây dựng, lắp đặt các công trình viễn thông, công nghệ thông tin; các công trình công nghiệp, giao thông, dân dụng theo quy định của pháp luật;

3. Bảo hành, bảo trì sửa chữa các thiết bị viễn thông;

4. Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành viễn thông và công nghệ thông tin;

5. Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật

Điều 4: Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.

Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Bưu điện tỉnh Quảng Trị, Công ty Xây lắp Bưu điện tỉnh Quảng Trị tổ chức bán cổ phần và Đại hội cổ đông lần đầu của Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị theo đúng các quy định hiện hành.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Xây lắp Bưu điện tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động… và các tài liệu có liên quan cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Giám đốc Bưu điện tỉnh Quảng Trị , Giám đốc Công ty Xây lắp Bưu điện Quảng Trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Đình Lâm

 

                                                                                 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 64/2004/QĐ-BBCVT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu64/2004/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/12/2004
Ngày hiệu lực12/01/2005
Ngày công báo28/12/2004
Số công báoSố 27
Lĩnh vựcDoanh nghiệp
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 64/2004/QĐ-BBCVT

Lược đồ Quyết định 64/2004/QĐ-BBCVT chuyển Công ty Xây lắp Bưu điện thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 64/2004/QĐ-BBCVT chuyển Công ty Xây lắp Bưu điện thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu64/2004/QĐ-BBCVT
                Cơ quan ban hànhViễn thông, Bộ Bưu chính
                Người ký***, Đặng Đình Lâm
                Ngày ban hành09/12/2004
                Ngày hiệu lực12/01/2005
                Ngày công báo28/12/2004
                Số công báoSố 27
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật19 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 64/2004/QĐ-BBCVT chuyển Công ty Xây lắp Bưu điện thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 64/2004/QĐ-BBCVT chuyển Công ty Xây lắp Bưu điện thành Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị

                      • 09/12/2004

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 28/12/2004

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/01/2005

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực