Quyết định 64/QĐ-SXD

Quyết định 64/QĐ-SXD năm 2015 công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 64/QĐ-SXD 2015 công bố bảng đơn giá nhân công Thái Bình


UBND TỈNH THÁI BÌNH
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/QĐ-SXD

Thái Bình, ngày 22 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

SỞ XÂY DỰNG TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 20/3/2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh Thái Bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Thái Bình;

Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh V/v ban hành phân cấp quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; quản lý cấp phép xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Văn bản số 1829/UBND-CTXDGT ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh V/v triển khai Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở, ngành có liên quan;
- UBND các huyện; thành phố;
- Các tổ chức tham gia HĐXD;
- Lưu: VP; QLKT.

GIÁM ĐỐC




Phạm Công Thành

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

(Kèm theo Quyết định số 64/QĐ-SXD ngày 22/6/2015 của Sở Xây dựng về việc công bố bảng đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Thái Bình)

1. Nội dung bảng đơn giá nhân công

1.1. Cơ sở xác định:

- Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;

- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

1.2. Cách xác định đơn giá nhân công:

- Đơn giá nhân công được xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;

- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công được lấy theo Phụ lục số 1 Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015;

- Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định tại Nghị định 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014, cụ thể:

+ Khu vực thành phố Thái Bình mức lương vùng III là 2.000.000 đồng/tháng;

+ Khu vực các huyện còn lại mức lương vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng.

2. Kết cấu bảng đơn giá nhân công:

Bảng đơn giá nhân công bao gồm:

+ Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng;

+ Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp;

+ Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân;

+ Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe;

+ Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu; thuyền; thiết bị khác;

+ Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng; thuyền phó; máy 1; máy 2 của tàu; ca nô; cần cẩu nổi; búa nổi và tàu đóng cọc;

+ Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ; thợ máy; thợ điện;

+ Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc nạo vét sông;

+ Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút; tàu cuốc; tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển;

Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn.

 

Bảng số 1: Đơn giá ngày công của công nhân xây dựng

Đơn vị tính: đồng

Cấp bậc thợ

Hệ số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

Nhóm I

 

 

 

1,0

1,55

119.231

113.269

2,0

1,83

140.769

133.731

2,5

2,00

153.462

145.788

2,7

2,06

158.538

150.612

3,0

2,16

166.154

157.846

3,2

2,24

172.154

163.546

3,3

2,28

175.154

166.396

3,5

2,36

181.154

172.096

3,7

2,43

187.154

177.796

4,0

2,55

196.154

186.346

4,3

2,69

206.769

196.431

4,5

2,78

213.846

203.154

4,7

2,87

220.923

209.877

5,0

3,01

231.538

219.962

5,2

3,12

240.000

228.000

5,5

3,29

252.692

240.058

6,0

3,56

273.846

260.154

7,0

4,20

323.077

306.923

Nhóm II

 

 

 

1,0

1,76

135.385

128.615

2,0

2,07

159.231

151.269

2,5

2,26

173.462

164.788

2,7

2,33

179.154

170.196

3,0

2,44

187.692

178.308

3,2

2,52

194.154

184.446

3,3

2,57

197.385

187.515

3,5

2,65

203.846

193.654

3,7

2,73

210.308

199.792

4,0

2,86

220.000

209.000

4,3

3,01

231.769

220.181

4,5

3,12

239.615

227.635

4,7

3,22

247.462

235.088

5,0

3,37

259.231

246.269

5,2

3,49

268.308

254.892

5,5

3,67

281.923

267.827

6,0

3,96

304.615

289.385

7,0

4,65

357.692

339.808

Ghi chú:

1) Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)

2) Nhóm II:

Các công tác không thuộc nhóm I

 

Bảng số 2: Đơn giá ngày công của kỹ sư trực tiếp

Đơn vị tính: đồng

Cấp bậc kỹ sư

Hệ số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

1,0

2,34

180.000

171.000

2,0

2,65

203.846

193.654

3,0

2,96

227.692

216.308

4,0

3,27

251.538

238.962

5,0

3,58

275.385

261.615

6,0

3,89

299.231

284.269

7,0

4,20

323.077

306.923

8,0

4,51

346.923

329.577

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công áp dụng theo bảng số 2.

 

Bảng số 3: Đơn giá ngày công của nghệ nhân

Đơn vị tính: đồng

Cấp bậc nghệ nhân

Hệ số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

1,0

6,25

480.769

456.731

2,0

6,73

517.692

491.808

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại bảng số 3.

 

Bảng số 4: Đơn giá ngày công của công nhân lái xe

Đơn vị tính: đồng

Cấp bậc công nhân lái xe

Hệ số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

Nhóm I

 

 

 

1,0

2,18

167.692

159.308

2,0

2,57

197.692

187.808

3,0

3,05

234.615

222.885

4,0

3,60

276.923

263.077

Nhóm II

 

 

 

1,0

2,51

193.077

183.423

2,0

2,94

226.154

214.846

3,0

3,44

264.615

251.385

4,0

4,05

311.538

295.962

Nhóm III

 

 

 

1,0

2,99

230.000

218.500

2,0

3,50

269.231

255.769

3,0

4,11

316.154

300.346

4,0

4,82

370.769

352.231

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

 

Bảng số 5: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

Bảng số 5.1: Đơn giá ngày công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Đơn vị tính: đồng

Chức danh

Cấp bậc thợ

H số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

 

Nhóm I

 

 

 

Thuyền trưởng

1

3,73

286.923

272.577

2

3,91

300.769

285.731

Thuyền phó 1, máy 1

1

3,17

243.846

231.654

2

3,30

253.846

241.154

Thuyền phó 2, máy 2

1

2,66

204.615

194.385

2

2,81

216.154

205.346

 

Nhóm II

 

 

 

Thuyền trưởng

1

4,14

318.462

302.538

2

4,36

335.385

318.615

Thuyền phó 1, máy 1

1

3,55

273.077

259.423

2

3,76

289.231

274.769

Thuyền phó 2, máy 2

1

2,93

225.385

214.115

2

3,10

238.462

226.538

Ghi chú:

1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

 

Bảng số 5.2: Đơn giá ngày công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Đơn vị tính: đồng

Chức danh

Cấp bậc thợ

H số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

Thủy thủ

1

1,93

148.462

141.038

2

2,18

167.692

159.308

3

2,51

193.077

183.423

4

2,83

217.692

206.808

Thợ máy, thợ điện

1

2,05

157.692

149.808

2

2,35

180.769

171.731

3

2,66

204.615

194.385

4

2,99

230.000

218.500

 

Bảng số 5.3: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

 Đơn vị tính: đồng

Chức danh theo nhóm tàu

Cấp bậc thợ

Hệ số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

Tàu hút dưới 150m3/h

 

 

Thuyền trưởng

1

3,91

300.769

285.731

2

4,16

320.000

304.000

Máy trưởng

1

3,5

269.231

255.769

2

3,73

286.923

272.577

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

1

3,48

267.692

254.308

2

3,71

285.385

271.115

Kỹ thuật viên cuốc 2

1

3,17

243.846

231.654

2

3,50

269.231

255.769

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

 

 

Thuyền trưởng

1

4,37

336.154

319.346

2

4,68

360.000

342.000

Máy trưởng

1

4,16

320.000

304.000

2

4,37

336.154

319.346

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

1

4,09

314.615

298.885

2

4,30

330.769

314.231

Kỹ thuật viên cuốc 2

1

3,73

286.923

272.577

2

3,91

300.769

285.731

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

 

 

Thuyền trưởng

1

4,88

375.385

356.615

2

5,19

399.231

379.269

Máy trưởng

1

4,71

362.308

344.192

2

5,07

390.000

370.500

Điện trưởng

1

4,16

320.000

304.000

2

4,36

335.385

318.615

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

1

4,68

360.000

342.000

2

4,92

378.462

359.538

Kỹ thuật viên cuốc 2

1

4,37

336.154

319.346

2

4,68

360.000

342.000

 

Bảng số 5.4: Đơn giá ngày công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

 Đơn vị tính: đồng

Chức danh theo nhóm tàu

Cấp bậc thợ

H số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

Từ 300m3/h đến 800m3/h

 

 

Thuyền trưởng tàu hút bụng

1

5,19

399.231

379.269

2

5,41

416.154

395.346

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,92

378.462

359.538

2

5,19

399.231

379.269

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,37

336.154

319.346

2

4,68

360.000

342.000

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,68

360.000

342.000

2

4,92

378.462

359.538

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

1

4,16

320.000

304.000

2

4,37

336.154

319.346

Từ 800m3/h trở lên

 

 

Thuyền trưởng tàu hút bụng

1

5,41

416.154

395.346

2

5,75

442.308

420.192

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

5,19

399.231

379.269

2

5,41

416.154

395.346

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,68

360.000

342.000

2

4,92

378.462

359.538

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1

4,92

378.462

359.538

2

5,19

399.231

379.269

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

1

4,37

336.154

319.346

2

4,68

360.000

342.000

 

Bảng số 6: Đơn giá ngày công của thợ lặn

Đơn vị tính: đồng

Chức danh

Cấp bậc thợ

Hệ số lương

Mức lương đầu vào

Thành phố

Các huyện

2.000.000

1.900.000

Thợ lặn

1

2,99

230.000

218.500

2

3,28

252.308

239.692

3

3,72

286.154

271.846

4

4,15

319.231

303.269

Thợ lặn cấp 1

1

4,67

359.231

341.269

2

5,27

405.385

385.115

Thợ lặn cấp 2

1

5,75

442.308

420.192

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 64/QĐ-SXD

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu64/QĐ-SXD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/06/2015
Ngày hiệu lực22/06/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 64/QĐ-SXD

Lược đồ Quyết định 64/QĐ-SXD 2015 công bố bảng đơn giá nhân công Thái Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 64/QĐ-SXD 2015 công bố bảng đơn giá nhân công Thái Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu64/QĐ-SXD
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Bình
                Người kýPhạm Công Thành
                Ngày ban hành22/06/2015
                Ngày hiệu lực22/06/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 64/QĐ-SXD 2015 công bố bảng đơn giá nhân công Thái Bình

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 64/QĐ-SXD 2015 công bố bảng đơn giá nhân công Thái Bình

                  • 22/06/2015

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 22/06/2015

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực