Quyết định 642/QĐ-UBDT

Quyết định 642/QĐ-UBDT năm 2017 sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 642/QĐ-UBDT 2017 sửa đổi bổ sung chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính


ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 642/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÓ LIÊN QUAN ĐN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1; khoản 2, Điều 3 Quyết định số 268/QĐ- UBDT ngày 25/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng y ban Dân tộc như sau:

1. Sửa đổi Điều 1:

Văn phòng Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ủy ban) là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Ủy ban), thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt động của Ủy ban; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) tổng hợp theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban đã được phê duyệt; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện qun lý nhà nước về công tác dân tộc và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Bình phước, Tây Ninh, Long An, Bà Rịa-Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh (09 tỉnh, thành phố; sau đây gọi tắt là địa bàn). Tổ chức thực hiện công tác hành chính; kiểm soát thủ tục chính, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung ương theo quy định của pháp luật; văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc, phục vụ chung cho hoạt động của Ủy ban và công tác quản trị nội bộ.

Văn phòng Ủy ban có con dấu riêng và tài khoản theo quy định của pháp luật.

2. Sửa đổi khoản 2, Điều 3:

a) Phòng Hành chính - Thư ký;

b) Phòng Quản trị - Bảo vệ;

c) Phòng Văn thư - Lưu trữ;

d) Phòng Kế toán - Tài vụ;

đ) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;

e) Đội xe;

f) Văn phòng Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh có con dấu riêng; lãnh đạo gồm có Trưởng đại diện Văn phòng và các Phó Trưởng đại diện Văn phòng. Lãnh đạo các phòng gồm có Trưởng phòng và các Phó trưởng phòng; lãnh đạo Đội xe có Đội trưởng và Phó Đội trưởng. Lãnh đạo các đơn vị thuộc Văn phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng theo quy định và theo phân công của lãnh đạo Văn phòng.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

- Vụ trưởng Vụ Pháp chế có trách nhiệm bàn giao toàn bộ nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho Chánh Văn phòng Ủy ban.

- Chánh Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm tiếp nhận và quy định chức năng, nhiệm vụ Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục chính, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Quyết định này bãi bỏ Điều 1, khoản 2 Điều 3 Quyết định số 268/QĐ- UBDT ngày 25/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng y ban Dân tộc.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BT, CNUB và các TT, PCNUB;
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- V
ăn phòng BCSĐ&ĐU;
- Cổng thông tin
điện tử UBDT;
- Lưu: VT, TCCB (03b), VP (05b).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 642/QĐ-UBDT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu642/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/11/2017
Ngày hiệu lực02/11/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 642/QĐ-UBDT

Lược đồ Quyết định 642/QĐ-UBDT 2017 sửa đổi bổ sung chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 642/QĐ-UBDT 2017 sửa đổi bổ sung chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu642/QĐ-UBDT
              Cơ quan ban hànhUỷ ban Dân tộc
              Người kýĐỗ Văn Chiến
              Ngày ban hành02/11/2017
              Ngày hiệu lực02/11/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 642/QĐ-UBDT 2017 sửa đổi bổ sung chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 642/QĐ-UBDT 2017 sửa đổi bổ sung chức năng nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính

                      • 02/11/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 02/11/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực