Quyết định 66/2017/QĐ-UBND

Quyết định 66/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung toàn văn Quyết định 66/2017/QĐ-UBND mức chi hoạt động phản biện xã hội ủy ban Mặt trận Quảng Ngãi


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2017/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, kỳ họp thứ 6 Quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2451/STC-HCSN ngày 13 tháng 9 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định nội dung và mức chi đối với hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã.

2. Đối tượng áp dụng

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã.

3. Nội dung chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội

a) Chi công tác phí cho đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát những vấn đề có liên quan phục vụ hoạt động giám sát, phản biện xã hội;

b) Chi tổ chức các Hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết, tổ chức tọa đàm, hội thảo về công tác giám sát, phản biện xã hội;

c) Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội;

d) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội, văn bản kiến nghị;

đ) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội;

e) Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, ngoài các nội dung chi quy định tại mục a, b, c, d, đ của khoản này còn được chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập trong trường hợp nội dung giám sát, phản biện xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn phức tạp.

4. Mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội

Mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước. Quyết định này quy định cụ thể một số mức chi như sau:

a) Chi công tác phí cho các đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát: Thanh toán công tác phí, tiền thuê chỗ ở nơi công tác, phương tiện phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội, thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Chi tổ chức hội nghị thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo còn được chi một số khoản sau:

- Cấp tỉnh: Chủ trì cuộc họp 150.000 đồng/người/cuộc họp; thành viên tham dự cuộc họp 100.000 đồng/người/cuộc họp; chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng 500.000 đồng/bài viết;

- Cấp huyện: Chủ trì cuộc họp 100.000 đồng/người/cuộc họp; thành viên tham dự cuộc họp 70.000 đồng/người/cuộc họp; chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng 350.000 đồng/bài viết;

- Cấp xã: Chủ trì cuộc họp 70.000 đồng/người/cuộc họp; thành viên tham dự cuộc họp 50.000 đồng/người/cuộc họp; chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng: 250.000 đồng/bài viết.

c) Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập:

Trường hợp thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh vực chuyên môn chuyên sâu, cần lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh quyết định việc thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập nhưng phải có hợp đồng công việc, có sản phẩm chất lượng được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì quyết định, nhưng tối đa không quá 05 chuyên gia cho nội dung cần thẩm định hoặc tư vấn trong hoạt động giám sát, phản biện xã hội. Mức chi 1.000.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn.

d) Chi bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội (ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định của pháp luật hiện hành):

- Cấp tỉnh: Thành viên chính thức của đoàn giám sát 100.000 đồng/người/ngày; các thành viên khác: 70.000 đồng/người/ngày;

- Cấp huyện: Thành viên chính thức của đoàn giám sát 70.000 đồng/người/ngày; các thành viên khác 50.000 đồng/người/ngày;

- Cấp xã: Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/ngày; các thành viên khác: 35.000 đồng/người/ngày.

đ) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội (báo cáo theo định kỳ 6 tháng, 1 năm; báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội theo chuyên đề được giao); văn bản kiến nghị:

- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý);

- Cấp huyện: 1.400.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý);

- Cấp xã: 1.000.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).

e) Riêng các khoản chi khác, trong phạm vi kinh phí phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội được cơ quan có thẩm quyền giao, căn cứ thực tế tình hình triển khai công việc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định việc chi tiêu cho các nội dung công việc thực tế phát sinh, đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 2. Nguồn kinh phí và tổ chức thực hiện

1. Nguồn kinh phí phục vụ hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Tổ chức thực hiện

Hàng năm cùng với thời điểm xây dựng dự toán, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp căn cứ chương trình hoạt động, giám sát phản biện xã hội năm kế hoạch, chế độ chi tiêu hiện hành và quy định tại Quyết định này xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội và tổng hợp trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm định, trình UBND báo cáo HĐND cùng cấp quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Ki
m tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN t
nh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH t
nh;
- VPUB: PCVP, TH, KGVX, CBTH;
- Lưu VT, KT.dat222.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 66/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu66/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/10/2017
Ngày hiệu lực15/10/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 66/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 66/2017/QĐ-UBND mức chi hoạt động phản biện xã hội ủy ban Mặt trận Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 66/2017/QĐ-UBND mức chi hoạt động phản biện xã hội ủy ban Mặt trận Quảng Ngãi
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu66/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýTrần Ngọc Căng
                Ngày ban hành03/10/2017
                Ngày hiệu lực15/10/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 66/2017/QĐ-UBND mức chi hoạt động phản biện xã hội ủy ban Mặt trận Quảng Ngãi

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 66/2017/QĐ-UBND mức chi hoạt động phản biện xã hội ủy ban Mặt trận Quảng Ngãi

                        • 03/10/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/10/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực