Nội dung toàn văn Quyết định 658/1998/QĐ-BNN-KHCN Quy định tạm thời quản lý chất lượng phân bón
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/1998/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 2 tháng 2 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa.
- Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ - Chất lượng sản phẩm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành "Quy định tạm thời về quản lý chất lượng phân bón".
Điều 2: Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ - Chất lượng sản phẩm, Giám đốc Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Lãnh đạo các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
| K.T. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 658-1998-QĐ/BNN-KHCN ngày 2 tháng 2 năm 1998)
1. Quy định chung:
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với tất cả các loại phân bón của các cơ sở đang sản xuất và kinh doanh phân bón trên thị trường Việt Nam.
1.2. Các loại phân bón lưu hành ở Việt Nam bắt buột phải đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để đưa vào danh mục các loại phân bón được sử dụng và lưu thông ở Việt Nam (Theo Nghị định 86/CP và các Thông tư hướng dẫn kèm theo)
2. Tiêu chuẩn phân bón xét duyệt dựa vào danh mục:
2.1. Các loại phân NPK: Có hàm lượng dinh dưỡng NPK hữu hiệu > 1 (trong đó đạm ký hiệu là N, lân ký hiệu là P tính bằng P2O5 và kali ký hiệu 1 tính bằng K2O)
2.2. Các loại phân vi lượng: Có hàm lượng tối thiểu của các nguyên tố sau:
Bo: 0,02%
Fe: 0,01%
Cl: 0,1%
Mn: 0,05%
Co: 0,005%
Mo: 0,0005%
Cu: 0,05%
Zn: 0,05%
2.3. Các loại phân bón hóa học khác theo TCVN
2.4. Các loại phân hữu cơ thương phẩm: Có hàm lượng C tối thiểu >1 hàm lượng chất hữu cơ (HC) = 13% x 1,72 = 22,36%) và N >2,5%.
2.5 Các loại phân vi sinh: Mật độ vi sinh vật có hoạt tính tối thiểu là 1 x vsv/gr (ml) mỗi chủng trong thời gian bảo quản 6 tháng kể từ ngày xuất xưởng.
2.6. Các loại phân khác được Hội đồng Khoa học của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá dựa vào kết quả khảo nghiệm trên cây trồng và được Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công nhận.
3. Đăng ký chất lượng:
3.1. Các loại phân bón lưu hành trên thị trường bắt buộc phải đăng ký chất lượng sản phẩm, phải có mẫu mã bao bì sản phẩm và phải ghi đầy đủ thành phần, hàm lượng, ngày sản xuất, ngày suất xưởng, đơn vị sản xuất, khối lượng, hướng dẫn sử dụng.
3.2. Các loại phân hỗn hợp NPK khi thành sản phẩm hàng hóa nhất thiết phải trộn lẫn thành một hỗn hợp.
3.3. Các loại phân bón có thành phần là chất kích thích sinh trưởng nếu không đăng ký chất kích thích khi kiểm tra có thành phần chất kích thích sẽ bị loại ra khỏi danh mục phân bón.
3.4. Các loại phân bón có cùng thành phần, cùng hàm lượng của một cơ sở sản xuất chỉ được mang 1 tên thương phẩm, các hạng phân bón (bột, viên, l'ngà) và cách thức sử dụng (bón lá, bón gôcà) cơ sở sản xuất phải đăng ký với các đơn vị cấp giấy đăng ký chất lượng).
3.5. Tất cả các loại phân bón có thành phần và tỷ lệ các chất dinh dưỡng ghi trên bao bì, bắt buộc mức chất lượng phải ghi đúng với bao bì sản phẩm, mức chất lượng chỉ được đăng ký 1 mức (ví dụ: N : 5-7, Mg: 3-5- chỉ được ghi N : 5, Mg:3) mức dao động cho phép khi kiểm tra chất lượng cho tất cả các loại phân bón là 1.5%.