Quyết định 66/2010/QĐ-UBND

Quyết định 66/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2011

Quyết định 66/2010/QĐ-UBND dự toán chi ngân sách địa phương An Giang 2011 đã được thay thế bởi Quyết định 2442/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản QPPL của UBND An Giang 2005 đến 2012 và được áp dụng kể từ ngày 26/12/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 66/2010/QĐ-UBND dự toán chi ngân sách địa phương An Giang 2011


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2010/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2011”.

Điều 2.

1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng. Định mức này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của từng Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; dự toán chi ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã).

2. Đối với ngân sách cấp huyện, cấp xã và các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 thấp hơn dự toán chi năm 2010 Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao, thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2010.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; thay thế Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, XDCB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2011

(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

a) Cấp tỉnh và cấp huyện:

- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng lương để xác định khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn), quy ra tỷ lệ 80% để xác định chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương 20%.

- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa số biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có mặt): tính hệ số lương bình quân để xác định toàn bộ khoản chi cho con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).

- Đối với các trường trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, trường chuyên biệt được tính thêm các khoản phụ cấp cho các đối tượng theo quy định.

- Định mức trên bao gồm tất cả các nội dung chi của các loại hình giáo dục, trừ các khoản chi về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.

b) Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm.

2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:

a) Cấp tỉnh: phân bổ theo số sinh viên đào tạo chính quy theo chỉ tiêu được nhà nước giao.

- Trường Chính trị Tôn Đức Thắng: 07 triệu đồng/học viên/năm.

- Trường Đại học An Giang: 07 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).

- Các trường cao đẳng, trung cấp nghề: 4,5 triệu đồng/sinh viên/năm (bao gồm số sinh viên hệ cao đẳng và trung học chuyên nghiệp).

Riêng đối với Trường Trung học Y tế, Trường Năng khiếu thể dục thể thao, Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú: do tính đặc thù (số sinh viên ít, học sinh dân tộc…), nên dự toán chi được xác định cụ thể mức chi con người, bao gồm chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) và kinh phí hoạt động; không phân bổ theo số sinh viên.

b) Cấp huyện: 1.600 triệu đồng/huyện/năm.

c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.

3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:

a) Khám, chữa bệnh: phân bổ theo giường bệnh như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng/giường/năm.

 

Định mức phân bổ

- Bệnh viện tỉnh

60

- Bệnh viện huyện, phòng khám khu vực

52

b) Phòng bệnh: phân bổ bằng 30% tổng chi khám, chữa bệnh.

c) Y tế xã:

- Các khoản chi tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ y tế xã.

- Chi hoạt động: 36 triệu đồng/xã/năm.

4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin:

a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% so dự toán chi ngân sách năm 2010.

b) Cấp huyện:

Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.

 

Hệ số

Định mức phân bổ

- Huyện đồng bằng:

 

 

+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú)

1

1.500

+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)

1,15

1.725

- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú)

1,2

1.800

- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu

1,2

1.800

- Thành phố Long Xuyên

1,3

1.950

c) Cấp xã: 24 triệu đồng/xã/năm.

5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:

a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% so dự toán chi ngân sách năm 2010.

b) Cấp huyện:

Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.

 

Hệ số

Định mức phân bổ

- Huyện đồng bằng:

 

 

+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú)

1

670

+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)

1,15

770

- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú)

1,2

805

- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu

1,2

805

- Thành phố Long Xuyên

1,3

870

c) Cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.

6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:

- Đài Phát thanh Truyền hình An Giang: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.

- Đài truyền thanh cấp huyện: 500 triệu đồng/đài/năm.

- Trạm phát lại truyền hình: 195 triệu đồng/trạm/năm.

- Đối với các huyện có thực hiện chương trình phát sóng tiếng Khmer: hỗ trợ 105 triệu đồng/huyện/năm.

- Đài truyền thanh cấp xã: 12 triệu đồng/đài/năm.

7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:

a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.

b) Cấp huyện:

Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.

 

Hệ số

Định mức phân bổ

- Huyện đồng bằng:

 

 

+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú)

1

2.800

+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)

1,15

3.220

- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú)

1,2

3.360

- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu

1,2

3.360

- Thành phố Long Xuyên

1,3

3.640

Phân bổ kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

c) Cấp xã: 30 triệu đồng/xã/năm.

8. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính: phân bổ kinh phí hoạt động theo biên chế như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng/biênchế/năm.

 

Định mức phân bổ

1. Cấp tỉnh

 

- Đảng, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND

34,4

- Mặt trận tổ quốc

26,6

- Các đơn vị QLNN, đoàn thể còn lại

19

2. Cấp huyện

 

- Đảng

26,6

- Mặt trận tổ quốc

20,6

- Quản lý nhà nước (gồm văn phòng HĐND -UBND)

20

- Các đơn vị đoàn thể còn lại

17,6

3. Cấp xã

 

- Đảng

13,8

- Quản lý nhà nước, mặt trận tổ quốc

10

- Các đơn vị đoàn thể còn lại

7,8

a) Nguyên tắc xác định dự toán chi ngân sách:

- Đối với số biên chế thực có mặt: căn cứ vào bảng lương để xác định các khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.

- Đối với số biên chế chưa có mặt (chênh lệch cao hơn giữa biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định và số biên chế thực có mặt): tính hệ số lương khởi điểm chuyên viên bậc 1 (2,34) để xác định các khoản chi con người, bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn); kinh phí hoạt động tính theo mức khoán chi hoạt động/biên chế/năm nêu trên.

- Định mức chi quản lý nhà nước cấp huyện: bao gồm mức chi của văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các phòng, ban thuộc cấp huyện. Căn cứ vào định mức nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cụ thể mức chi cho các phòng, ban trực thuộc.

- Định mức chi nêu trên bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương và kinh phí hoạt động thường xuyên.

b) Các hội quần chúng, hội nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ tương đương dự toán chi năm 2010.

c) Các khoản chi nhiệm vụ đặc thù, mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định được bổ sung thêm ngoài định mức.

9. Định mức phân bổ chi an ninh quốc phòng:

a) Cấp tỉnh: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.

b) Cấp huyện:

Đơn vị: triệu đồng/huyện/năm.

 

Hệ số

Định mức phân bổ

- Huyện đồng bằng:

 

 

+ Huyện có dưới 16 xã, thị trấn (Châu Thành, Châu Phú)

1

1.700

+ Huyện có từ 16 xã, thị trấn trở lên (Phú Tân, Chợ Mới, Thoại Sơn)

1,15

1.955

- Huyện miền núi, biên giới (Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú)

1,2

2.040

- Thị xã Châu Đốc, Tân Châu

1,2

2.040

- Thành phố Long Xuyên

1,3

2.210

c) Cấp xã (đã bao gồm số chi từ nguồn thu phí an ninh trật tự đã miễn thu):

- Xã từ 10.000 dân trở xuống: 370 triệu đồng/xã/năm.

- Xã trên 10.000 dân: 380 triệu đồng/xã/năm.

- Riêng các xã biên giới: 440 triệu đồng/xã/năm.

10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ: phân bổ theo mức do Trung ương giao.

11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.

12. Định mức phân bổ chi trợ giá: phân bổ tăng 10% dự toán chi ngân sách năm 2010.

13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường: phân bổ tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, phân bổ cho từng cấp ngân sách như sau:

a) Ngân sách cấp tỉnh: 15% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương.

b) Ngân sách cấp huyện và cấp xã: 85% tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương, trong đó:

- Ngân sách cấp huyện: thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, Tân Châu xác định nhiệm vụ chi theo tính đặc thù của thành phố, thị xã; các huyện còn lại xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách huyện.

- Ngân sách cấp xã: xác định tương đương 01% tổng chi cân đối ngân sách xã.

14. Chi khác ngân sách:

a) Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính và chống buôn lậu:

- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông: bố trí tương đương 100% dự toán thu.

- Chi hoạt động phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính còn lại và chống buôn lậu được tính tối đa bằng 50% dự toán các khoản thu tương ứng, 50% còn lại Ủy ban nhân dân các cấp điều hành chung cho cân đối ngân sách.

b) Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cột mốc biên giới, quan hệ với các địa phương nước bạn:

- Cấp tỉnh: 2.100 triệu đồng/năm.

- Cấp huyện: 400 triệu đồng/huyện biên giới/năm.

- Cấp xã: 200 triệu đồng/xã biên giới/năm.

c) Các khoản chi khác tính bằng 0,5% chi thường xuyên./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 66/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu66/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/12/2010
Ngày hiệu lực27/12/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 66/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 66/2010/QĐ-UBND dự toán chi ngân sách địa phương An Giang 2011


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 66/2010/QĐ-UBND dự toán chi ngân sách địa phương An Giang 2011
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu66/2010/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh An Giang
              Người kýVương Bình Thạnh
              Ngày ban hành17/12/2010
              Ngày hiệu lực27/12/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 66/2010/QĐ-UBND dự toán chi ngân sách địa phương An Giang 2011

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 66/2010/QĐ-UBND dự toán chi ngân sách địa phương An Giang 2011