Quyết định 66/2004/QĐ-UB

Quyết định 66/2004/QĐ-UB phê duyệt kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 66/2004/QĐ-UB kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 66/2004/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIÊM.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về ban hành sửa đổi một số điều tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 ;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2002/NQ-HĐ ngày 29 tháng 6 năm 2002 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh “về đầu tư xây dựng Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm” ;
Xét Tờ trình số 02/KH-BQL ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ban Quản lý Đầu tư-Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm và Viện Kinh tế thành phố về kế hoạch tài chính bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay phê duyệt kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm với những nội dung chính như sau :

1.1- Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng :

 

Diện tích (ha)

Kinh phí

(triệu đồng)

1. Khu Trung tâm và Khu Bình Khánh

623,0296

5.764.756

2. Các Khu tái định cư đã được duyệt

96,6303

272.481

Cộng

719,6599

6.037.237

1.2- Công tác đầu tư xây dựng các Khu tái định cư :

1.2.1- Quy mô : 10.233 căn hộ chung cư tái định cư.

1.2.2- Kinh phí đầu tư : 3.920.114 triệu đồng.

- Đầu tư xây dựng các Khu tái định cư (4 khu) : 2.736.504 triệu đồng;

- Bổ sung quỹ đất tái định cư từ 10% đến 20% của các dự án đầu tư nhà ở trên địa bàn quận 2 (theo Công văn số 4179/UB-ĐT ngày 26 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố) : 376.960 triệu đồng ;

- Đầu tư xây dựng các khu đất trên địa bàn quận 2, để tạo vốn bổ sung cho công tác tái định cư (85 ha) : 806.650 triệu đồng.

1.3- Nguồn vốn đầu tư :

Toàn bộ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng do Ban Quản lý Đầu tư-Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện từ vốn ngân sách, vốn vay và các nguồn vốn huy động khác.

Cân đối bố trí một phần nguồn vốn thu được từ phát hành trái phiếu đô thị hàng năm của thành phố trong 2 năm 2004-2005, để phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Khu trung tâm như sau

+ Năm 2004 : 1.482.822 triệu đồng (126.850 triệu đồng trả lãi vay);

+ 6 tháng đầu năm 2005 : 1.033.430 triệu đồng (104.370 triệu đồng trả lãi vay).

Chấp thuận chủ trương cho phép Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm được tạo nguồn thu từ việc bán đấu giá quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng để bổ sung, cân đối vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng ; kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định đối với từng khu đất cụ thể theo từng giai đoạn.

1.4- Nguồn vốn hoàn trả chi phí đầu tư các khu tạm cư và tái định cư:

Các dự án đầu tư xây dựng các khu tạm cư, tái định cư được nghiên cứu, phê duyệt và thực hiện theo nguyên tắc tài chính như sau : Nguồn vốn hoàn trả chi phí đầu tư bao gồm nguồn tiền bán các căn hộ chung cư và nền đất cho các hộ dân tái định cư của dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm theo chính sách được duyệt, nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất tại Khu trung tâm Thủ Thiêm, ở các khu tái định cư, tạo vốn (đã nêu ở mục 2).

1.5- Thời gian thực hiện :

Thời gian hoàn thành cơ bản công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Thủ Thiêm và xây dựng các khu tái định cư từ nay đến tháng 12 năm 2006.

1.6- Một số nội dung khác :

+ Chấp thuận cho Ban Quản lý khu Thủ Thiêm được sử dụng 10% quỹ đất hoặc 20% quỹ nhà của các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn quận 2, phục vụ chương trình tái định cư cho các dự án tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

+ Giao Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng thành phố phối hợp với Ủy ban nhân dân quận 2 và chủ đầu tư thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư cho khu Thủ Thiêm. Căn cứ vào các điều chỉnh chính sách bồi thường được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ban Quản lý khu Thủ Thiêm điều chỉnh kế hoạch bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư trình duyệt trong kế hoạch thực hiện hàng năm.

+ Ban Quản lý Đầu tư-Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm làm đầu mối triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng các khu tái định cư theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện theo đúng tiến độ và chất lượng đã được phê duyệt. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại, cần kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để giải quyết.

Điều 2. Căn cứ kế hoạch đã được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư-Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm có trách nhiệm cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để triển khai thực hiện cụ thể và thanh quyết toán các chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng hàng năm theo kế hoạch được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Viện trưởng Viện Kinh tế thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư-Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận :
- Như điều 3
- TTUB : CT, PCT/TT, ĐT
- VPHĐ-UB : PVP/ĐT, KT
- Tổ ĐT-MT, TM, ĐT-ĐB, TH (5b)
- Lưu (TH/LT
)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đua

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 66/2004/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu66/2004/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/03/2004
Ngày hiệu lực04/04/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 66/2004/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 66/2004/QĐ-UB kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 66/2004/QĐ-UB kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu66/2004/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Văn Đua
                Ngày ban hành25/03/2004
                Ngày hiệu lực04/04/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 66/2004/QĐ-UB kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 66/2004/QĐ-UB kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm

                        • 25/03/2004

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 04/04/2004

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực